Hệ thống pháp luật

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 50: 2012/BGTVT

QUY PHẠM GIÁM SÁT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU THỂ THAO, VUI CHƠI GIẢI TRÍ

National Technical regulation on Rules for Technical Satety Supervision and Inspection of Pleasure Craft

LỜI NÓI ĐẦU

QCVN 50 : 2012/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học-Công nghệ - Bộ Giao thông vận tải trình duyệt, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 54/2012/TT-BGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2012.

QCVN 50 : 2012/BGTVT được xây dựng trên cơ sở chuyển đổi Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 233 - 06.

MỤC LỤC

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

2. Đối tượng áp dụng

3. Giải thích từ ngữ

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Chương 1. Quy định về giám sát Kỹ thuật

1.1. Khối lượng giám sát kỹ thuật

1.2. Xét duyệt thiết kế kỹ thuật

1.3. Kiểm tra tàu đóng mới, hoán cải và phục hồi

1.4. Kiểm tra tàu đang khai thác

Chương 2. Quy định về an toàn kỹ thuật

2.1. An toàn tàu

2.2. Tính toán ổn định

2.3. Đánh giá an toàn kỹ thuật

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

QUY PHẠM GIÁM SÁT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU THỂ THAO, VUI CHƠI GIẢI TRÍ

National Technical regulation on Rules for Technical Safety Supervision and Inspection of Pleasure Craft

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

1.1. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về giám sát kỹ thuật, thiết kế, đóng mới, sửa chữa, nhập khẩu tàu thể thao, vui chơi giải trí (sau đây gọi là tàu) có các đặc trưng sau:

1.1.1. Chiều dài tiêu chuẩn Ltc không lớn hơn 24 m;

1.1.2. Chuyển động bằng buồm, bằng máy, bằng cơ khí hoặc kết hợp các dạng chuyển động trên.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan đăng kiểm, các đơn vị thiết kế, các cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu, các cơ sở sản xuất vật liệu, sản phẩm, trang thiết bị lắp đặt trên tàu, chủ tàu, đơn vị khai thác tàu, các tổ chức xuất khẩu, nhập khẩu tàu và vật liệu, trang thiết bị dùng chế tạo, lắp đặt trên tàu.

3. Giải thích từ ngữ

Các thuật ngữ không giải thích ở Quy chuẩn này được áp dụng theo các giải thích của các thuật ngữ tương ứng của TCVN 5801:2005 Quy phạm Phân cấp và Đóng phương tiện thủy nội địa. Trong Quy chuẩn này những thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. Tàu thể thao

Là các loại tàu, thuyền có các đặc tính như đã nêu ở 1.1, dùng để luyện tập hoặc thi đấu thể thao.

3.2. Tàu vui chơi giải trí

Là các loại tàu, thuyền có các đặc tính như đã nêu ở 1.1, dùng để:

- Rèn luyện sức khoẻ và một số kỹ năng;

- Thư giãn, vui chơi giải trí.

3.3. Tàu hở là tàu không có boong hoặc không có mui che phía trên, nước có thể lọt vào được trong tàu khi có sóng hoặc mưa.

3.4. Tàu có boong từng phần

Tàu có boong mũi mà độ dài của boong đó ít nhất bằng 0,33 Ltc và một boong phía đuôi, các phần khác hở.

3.5. Tàu kín

Tàu kín là tàu có một boong kín nước chạy liên tục từ đuôi tới mũi tàu hoặc có mui che phía trên đ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 50: 2012/BGTVT về quy phạm giám sát và kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu thể thao, vui chơi giải trí do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: QCVN50:2012/BGTVT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 26/12/2012
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản