- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5999:1995 (ISO 5667/10: 1992) về chất lượng nước - lấy mẫu – hướng dẫn lấy mẫu nước thải
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5070:1995 về chất lượng nước - phương pháp khối lượng xác định dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và Kỹ thuật lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9718:2013 (ASTM D3921-96) về Chất lượng nước - Phương pháp xác định hàm lượng dầu, mỡ và hydrocacbon dầu mỏ trong nước
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-3:2016 (ISO 5667-3:2012) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và xử lý mẫu nước
National technical Regulation on Discharged Produced Water of Offshore Oil and Gas Facilities
Lời nói đầu
QCVN 35:2024/BTNMT thay thế QCVN 35:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển.
QCVN 35:2024/BTNMT do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 16/2024/TT-BTNMT ngày 23 tháng 9 năm 2024.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC KHAI THÁC THẢI CỦA CÁC CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ TRÊN BIỂN
National technical Regulation on Discharged Produced Water of Offshore Oil and Gas Facilities
1.1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép của hàm lượng dầu mỡ khoáng trong nước khai thác thải của các công trình dầu khí khi thải xuống vùng biển Việt Nam.
1.2. Đối tượng áp dụng:
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động thải nước khai thác của các công trình khai thác dầu khí trên vùng biển Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ:
- Nước khai thác thải là nước phát sinh từ các vỉa dầu khí (hỗn hợp của nước vỉa, nước bơm ép và dung dịch hỗn hợp các chất được đưa vào trong giếng) được tách ra trong quá trình khai thác dầu.
- Hàm lượng dầu mỡ khoáng trung bình ngày trong nước khai thác thải là trung bình cộng giá trị tổng hàm lượng dầu mỡ khoáng của 04 (bốn) mẫu nước khai thác thải, mỗi mẫu được lấy cách nhau 06 (sáu) giờ trong 01 (một) ngày.
Nước khai thác thải phải được thu gom, xử lý bảo đảm giá trị giới hạn cho phép của hàm lượng dầu mỡ khoáng trung bình ngày được quy định tại Bảng 1 sau đây trước khi xả thải xuống vùng biển Việt Nam.
Bảng 1: Giá trị giới hạn cho phép của hàm lượng dầu mỡ khoáng trung bình ngày trong nước khai thác thải
STT | Vị trí thải | Giá trị giới hạn cho phép (mg/l) |
1 | Trong vùng biển 03 hải lý; bảo đảm khoảng cách lớn hơn 01 hải lý tới ranh giới ngoài của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường | ≤ 5,0 |
2 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 50:2013/BTNMT về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 56:2013/BTNMT về tái chế dầu thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 55:2013/BTNMT về thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 35:2024/BTNMT về Nước khai thác thải của các công trình dầu khí trên biển
- Số hiệu: QCVN35:2024/BTNMT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 23/09/2024
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2025
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực một phần