QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI THANG MÁY ĐIỆN KHÔNG BUỒNG MÁY
National technical regulation on safe work for machine room-less electric lift
Lời nói đầu
QCVN 26:2016/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy điện không buồng máy do Cục An toàn lao động biên soạn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành theo Thông tư số 48/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI THANG MÁY ĐIỆN KHÔNG BUỒNG MÁY
National technical regulation on safe work for machine room-less electric lift
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các loại thang máy điện không có buồng máy (sau đây gọi tắt là thang máy) được lắp đặt cố định, sử dụng để vận chuyển người hoặc hàng hóa có người đi kèm phục vụ những tầng dừng xác định di chuyển theo ray dẫn hướng đặt đứng hoặc nghiêng không quá 15° so với phương thẳng đứng.
Đối với các thang máy làm việc theo chế độ nghiêm ngặt, có đối tượng phạm vi hoạt động đặc biệt (như vận chuyển hóa chất, vật liệu nổ...) và hoạt động trong môi trường có tính chất khác thường, ngoài việc tuân thủ các quy định của quy chuẩn này, còn phải tuân thủ các quy định khác của cơ quan có thẩm quyền về an toàn lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy khi lắp đặt và sử dụng.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng với:
1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, cung cấp, sử dụng, sửa chữa thang máy.
1.2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Thang máy điện không buồng máy là thang máy điện có động cơ dẫn động, các cơ cấu và các bộ phận khác được đặt trong giếng thang.
Bên cạnh đó, quy chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6395:2008 Thang máy điện - Yêu cầu về cấu tạo và lắp đặt.
2.1. Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại TCVN 6395:2008 Thang máy điện - yêu cầu về cấu tạo và lắp đặt, trừ các quy định tại Mục 5, Mục 10.8 và Mục 11.8.1.4.1.
2.2. Quy định về vị trí của máy dẫn động và puly
2.2.1. Máy dẫn động thang máy phải được lắp đặt tại vị trí thuận tiện cho việc kiểm tra, thử nghiệm, bảo dưỡng và sửa chữa.
2.2.2. Tại vị trí lắp máy dẫn động và puly không được để các ống dẫn, cáp điện hoặc các thiết bị khác không phải của thang máy.
Không sử dụng vị trí dùng để lắp máy dẫn động và puly kết hợp vào một mục đích khác không liên quan đến thang máy.
2.2.3. Nhiệt độ nơi lắp đặt máy dẫn động và các thiết bị điện phải duy trì trong giới hạn từ + 5°C đến + 40°C.
2.2.4. Tại trần giếng thang phải bố trí móc treo có kết cấu chắc chắn để treo thiết bị nâng phục vụ việc tháo lắp máy dẫn động, thiết bị của thang máy.
2.2.5. Các bộ phận đỡ máy dẫn động và khu vực làm việc bên trong giếng thang phải có kết cấu chịu được các tải trọng và lực đặt lên chúng.
2.3. Quy định về bộ khống chế vượt tốc
Bộ khống chế vượt tốc phải được lắp đặt tại vị trí thuận tiện cho người tác động.
2.4. Quy định về dây treo, cáp
2.4.1. Đối với loại cáp thép tròn, có đường kính không nhỏ hơn 8mm phải tuân thủ các quy định tại mục 7.9.1 của TCVN 6395:2008.
2.4.2. Đối với các loại cáp khác phải tuân thủ các quy định tại mục 7.9.1.1 và 7.9.1.3 của TCVN 6395:2008. Bên cạnh đó, nhà sản xuất thang máy phải chứng minh được độ bền của cáp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng, xử lý sự cố thang máy sử dụng loại cáp này; Đưa ra các nội dun
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật QCVN16:2013/BLĐTBXH về an toàn lao động đối với máy vận thăng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 19:2014/BLĐTBXH về an toàn lao động đối với hệ thống cáp treo vận chuyển người
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2015/BLĐTBXH về an toàn lao động đối với hệ thống lạnh
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 32:2018/BLĐTBXH về An toàn lao động đối với thang máy gia đình
- 1Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 2Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 4Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 5Thông tư 48/2016/TT-BLĐTBXH ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với Thang máy điện không buồng máy do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6395:2008 về Thang máy điện - Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt
- 7Quy chuẩn kỹ thuật QCVN16:2013/BLĐTBXH về an toàn lao động đối với máy vận thăng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 19:2014/BLĐTBXH về an toàn lao động đối với hệ thống cáp treo vận chuyển người
- 9Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2015/BLĐTBXH về an toàn lao động đối với hệ thống lạnh
- 10Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 32:2018/BLĐTBXH về An toàn lao động đối với thang máy gia đình
- 11Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2019/BLĐTBXH về An toàn lao động đối với thang máy
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2016/BLĐTBXH về An toàn lao động đối với thang máy điện không buồng máy
- Số hiệu: QCVN26:2016/BLĐTBXH
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 28/12/2016
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực