Hệ thống pháp luật

QCVN 25: 2015/BLĐTBXH

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI XE NÂNG HÀNG SỬ DỤNG ĐỘNG CƠ, CÓ TẢI TRỌNG NÂNG TỪ 1.000KG TRỞ LÊN

National technical regulation on safe work for Forklift truck use the engine, with load from 1.000kg or more

Lời nói đầu

QCVN 25: 2015/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với xe nâng hàng sử dụng động cơ, có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên do Cục An toàn lao động biên soạn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành theo Thông tư số 51/2015/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 12 năm 2015, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI XE NÂNG HÀNG SỬ DỤNG ĐỘNG CƠ, CÓ TẢI TRỌNG NÂNG TỪ 1.000KG TRỞ LÊN

National technical regulation on safe work for Forklift truck use the engine, with load from 1.000kg or more

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.1.1. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về an toàn lao động đối với các loại xe nâng công nghiệp tự hành có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên nhưng không quá 10.000kg và kéo với móc kéo tiêu chuẩn lên đến 20.000N (sau đây được gọi là xe nâng hàng).

1.1.2. Đối với xe nâng hàng làm việc trong các điều kiện nghiêm ngặt, có phạm vi hoạt động đặc biệt (như vận chuyển hóa chất, vật liệu nổ …) và hoạt động trong môi trường có tính chất khác thường, ngoài việc tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này còn phải tuân theo các quy định của các Quy chuẩn kỹ thuật khác tương ứng.

1.1.3. Quy chuẩn này không áp dụng đối với:

- Xe nâng phạm vi thấp không chất hàng (ISO 5053:1987 Xe nâng công nghiệp - Thuật ngữ (Powered industrial trucks - Terminology));

- Xe nâng phạm vi cao loại có chất hàng (ISO 5053:1987 Xe nâng công nghiệp - Thuật ngữ (Powered industrial trucks - Terminology));

- Xe nâng chạy bằng khí gas tự nhiên;

- Xe nâng công nghiệp loại 1 trục đơn.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với:

1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng xe nâng hàng.

1.2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:

1.3.1. Xe nâng công nghiệp tự hành (Self-propelled industrial trucks)

Là 01 loại xe bất kỳ di chuyển bằng bánh xe (loại trừ những xe chạy trên đường ray) được thiết kế để chở, kéo, đẩy, nâng, xếp dỡ hay xếp thành tầng các tải trọng bất kỳ và được điều khiển bởi một người đi với xe hoặc ngồi trên ghế, trên một sàn phẳng được bố trí trên xe.

1.3.2. Người vận hành (operator)

Là người đã được đào tạo, huấn luyện và cấp chứng chỉ về an toàn lao động, vệ sinh lao động; được cấp chứng chỉ vận hành xe nâng hàng và phải chịu trách nhiệm đối với việc chuyển động và nâng hạ tải của xe nâng hàng.

1.3.3. Vị trí thao tác bình thường (normal operating position)

Vị trí mà tại đó người vận hành có thể điều khiển tất cả mọi chức năng của xe nâng hàng.

1.3.4. Chiều cao nâng thấp (low lift height)

Là chiều cao nâng cung cấp đủ khoảng hở giữa nền và mặt dưới của sàn nâng hay càng nâng; chiều cao này không quá 500mm.

1.3.5. Phanh tự động (automatically acting brakes)

Phanh được sử dụng nguồn năng lượng dự trữ của xe nâng và tự hoạt động khi xe nâng bị mất an toàn trong quá trình sử dụng.

1.3.6. Tải trọng định mức (rated capacity)

Tải trọng được tính bằng kilôgam do nhà sản xuất đưa ra mà xe nâng hàng có thể vận chuyển hay nâng trong các điều kiện chuẩn được quy định.

1.3.7. Tải trọng thực tế (actual capacity)

Tải trọng tối đa tính bằng kilôgam mà xe nâng hàng có khả năng vận chuyển hay nâng trong điều kiện sử dụng bình thường.

2. Quy định về kỹ thuật

2.1. Quy định chi tiết

2.1.1. Tại vị trí làm việc bình thường của người vận hành và trong vùng tiếp cận của đường vào, đường ra không được có cạnh bén nhọn hay góc sắc nhọn.

2.1.2. Xe nâng phải được trang bị cơ cấu bảo vệ nhằm tránh các khởi động không mong muốn từ những người không có thẩm quyền.

2.1.3. Các bộ phận, chi tiết được trang bị cho những xe nâng có người điều khiển đi bộ cùng với xe và những xe nâng có người điều khiển trên xe thì không được đổi lẫn cho nhau.

2.1.4. Tất cả các xe nâng loại đứng điều khiển và xe nâng loại có người điều khiển đi bộ cùng với xe phải có phanh tác động tự động. Phanh này có thể sử dụng tốt như phanh tay.

2.1.5. Nếu xe nâng bố trí nhiều vị trí điều khiển thì sự h

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BLĐTBXH về an toàn lao động đối với xe nâng hàng sử dụng động cơ, có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên

  • Số hiệu: QCVN25:2015/BLĐTBXH
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 08/12/2015
  • Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản