Hệ thống pháp luật

  

QCVN 01-149:2014/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐIỀU KIỆN TRỒNG, CHĂM SÓC CAO SU KIẾN THIẾT CƠ BẢN Ở MIỀN NÚI PHÍA BẮC

National Technical Regulation for Immature Rubber Cultivation in the Northern Mountainous Region

Lời nói đầu

QCVN 01-149: 2014/BNNPTNT do Ban kỹ thuật xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trồng, chăm sóc cao su kiến thiết cơ bản ở Miền núi phía Bắc - Cục trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 47/2014/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 12 năm 2014.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐIỀU KIỆN TRỒNG, CHĂM SÓC CAO SU KIẾN THIẾT CƠ BẢN Ở MIỀN NÚI PHÍA BẮC

National Technical Regulation for Immature Rubber Cultivation in the Northern Mountainous Region

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định điều kiện trồng, chăm sóc cao su kiến thiết cơ bản cho các tỉnh miền núi phía Bắc nằm trong vùng quy hoạch phát triển cao su.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trồng, chăm sóc cao su kiến thiết cơ bản tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam.

1.3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Tum (stump) trần: Phần cây còn lại có mắt ghép chưa nảy mầm, sau khi cắt thân phía trên mí mắt ghép từ 5 cm đến 7 cm và phần rễ phụ, chỉ chừa lại rễ cọc.

1.3.2. Tum bầu có tầng lá: Cây tum trần trồng trong bầu, chồi ghép có tầng lá ổn định.

1.3.3. Tầng lá ổn định: Tầng lá đã phát triển hoàn chỉnh (lá cứng, xòe ngang, có màu xanh đậm).

1.3.4. Gỗ ghép: Cành giống cao su dùng để lấy mắt ghép.

1.3.5. Cấp độ hiếm sương muối: là tần suất xuất hiện sương muối trên 20 năm xuất hiện một lần sương muối ở mức độ cháy lá, thân ngọn cây vẫn còn tươi.

1.3.6. Cấp độ gió cấp 8: tốc độ gió từ 62 đến 74 km/h, cành cây có thể bị bẻ gãy.

1.3.7. Cao su kiến thiết cơ bản: vườn cao su từ khi trồng mới cho đến bắt đầu thu hoạch mủ.

1.4. Tài liệu viện dẫn

Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu về vườn ươm giống cao su

Yêu cầu kỹ thuật đối với vườn ươm tum trần; vườn ươm tum bầu có tầng lá như sau:

2.1.1. Địa điểm: vùng xây dựng vườn ươm giống cao su có độ cao dưới 600 m so với mực nước biển, có điều kiện khí hậu tương tự Mục 2.2, có nguồn nước tưới, thành phần cơ giới đất từ thịt nhẹ đến thịt nặng, thoát nước tốt, thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển cây giống.

2.1.2. Thiết kế vườn ươm

2.1.2.1. Thiết kế vườn ươm phải thoát nước, giảm xói mòn, thuận lợi cho chăm sóc và vận chuyển cây giống; có giàn che vườn ươm bằng màng nylon trắng kín giữ ấm cây giống ghép chuẩn bị cho trồng mới trong mùa lạnh;

2.1.2.2. Vườn ươm được chia ô, giữa các ô có đường vận chuyển.

2.1.3. Quản lý vườn ươm cây giống cao su

2.1.3.1. Nhà sản xuất phải lập hồ sơ quản lý vườn ươm cây giống cao su;

2.1.3.2. Trong hồ sơ vườn ươm ghi rõ ngày, tháng, năm trồng; loại hạt giống, giống ghép, gỗ ghép; số cây đạt tiêu chuẩn ghép và tỷ lệ ghép sống của từng đợt ghép theo từng loại giống, giống có nguồn gốc rõ ràng theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.

2.2. Điều kiện vùng trồng mới

2.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-149:2014/BNNPTNT về điều kiện trồng, chăm sóc cao su kiến thiết cơ bản ở miền núi phía Bắc

  • Số hiệu: QCVN01-149:2014/BNNPTNT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 11/12/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản