Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Điều 1. Chuyển nguyên trạng Trung tâm Lưu trữ tỉnh thuộc Văn phòng UBND tỉnh về trực thuộc Sở | Điều 1. Quy định mức thù lao cho các lực lượng làm nhiệm vụ phòng, chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn như sau: |
Điều 1. Quy định mức thù lao cho các lực lượng làm nhiệm vụ phòng, chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn như sau: | - Đảm bảo đủ định mức giáo viên mầm non theo tỷ lệ 2,0 giáo viên/nhóm trẻ; 2,0 giáo viên/lớp đối với mẫu giáo; đội ngũ giáo viên đảm bảo về chất lượng đáp ứng nhu cầu huy động trẻ dưới 03 tuổi đi nhà trẻ. |
- Đảm bảo đủ định mức giáo viên mầm non theo tỷ lệ 2,0 giáo viên/nhóm trẻ; 2,0 giáo viên/lớp đối với mẫu giáo; đội ngũ giáo viên đảm bảo về chất lượng đáp ứng nhu cầu huy động trẻ dưới 03 tuổi đi nhà trẻ.
1. Đối với lực lượng tuần tra, canh gác đê (thuộc đối tượng không hưởng lương từ ngân sách
Điều 1. Chuyển nguyên trạng Trung tâm Lưu trữ tỉnh thuộc Văn phòng UBND tỉnh về trực thuộc Sở
- Đảm bảo đủ định mức giáo viên mầm non theo tỷ lệ 2,0 giáo viên/nhóm trẻ; 2,0 giáo viên/lớp đối với mẫu giáo; đội ngũ giáo viên đảm bảo về chất lượng đáp ứng nhu cầu huy động trẻ dưới 03 tuổi đi nhà trẻ.
Điều 2.
Điều 1. Chuyển nguyên trạng Trung tâm Lưu trữ tỉnh thuộc Văn phòng UBND tỉnh về trực thuộc Sở
- Đảm bảo đủ định mức giáo viên mầm non theo tỷ lệ 2,0 giáo viên/nhóm trẻ; 2,0 giáo viên/lớp đối với mẫu giáo; đội ngũ giáo viên đảm bảo về chất lượng đáp ứng nhu cầu huy động trẻ dưới 03 tuổi đi nhà trẻ.
- Đến hết tháng 12/2020, tỷ lệ huy động trẻ dưới 03 tuổi đi nhà trẻ trên
Căn cứ
- Đến hết tháng 12/2020, tỷ lệ huy động trẻ dưới 03 tuổi đi nhà trẻ trên
Căn cứ Quyết định số 115/1998/QĐ-UB ngày 22/9/1998 của UBND tỉnh về việc thành lập Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Phước;
1. Đối với lực lượng tuần tra, canh gác đê (thuộc đối tượng không hưởng lương từ ngân sách
1. Đối với lực lượng tuần tra, canh gác đê (thuộc đối tượng không hưởng lương từ ngân sách
1. Đối với lực lượng tuần tra, canh gác đê (thuộc đối tượng không hưởng lương từ ngân sách
Điều 1. Chuyển nguyên trạng Trung tâm Lưu trữ tỉnh thuộc Văn phòng UBND tỉnh về trực thuộc Sở
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động và công khai hóa thông tin về các chủ trương xã hội hóa cho toàn dân được biết;
Thực hiện tốt các chủ trương, chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề, dân số, gia đình và trẻ em ngoài công lập theo quy định tại Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ và Thông tư 91/2006/TT-BTC ngày 02/10/2006 của Bộ Tài chính về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập;
Hoàn thiện các quy định về các điều kiện để đẩy mạnh xã hội hóa và nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ sở ngoài công lập;
Đối xử bình đẳng đối với các sản phẩm và dịch vụ của cơ sở ngoài công lập như cơ sở công lập;
Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động các cơ sở ngoài công lập về nội dung hoạt động, các điều kiện cơ sở vật chất, nhân sự để kịp thời hướng dẫn về chính sách, hỗ trợ về nghiệp vụ, uốn nắn các trường hợp sai phạm nhằm ngăn ngừa những hành vi tiêu cực, làm trái quy định của Nhà nước;
Thực hiện tốt và có hiệu quả cải cách hành chính trong lĩnh vực giáo dục- đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề, dân số, gia đình và trẻ em.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể và tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện chức năng giám sát thực hiện Nghị quyết này theo luật định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2007
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích phát triển cơ sở thực hiện xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Tờ trình 9440/TTr-UBND năm 2007 về đề án quy hoạch phát triển xã hội hóa các hoạt động giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề, dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010
- 3Quyết định 3458/2005/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch xã hội hóa hoạt động dạy nghề tỉnh An Giang, giai đoạn 2006-2010
- 4Quyết định 67/2007/QĐ-UBND ban hành đề án xã hội hóa hoạt động thể dục, thể thao giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND về đề án phát triển xã hội hóa hoạt động văn hóa giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 6Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về đề án xã hội hóa hoạt động thể thao giai đoạn 2007 - 2010 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Nghị quyết 45/2007/NQ-HĐND về chính sách thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa và thể dục thể thao theo Nghị quyết 05/2005/NQ-CP do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 8Nghị quyết 368/NQ-HĐND năm 2011 về quy hoạch đầu tư phát triển cơ sở giáo dục, y tế, tư vấn sức khỏe, cơ sở hoạt động văn hóa, văn nghệ, vui chơi giải trí, thể dục thể thao cho thanh thiếu niên tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 9Nghị quyết 16/2005/NQ-HĐND thông qua Đề án "Quy hoạch xã hội hóa các hoạt động giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, khoa học - công nghệ và môi trường tỉnh An Giang đến năm 2010"
- 10Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 11Nghị quyết 10/2006/NQ-HĐND năm 2006 về Kế hoạch xã hội hóa hoạt động thể dục thể thao tỉnh Bình Định, giai đoạn 2006 - 2010
- 1Quyết định 1000/2005/QĐ-BLĐTBXH phê duyệt đề án "Phát triển xã hội hoá dạy nghề đến năm 2010" do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định số 61/2005/QĐ-BVHTT phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển xã hội hóa hoạt động văn hóa đến năm 2010 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Nghị định 53/2006/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập
- 4Thông tư 91/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 53/2006/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 1336/2005/QĐ-UBTDTT phê duyệt Đề án Phát triển xã hội hoá thể dục thể thao đến năm 2010 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy Ban Thể Dục Thể Thao ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 8Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích phát triển cơ sở thực hiện xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9Tờ trình 9440/TTr-UBND năm 2007 về đề án quy hoạch phát triển xã hội hóa các hoạt động giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề, dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010
- 10Quyết định 3458/2005/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch xã hội hóa hoạt động dạy nghề tỉnh An Giang, giai đoạn 2006-2010
- 11Quyết định 67/2007/QĐ-UBND ban hành đề án xã hội hóa hoạt động thể dục, thể thao giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND về đề án phát triển xã hội hóa hoạt động văn hóa giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 13Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về đề án xã hội hóa hoạt động thể thao giai đoạn 2007 - 2010 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Nghị quyết 45/2007/NQ-HĐND về chính sách thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa và thể dục thể thao theo Nghị quyết 05/2005/NQ-CP do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 15Nghị quyết 368/NQ-HĐND năm 2011 về quy hoạch đầu tư phát triển cơ sở giáo dục, y tế, tư vấn sức khỏe, cơ sở hoạt động văn hóa, văn nghệ, vui chơi giải trí, thể dục thể thao cho thanh thiếu niên tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 16Nghị quyết 16/2005/NQ-HĐND thông qua Đề án "Quy hoạch xã hội hóa các hoạt động giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, khoa học - công nghệ và môi trường tỉnh An Giang đến năm 2010"
- 17Nghị quyết 10/2006/NQ-HĐND năm 2006 về Kế hoạch xã hội hóa hoạt động thể dục thể thao tỉnh Bình Định, giai đoạn 2006 - 2010
Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND về đề án phát triển xã hội hóa các hoạt động giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề, dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010
- Số hiệu: 99/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Đình Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra