Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 95/2006/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 13 tháng 3 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 58/2003/NQ-HĐND NGÀY 11/01/2003 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ KHOẢN PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN 7 TỈNH SƠN LA THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính Phủ; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị quyết số 58/2003/NQ-HĐND ngày 11/01/2003 của HĐND tỉnh về quy định định mức thu một số khoản phí trên địa bàn tỉnh Sơn La thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.

Sau khi nghe tờ trình số: 34/TTr-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2006 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quy định một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Sơn La; Nghe báo cáo thẩm tra số: 154/BC-KTNS ngày 05 tháng 03 năm 2006 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 58/2003/NQ- HĐND ngày 25/3/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:

1. Bổ sung khoản 5b điều 1 như sau:

“5b. Phí sử dụng bến bãi tại bến xe khách trung tâm thị xã Sơn La:

a- Đối tượng nộp phí: Các đối tượng sử dụng phương tiện giao thông ra, vào bến xe hoặc đỗ, nghỉ chờ đón khách tại bến.

b- Mức thu phí: (Theo phụ lục chi tiết s 01).

c- Nội dung sử dụng nguồn thu: 100% để lại cho Ban quản lý bến xe khách trung tâm sử dụng theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 điều 1. Phí an ninh trật tự, như sau:

a- Đối tượng nộp phí:

- Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh;

- Hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh;

- Đơn vị hành chính, sự nghiệp;

- Cơ sở sản xuất, kinh doanh.

b- Đối tượng miễn:

- Hộ gia đình ở vùng III và ở bản đặc biệt khó khăn thuộc vùng I và vùng II.

- Hộ gia đình liệt sỹ, thương binh, bệnh binh.

- Hộ gia đình có công với cách mạng, hộ gia đình đang nuôi dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng.

c- Mức thu phí:

- Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh:

+ Vùng I:

5.000 đồng/hộ/năm.

+ Vùng II:

4.000 đồng/hộ/năm.

- Hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ: 20.000 đồng/hộ/năm.

- Đơn vị hành chính, sự nghiệp: 100.000 đồng/đơn vị/năm.

- Cơ sở sản xuất, kinh doanh: 200.000 đồng/cơ sở/năm.

d- Nội dung sử dụng nguồn thu: Hỗ trợ cho công tác giữ gìn an ninh trật tự của xã, phường, thị trấn và bản, tiểu khu, tổ dân phố.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 12 điều 1. Phí phòng chống thiên tai, như sau:

a- Đối tượng nộp phí:

- Hộ gia đình;

- Cơ sở sản xuất kinh doanh khai thác khoáng sản, tài nguyên;

- Cơ sở sản xuất kinh doanh khác,

b- Đối tượng miễn:

- Hộ gia đình ở vùng III và ở bản đặc biệt khó khăn thuộc vùng I và vùng II.

- Hộ gia đình liệt sỹ, thương binh, bệnh binh.

- Hộ gia đình có công với cách mạng, hộ gia đình đang nuôi dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng.

c- Mức thu phí:

- Hộ gia đình:

+ Vùng I: 5.000 đồng/hộ/năm.

+ Vùng II: 4.000 đồng/hộ/năm.

- Cơ sở sản xuất kinh doanh khai thác tài nguyên, khoáng sản: 1.000.000 đồng/cơ sở/năm.

- Cơ sở sản xuất kinh doanh khác: 100.000 đồng/cơ sở/năm.

d- Nội dung sử dụng nguồn thu: Nguồn thu phí phòng, chống thiên tai được nộp vào Ngân sách Nhà nước và cấp bổ sung cho Quỹ phòng chống bão lũ các huyện, thị xã.

4. Sửa đổi bổ sung khoản 13 điều 1. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai như sau:

a- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

b- Mức thu phí: (Theo phụ lục chi tiết số 02).

c- Nội dung sử dụng nguồn thu:

- Nguồn thu phí được trích 90% trên tổng số phí thu được sử dụng cho công tác thu thập, chỉnh lý, lưu trữ, khai thác, cung cấp thông tin - tư liệu về đất đai.

- 10% trên tổng số tiền phí thu được nộp vào Ngân sách nhà nước.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1- UBND tỉnh cụ thể hóa và hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị quyết.

2- Thường trực HĐND, các ban HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh tích cực tuyên truyền và tổ chức giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- VPQuốc hội, VP Chính phủ;
- Bộ Tư pháp, Vụ Pháp chế - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính, Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, Ban ngành, Đoàn thể;
- TT Huyện ủy, Thị ủy; HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- VP: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu VT; Sở TC (05 b); Châu (01); 230 b.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA




Thào Xuân Sùng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI TẠI BÊN XE KHÁCH TRUNG TÂM THỊ XÃ SƠN LA
(Kèm theo Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 13/03/2006 của HĐND tỉnh)

STT

Nội dung

Mức thu

I

Phí xuất bến: Đối với xe khách

 

1

Tuyến xe liên tỉnh

 

 

+ Xe từ 25 ghế thiết kế trở lên

25.000 đ/xe

 

+ Xe từ 24 ghế thiết kế trở xuống

20.000 đ/xe

2

Tuyến xe nội tỉnh

 

 

* Tuyến đi: Sông Mã, sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu

 

 

+ Xe từ 25 ghế thiết kế trở lên

20.000 đ/xe

 

+ Xe từ 24 ghế thiết kế trở xuống

16.000 đ/xe

 

* Tuyến đi: Hát Lót, Thuận Châu, Mường La

 

 

+ Xe từ 25 ghế thiết kế trở lên

12.000 đ/xe

 

+ Xe từ 24 ghế thiết kế trở xuống

10.000 đ/xe

II

Phí cho một lượt xe ra vào bến

 

1

Xe khách

 

2

Xe buýt

5.000 đ/xe

3

Xe ô tô tải

10.000 đ/ xe

4

Xe ô tô con, công nông

3.000 đ/xe

5

Xe lam

2.000 đ/xe

6

Xe máy

1.000 đ/xe

III

Phí đỗ xe qua đêm

 

1

Xe khách từ 25 ghế thiết kế trở lên

15.000 đ/xe

2

Xe khách từ 24 ghế thiết kế trở xuống

10.000 đ/xe

3

Xe tải (từ 3,5 T trọng tải thiết kế trở lên)

15.000 đ/xe

3

Xe tải (từ 3,5 T trọng tải thiết kế trở xuống + xe công nông)

10.000 đ/xe

5

Xe ô tô con

10.000 đ/xe

6

Xe máy

2.000 đ/xe

 

PHỤ LỤC SỐ 02

MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI

STT

Loại tài liệu khai thác

Đv tính

Mức thu (đồng)

A.

BẢN ĐỒ

 

 

I

BẢN ĐỒ GIẤY

 

 

1

Bản đồ địa hình

 

 

1.1

Tỷ lệ 1/25.000

 

 

 

- Mầu

Tờ

46.000

 

- Mộc

Tờ

23.000

1.2

Tỷ lệ 1/50.000

 

 

 

- Mầu

Tờ

44.000

 

- Mộc

Tờ

20.000

1.3

Tỷ lệ 1/100.000

 

 

 

- Mầu

Tờ

50.000

 

-Mộc

Tờ

30.000

2

Bản đồ địa chính

 

 

2.1

Bản đồ cơ sở tỷ lệ 1/10.000

Tờ

24.000

2.2

Bản đồ cơ sở tỷ lệ 1/25.000

Tờ

32.000

2.3

Bản đồ tọa độ tỷ lệ 1/1.000

Tờ

21.000

2.4

Bản đồ tọa độ tỷ lệ 1/5.000

Tờ

24.000

II

Tư liệu tọa độ, độ cao

 

 

1

Toạ độ cơ sở

 

 

 

Toạ độ cơ sở hạng 3

Điểm

30.000

 

Toạ độ cơ sở hạng 4

Điểm

20.000

2

Độ cao cơ sở

 

 

 

Hạng 3

Điểm

30.000

 

Hạng 4

Điểm

15.000

3

Ghi chú điểm tọa độ

Điểm

20.000

4

Ghi chú điểm độ cao

Điểm

20.000

III

Bản đồ dạng số (Ghi trên đĩa CD)

 

 

1

Bản đồ địa hình

 

 

1.1

Tỷ lệ 1/50.000

 

 

 

+ Cơ sở

Lớp

48.000

 

+ Địa bình

Lớp

200.000

 

+ Giao thông

Lớp

125.000

 

+ Thủy văn

Lớp

200.000

 

+ Dân cư

Lớp

200.000

 

+ Địa giới hành chính

Lớp

87.000

 

+ Thực vật

Lớp

163.000

1.2

Tỷ lệ 1/100.000

 

 

 

+ Cơ sở

Lớp

62.000

 

+ Địa hình

Lớp

200.000

 

+ Giao thông

Lớp

167.000

 

+ Thủy văn

Lớp

200.000

 

+ Dân cư

Lớp

200.000

 

+ Địa giới hành chính

Lớp

115.000

 

+ Thực vật

Lớp

200.000

2

Bản đồ địa chính

 

 

2.1

Tỷ lệ 1/1.000

 

 

 

+ Điểm KCTĐ - K

Lớp

2.000

 

+ Thửa đất

Lớp

34.000

 

+ Điểm quan trọng

Lớp

11.000

 

+ Giao thông - G

Lớp

15.000

 

+ Thủy hệ - T

Lớp

15.000

 

+ Địa giới - Đ

Lớp

11.000

 

+ Quy hoạch - Q

Lớp

23.000

 

+ Sơ đồ phân vùng

Lớp

6.000

 

+ Cơ sở hạ tầng

Lớp

11.000

 

+ Ghi chú độ cao (tùy chọn)

Lớp

21.000

2.2

Tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

+ Điểm KCTĐ - K

Lớp

4.000

 

+ Thửa đất

Lớp

50.000

 

+ Điểm quan trọng

Lớp

21.000

 

+ Giao thông - G

Lớp

28.000

 

+ Thủy hệ - T

Lớp

28.000

 

+ Địa giới - Đ

Lớp

14.000

 

+ Quy hoạch - Q

Lớp

36.000

 

+ Sơ đồ phân vùng

Lớp

14.000

 

+ Cơ sở hạ tầng

Lớp

14.000

 

+ Địa hình (tùy chọn)

Lớp

21.000

2.3

Tỷ lệ 1/10.000

 

 

 

+ Điểm KCTĐ-K

Lớp

6.000

 

+ Thửa đất

Lớp

64.000

 

+ Điểm quan trọng

Lớp

41.000

 

+ Giao thông - G

Lớp

41.000

 

+Thủy hệ -1

Lớp

41.000

 

+ Địa giới - Đ

Lớp

17.000

 

+ Quy hoạch - Q

Lớp

52.000

 

+ Sơ đồ phân vùng

Lớp

23.000

 

+ Cơ sở hạ tầng

Lớp

23.000

 

+ Địa hình (tùy chọn)

Lớp

200.000

2.4

Tỷ lệ 1/25.000

 

 

 

+ Điểm KCTĐ - K

Lớp

9.000

 

+ Thửa đất

Lớp

90.000

 

+ Điểm quan trọng

Lớp

63.000

 

+ Giao thông - G

Lớp

54.000

 

+ Thủy hệ - T

Lớp

54.000

 

+ Địa giới - Đ

Lớp

27.000

 

+ Quy hoạch - Q

Lớp

72.000

 

+ Sơ đồ phân vùng

Lớp

36.000

 

+ Cơ sở hạ tầng

Lớp

36.000

 

+ Địa hình (tùy chọn)

Lớp

72.000

B

Thông tin đất đai

 

 

1

Thống kê các loại đất

10.000

2

Hồ sơ (giao đất, cấp đất, thu hồi đất, chuyển nhượng đất, thanh tra)

 

 

 

- Dưới 10 tờ

Hồ sơ

10.000

 

- Từ 11 đến 20 tờ

Hồ sơ

15.000

 

- Từ 21 đến 30 tờ

Hồ sơ

20.000

 

- Từ 31 đến 50 tờ

Hồ sơ

30.000

 

- Từ 51 tờ trở lên

Hồ sơ

35.000

C

Phí khai thác các bản đồ chuyên đề: Được áp dụng theo theo bản đồ cùng tỷ lệ.

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 95/2006/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 58/2003/NQ-HĐND về quy định mức thu một số khoản phí trên địa bàn 7 tỉnh Sơn La thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh

  • Số hiệu: 95/2006/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 13/03/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Thào Xuân Sùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/03/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 20/08/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản