ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 934/NQ-UBTVQH13 | Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2015 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 117/TTr-CP ngày 26 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Trà Cú, huyện Duyên Hải:
a) Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân số của huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh (5.749,81 ha và 27.475 người), gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Đôn Châu (3.128,81 ha và 12.667 người), xã Đôn Xuân (2.621 ha và 14.808 người) về huyện Duyên Hải quản lý;
b) Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Dân Thành (1.531,40 ha và 2.711 người) về xã Đông Hải, huyện Duyên Hải quản lý.
2. Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Duyên Hải để thành lập thị xã Duyên Hải và 02 phường thuộc thị xã Duyên Hải:
a) Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân số của huyện Duyên Hải (17.709,64 ha và 56.241 người), gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị trấn Duyên Hải (200,54 ha và 12.493 người), xã Hiệp Thạnh (2.190,80 ha và 4.364 người), xã Long Hữu (3.623 ha và 12.985 người), xã Long Toàn (5.341,60 ha và 13.082 người), xã Trường Long Hòa (3.750,70 ha và 7.560 người) và xã Dân Thành sau khi điều chỉnh địa giới hành chính (2.603 ha và 5.757 người) để thành lập thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh;
b) Thành lập Phường 1 trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị trấn Duyên Hải (200,54 ha và 12.493 người) và một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Long Toàn (1.150 ha và 1.747 người);
c) Thành lập Phường 2 trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Long Toàn (790,67 ha và 6.253 người) và một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Long Hữu (362,73 ha và 6.456 người).
3. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
a) Thị xã Duyên Hải có 17.709,64 ha diện tích tự nhiên, 56.241 người và 07 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 02 phường: Phường 1, Phường 2 và 05 xã: Dân Thành, Hiệp Thạnh, Long Hữu, Long Toàn, Trường Long Hòa.
Địa giới hành chính thị xã Duyên Hải: Đông và Nam giáp biển Đông; Tây giáp huyện Duyên Hải; Bắc giáp huyện Cầu Ngang.
- Phường 1 có 1.350,54 ha diện tích tự nhiên và 14.240 người.
Địa giới hành chính Phường 1: Đông giáp xã Dân Thành và xã Trường Long Hòa; Tây giáp xã Long Toàn; Nam giáp xã Dân Thành và xã Long Toàn; Bắc giáp Phường 2.
- Phường 2 có 1.153,40 ha diện tích tự nhiên và 12.709 người.
Địa giới hành chính phường 2: Đông giáp xã Trường Long Hòa; Tây giáp xã Long Hữu và xã Long Toàn; Nam giáp Phường 1; Bắc giáp xã Long Hữu.
- Xã Long Hữu có 3.260,27 ha diện tích tự nhiên và 6.529 người.
Địa giới hành chính xã Long Hữu: Đông giáp xã Hiệp Thạnh và xã Trường Long Hòa; Tây giáp huyện Duyên Hải; Nam giáp Phường 2 và xã Long Toàn; Bắc giáp huyện Cầu Ngang.
- Xã Long Toàn có 3.400,93 ha diện tích tự nhiên và 5.082 người.
Địa giới hành chính xã Long Toàn: Đông giáp Phường 1 và Phường 2; Tây giáp huyện Duyên Hải; Nam giáp xã Dân Thành; Bắc giáp xã Long Hữu và huyện Duyên Hải.
- Xã Dân Thành có 2.603 ha diện tích tự nhiên và 5.757 người.
Địa giới hành chính xã Dân Thành: Đông giáp xã Trường Long Hòa và biển Đông; Tây giáp xã Long Toàn và huyện Duyên Hải; Nam giáp biển Đông; Bắc giáp Phường 1;
b) Huyện Duyên Hải có 30.047,21 ha diện tích tự nhiên, 82.393 người và 07 đơn vị hành chính cấp xã, gồm thị trấn Long Thành và 06 xã: Đông Hải, Đôn Châu, Đôn Xuân, Long Khánh, Long Vĩnh, Ngũ Lạc.
Địa giới hành chính huyện Duyên Hải: Đông giáp thị xã Duyên Hải; Tây giáp tỉnh Sóc Trăng; Nam giáp biển Đông; Bắc giáp huyện Trà Cú và huyện Cầu Ngang.
- Xã Đông Hải có 5.924 ha diện tích tự nhiên và 11.401 người.
Địa giới hành chính xã Đông Hải: Đông giáp thị xã Duyên Hải; Tây giáp xã Long Vĩnh; Nam giáp biển Đông; Bắc giáp xã Long Khánh;
c) Huyện Trà Cú có 31.242,64 ha diện tích tự nhiên, 152.609 người và 17 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 02 thị trấn: Định An, Trà Cú và 15 xã: An Quảng Hữu, Đại An, Định An, Hàm Giang, Hàm Tân, Kim Sơn, Lưu Nghiệp Anh, Long Hiệp, Ngãi Xuyên, Ngọc Biên, Phước Hưng, Tân Hiệp, Tân Sơn, Tập Sơn, Thanh Sơn.
Địa giới hành chính huyện Trà Cú: Đông giáp huyện Cầu Ngang; Tây giáp tỉnh Sóc Trăng; Nam giáp huyện Duyên Hải; Bắc giáp huyện Tiểu Cần và huyện Châu Thành;
d) Tỉnh Trà Vinh có 09 đơn vị hành chính cấp huyện (07 huyện, 01 thị xã, 01 thành phố) và 106 đơn vị hành chính cấp xã (85 xã, 11 phường, 10 thị trấn).
Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và các cơ quan, tổ chức hữu quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức và đời sống nhân dân ở địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1Nghị quyết 890/NQ-UBTVQH13 năm 2015 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sa Thầy để thành lập huyện Ia H'Drai thuộc tỉnh Kon Tum do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 889/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về thành lập thị xã Điện Bàn và 07 phường thuộc thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 932/NQ-UBTVQH13 về thành lập thị xã Phổ Yên và 04 phường thuộc thị xã Phổ Yên, điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên để thành lập phường Lương Sơn thuộc thị xã Sông Công và thành lập thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 903/NQ-UBTVQH13 năm 2015 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kỳ Anh để thành lập thị xã Kỳ Anh và 06 phường thuộc thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 484/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập phường Tiền Châu, phường Nam Viêm thuộc thị xã Phúc Yên và thành lập thành phố Phúc Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Hiến pháp 2013
- 2Nghị quyết 890/NQ-UBTVQH13 năm 2015 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sa Thầy để thành lập huyện Ia H'Drai thuộc tỉnh Kon Tum do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 889/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về thành lập thị xã Điện Bàn và 07 phường thuộc thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 932/NQ-UBTVQH13 về thành lập thị xã Phổ Yên và 04 phường thuộc thị xã Phổ Yên, điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên để thành lập phường Lương Sơn thuộc thị xã Sông Công và thành lập thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 903/NQ-UBTVQH13 năm 2015 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kỳ Anh để thành lập thị xã Kỳ Anh và 06 phường thuộc thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 484/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập phường Tiền Châu, phường Nam Viêm thuộc thị xã Phúc Yên và thành lập thành phố Phúc Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Nghị quyết 934/NQ-UBTVQH13 năm 2015 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Trà Cú, huyện Duyên Hải để thành lập thị xã Duyên Hải và 02 phường thuộc thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 934/NQ-UBTVQH13
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/05/2015
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực