ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 932/NQ-UBTVQH13 | Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP THỊ XÃ PHỔ YÊN VÀ 04 PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ PHỔ YÊN, ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ĐỂ THÀNH LẬP PHƯỜNG LƯƠNG SƠN THUỘC THỊ XÃ SÔNG CÔNG VÀ THÀNH LẬP THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 119/TTr-CP ngày 26 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập thị xã Phổ Yên và 04 phường thuộc thị xã Phổ Yên, điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên để thành lập phường Lương Sơn thuộc thị xã Sông Công và thành lập thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên
1. Thành lập thị xã Phổ Yên và 04 phường thuộc thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên:
a) Thành lập thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của huyện Phổ Yên (25.886,9 ha và 158.619 người).
Địa giới hành chính thị xã Phổ Yên: Đông giáp huyện Phú Bình và tỉnh Bắc Giang; Tây giáp huyện Đại Từ và tỉnh Vĩnh Phúc; Nam giáp thành phố Hà Nội và tỉnh Vĩnh Phúc; Bắc giáp các thành phố Thái Nguyên và Sông Công;
b) Thành lập 04 phường thuộc thị xã Phổ Yên:
- Thành lập phường Ba Hàng trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị trấn Ba Hàng (183,15 ha và 7.661 người), một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Đồng Tiến (261,38 ha và 2.478 người). Phường Ba Hàng có 444,53 ha diện tích tự nhiên và 10.139 người.
Địa giới hành chính phường Ba Hàng: Đông giáp phường Đồng Tiến; Tây giáp xã Đắc Sơn; Nam giáp xã Nam Tiến; Bắc giáp xã Hồng Tiến;
- Thành lập phường Bãi Bông trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị trấn Bãi Bông (350,65 ha và 5.614 người).
Địa giới hành chính phường Bãi Bông: Đông, Tây và Bắc giáp xã Hồng Tiến; Nam giáp các phường Đồng Tiến và Ba Hàng;
- Thành lập phường Bắc Sơn trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị trấn Bắc Sơn (369,09 ha và 5.231 người).
Địa giới hành chính phường Bắc Sơn: Đông giáp xã Minh Đức; Tây, Nam và Bắc giáp xã Phúc Thuận;
- Thành lập phường Đồng Tiến trên cơ sở phần diện tích tự nhiên và dân số còn lại của xã Đồng Tiến (780,92 ha và 16.314 người).
Địa giới hành chính phường Đồng Tiến: Đông giáp xã Tiên Phong và huyện Phú Bình; Tây giáp phường Ba Hàng; Nam giáp các xã Tân Hương và Nam Tiến; Bắc giáp xã Hồng Tiến và phường Bãi Bông.
2. Điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên để thành lập phường Lương Sơn thuộc thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên:
a) Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân số của thành phố Thái Nguyên (1.560,8 ha và 23.865 người), gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Lương Sơn về thị xã Sông Công quản lý;
b) Thành lập phường Lương Sơn thuộc thị xã Sông Công trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Lương Sơn.
Địa giới hành chính phường Lương Sơn: Đông giáp huyện Phú Bình; Tây giáp xã Tân Quang và phường Bách Quang; Nam giáp thị xã Phổ Yên; Bắc giáp thành phố Thái Nguyên.
3. Thành lập thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị xã Sông Công (9.837,07 ha và 109.409 người).
Địa giới hành chính thành phố Sông Công: Đông giáp huyện Phú Bình và thị xã Phổ Yên; Tây giáp thị xã Phổ Yên và thành phố Thái Nguyên; Nam giáp thị xã Phổ Yên; Bắc giáp thành phố Thái Nguyên.
4. Sau khi thành lập thị xã Phổ Yên, thành phố Sông Công và 05 phường:
a) Thị xã Phổ Yên có 25.886,9 ha diện tích tự nhiên, 158.619 người và 18 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 04 phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Bắc Sơn, Đông Tiến và 14 xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Minh Đức, Nam Tiến, Phúc Tân, Phúc Thuận, Tân Hương, Tân Phú, Thành Công, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành, Vạn Phái;
b) Thành phố Sông Công có 9.837,07 ha diện tích tự nhiên, 109.409 người và 11 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 07 phường: Bách Quang, Cải Đan, Lương Châu, Lương Sơn, Mỏ Chè, Phố Cò, Thắng Lợi và 04 xã: Bá Xuyên, Bình Sơn, Tân Quang, Vinh Sơn;
c) Thành phố Thái Nguyên có 17.069,76 ha diện tích tự nhiên, 306.842 người và 27 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 19 phường: Cam Giá, Đồng Quang, Gia Sàng, Hoàng Văn Thụ, Hương Sơn, Quang Trung, Quang Vinh, Quan Triều, Phan Đình Phùng, Phú Xá, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tân Thịnh, Trưng Vương, Trung Thành, Túc Duyên, Thịnh Đán, Tích Lương và 08 xã: Cao Ngạn, Đồng Bẩm, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Quyết Thắng, Thịnh Đức, Tân Cương;
d) Tỉnh Thái Nguyên có 09 đơn vị hành chính cấp huyện (02 thành phố, 01 thị xã, 06 huyện) và 180 đơn vị hành chính cấp xã (140 xã, 30 phường, 10 thị trấn).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các cơ quan, tổ chức hữu quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức và đời sống nhân dân ở địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1Nghị quyết 133/NQ-CP năm 2013 thành lập thị xã Ngã Năm và 3 phường thuộc thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bến Cát để thành lập thị xã Bến Cát; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Tân Uyên để thành lập thị xã Tân Uyên và 16 phường thuộc thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, thị xã Thuận An và thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 130/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Cai Lậy để thành lập thị xã Cai Lậy và huyện Cai Lậy còn lại; thành lập các phường thuộc thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 889/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về thành lập thị xã Điện Bàn và 07 phường thuộc thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 891/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về thành lập thị xã Đông Triều và 06 phường thuộc thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 934/NQ-UBTVQH13 năm 2015 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Trà Cú, huyện Duyên Hải để thành lập thị xã Duyên Hải và 02 phường thuộc thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 484/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập phường Tiền Châu, phường Nam Viêm thuộc thị xã Phúc Yên và thành lập thành phố Phúc Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Hiến pháp 2013
- 2Nghị quyết 133/NQ-CP năm 2013 thành lập thị xã Ngã Năm và 3 phường thuộc thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bến Cát để thành lập thị xã Bến Cát; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Tân Uyên để thành lập thị xã Tân Uyên và 16 phường thuộc thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, thị xã Thuận An và thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 130/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Cai Lậy để thành lập thị xã Cai Lậy và huyện Cai Lậy còn lại; thành lập các phường thuộc thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 889/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về thành lập thị xã Điện Bàn và 07 phường thuộc thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 891/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về thành lập thị xã Đông Triều và 06 phường thuộc thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 934/NQ-UBTVQH13 năm 2015 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Trà Cú, huyện Duyên Hải để thành lập thị xã Duyên Hải và 02 phường thuộc thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 484/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập phường Tiền Châu, phường Nam Viêm thuộc thị xã Phúc Yên và thành lập thành phố Phúc Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Nghị quyết 932/NQ-UBTVQH13 về thành lập thị xã Phổ Yên và 04 phường thuộc thị xã Phổ Yên, điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên để thành lập phường Lương Sơn thuộc thị xã Sông Công và thành lập thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 932/NQ-UBTVQH13
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/05/2015
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực