ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 903/NQ-UBTVQH13 | Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2015 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 106/TTr-CP ngày 26 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh 28.025,03 ha diện tích tự nhiên và 85.508 nhân khẩu của huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của thị trấn Kỳ Anh và 11 xã Kỳ Hà, Kỳ Hoa, Kỳ Hưng, Kỳ Long, Kỳ Liên, Kỳ Lợi, Kỳ Nam, Kỳ Ninh, Kỳ Phương, Kỳ Thịnh, Kỳ Trinh để thành lập thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
Địa giới hành chính thị xã Kỳ Anh: Đông và Bắc giáp biển Đông; Tây giáp huyện Kỳ Anh; Nam giáp tỉnh Quảng Bình và huyện Kỳ Anh.
2. Thành lập 06 phường thuộc thị xã Kỳ Anh:
a) Thành lập phường Kỳ Liên trên cơ sở toàn bộ 1.290,2 ha diện tích tự nhiên và 7.146 nhân khẩu của xã Kỳ Liên.
Địa giới hành chính phường Kỳ Liên: Đông giáp phường Kỳ Phương; Tây và Bắc giáp phường Kỳ Long; Nam giáp tỉnh Quảng Bình.
b) Thành lập phường Kỳ Long trên cơ sở toàn bộ 2.136,53 ha diện tích tự nhiên và 9.891 nhân khẩu của xã Kỳ Long.
Địa giới hành chính phường Kỳ Long: Đông giáp các phường Kỳ Liên và Kỳ Phương; Tây và Bắc giáp phường Kỳ Thịnh; Nam giáp tỉnh Quảng Bình.
c) Thành lập phường Kỳ Phương trên cơ sở toàn bộ 3.548,33 ha diện tích tự nhiên và 8.255 nhân khẩu của xã Kỳ Phương.
Địa giới hành chính phường Kỳ Phương: Đông giáp biển Đông và xã Kỳ Nam; Tây giáp các phường Kỳ Liên và Kỳ Long; Nam giáp tỉnh Quảng Bình; Bắc giáp biển Đông, phường Kỳ Thịnh và xã Kỳ Lợi.
d) Thành lập phường Kỳ Thịnh trên cơ sở toàn bộ 4.084,26 ha diện tích tự nhiên và 11.399 nhân khẩu của xã Kỳ Thịnh.
Địa giới hành chính phường Kỳ Thịnh: Đông giáp các phường Kỳ Long, Kỳ Phương và xã Kỳ Lợi; Tây giáp phường Kỳ Trinh; Nam giáp tỉnh Quảng Bình; Bắc giáp xã Kỳ Lợi.
đ) Thành lập phường Kỳ Trinh trên cơ sở toàn bộ 4.748,16 ha diện tích tự nhiên và 5.904 nhân khẩu của xã Kỳ Trinh.
Địa giới hành chính phường Kỳ Trinh: Đông giáp phường Kỳ Thịnh; Tây giáp phường Sông Trí và xã Kỳ Hưng; Nam giáp huyện Kỳ Anh và tỉnh Quảng Bình; Bắc giáp các xã Kỳ Hà và Kỳ Lợi.
e) Thành lập phường Sông Trí trên cơ sở toàn bộ 514,68 ha diện tích tự nhiên và 11.612 nhân khẩu của thị trấn Kỳ Anh.
Địa giới hành chính phường Sông Trí: Đông giáp phường Kỳ Trinh và xã Kỳ Hưng; Tây giáp xã Kỳ Hoa và huyện Kỳ Anh; Nam giáp xã Kỳ Hưng; Bắc giáp huyện Kỳ Anh.
3. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
a) Thị xã Kỳ Anh có 28.025,03 ha diện tích tự nhiên, 85.508 nhân khẩu và 12 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 06 phường Kỳ Liên, Kỳ Long, Kỳ Phương, Kỳ Thịnh, Kỳ Trinh, Sông Trí và 06 xã Kỳ Hà, Kỳ Hoa, Kỳ Hưng, Kỳ Lợi, Kỳ Nam, Kỳ Ninh.
b) Huyện Kỳ Anh có 76.161,7 ha diện tích tự nhiên, 120.518 nhân khẩu và 21 xã Kỳ Bắc, Kỳ Châu, Kỳ Đồng, Kỳ Giang, Kỳ Hải, Kỳ Hợp, Kỳ Lạc, Kỳ Lâm, Kỳ Khang, Kỳ Tây, Kỳ Phú, Kỳ Phong, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Kỳ Thượng, Kỳ Tiến, Kỳ Trung, Kỳ Thọ, Kỳ Thư, Kỳ Văn, Kỳ Xuân.
Địa giới hành chính huyện Kỳ Anh: Đông giáp thị xã Kỳ Anh và biển Đông; Tây giáp huyện Cẩm Xuyên và tỉnh Quảng Bình; Nam giáp tỉnh Quảng Bình; Bắc giáp huyện Cẩm Xuyên và biển Đông.
c) Tỉnh Hà Tĩnh có 13 đơn vị hành chính cấp huyện (01 thành phố, 02 thị xã, 10 huyện) và 262 đơn vị hành chính cấp xã (21 phường, 11 thị trấn, 230 xã).
Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của nhân dân địa phương bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1Nghị quyết 890/NQ-UBTVQH13 năm 2015 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sa Thầy để thành lập huyện Ia H'Drai thuộc tỉnh Kon Tum do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Công văn 885/UBTVQH13 năm 2015 về thành lập, giải thể nhập chia, điều chỉnh địa giới hành chính dưới cấp tỉnh do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 889/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về thành lập thị xã Điện Bàn và 07 phường thuộc thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 934/NQ-UBTVQH13 năm 2015 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Trà Cú, huyện Duyên Hải để thành lập thị xã Duyên Hải và 02 phường thuộc thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 484/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập phường Tiền Châu, phường Nam Viêm thuộc thị xã Phúc Yên và thành lập thành phố Phúc Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Hiến pháp 2013
- 2Nghị quyết 890/NQ-UBTVQH13 năm 2015 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sa Thầy để thành lập huyện Ia H'Drai thuộc tỉnh Kon Tum do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Công văn 885/UBTVQH13 năm 2015 về thành lập, giải thể nhập chia, điều chỉnh địa giới hành chính dưới cấp tỉnh do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 889/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về thành lập thị xã Điện Bàn và 07 phường thuộc thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 934/NQ-UBTVQH13 năm 2015 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Trà Cú, huyện Duyên Hải để thành lập thị xã Duyên Hải và 02 phường thuộc thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 484/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập phường Tiền Châu, phường Nam Viêm thuộc thị xã Phúc Yên và thành lập thành phố Phúc Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Nghị quyết 903/NQ-UBTVQH13 năm 2015 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kỳ Anh để thành lập thị xã Kỳ Anh và 06 phường thuộc thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 903/NQ-UBTVQH13
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/04/2015
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực