Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội về phân bổ ngân sách năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;

Thực hiện Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 23/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Xét Báo cáo số 241/BC-UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022 và kế hoạch đầu tư công năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch đầu tư công sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2023 với các nội dung chủ yếu sau:

Tổng vốn cân đối ngân sách địa phương kế hoạch 2023 là 1.329.012 triệu đồng, bao gồm:

 Nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí:

416.312 triệu đồng;

 Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:

800.000 triệu đồng;

 Nguồn thu từ xổ số kiến thiết:

40.000 triệu đồng;

 Đầu tư tư nguồn bội chi ngân sách địa phương:

72.700 triệu đồng.

Chi tiết các công trình, dự án như các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII kèm theo.

Điều 2. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện:

1. Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh; tranh thủ tối đa các nguồn lực từ ngân sách trung ương; đẩy mạnh công tác xã hội hóa đầu tư nhất là trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, cung cấp dịch vụ công nhằm huy động, bổ sung thêm nguồn vốn để tạo bước đột phá về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

2. Khắc phục kịp thời các khó khăn, vướng mắc, tồn tại và hạn chế trong triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công đã gặp phải trong năm 2022. Quyết liệt đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 gắn với quản lý chất lượng công trình để kích thích sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, tạo việc làm và bảo đảm an sinh xã hội, góp phần thúc đẩy xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội cần thiết nhằm nâng cao sức cạnh tranh, thu hút các nguồn vốn đầu tư xã hội khác

3. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư công, đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh nếu không thực hiện và giải ngân hết số vốn bố trí hay bị cắt giảm, thu hồi. Kiên quyết xử lý nghiêm túc, kịp thời các nhà thầu vi phạm tiến độ, chất lượng công trình xây dựng, chậm thực hiện thủ tục thanh toán khối lượng hoàn thành hoặc vi phạm các điều khoản hợp đồng đã ký kết; chịu trách nhiệm tự thu xếp nguồn vốn để thực hiện phần khối lượng tương ứng với phần vốn bị cắt giảm (nếu có).

4. Nghiêm cấm việc phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; chỉ thực hiện khối lượng công việc trong phạm vi kế hoạch vốn đã giao; tổ chức lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu theo đúng quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo nguồn lực thực hiện và phù hợp với tiến độ chung của dự án. Nghiêm túc kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm và có chế tài xử lý vi phạm đối với các đơn vị, địa phương và cá nhân trong việc phê duyệt, điều chỉnh chủ trương đầu tư không đúng thẩm quyền và khi chưa xác định được nguồn vốn cũng như khả năng cân đối vốn; quyết định đầu tư khi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc không đúng với chủ trương đầu tư phê duyệt.

5. Tập trung chỉ đạo, tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng; hướng dẫn các địa phương thực hiện công tác giải phóng mặt bằng theo hướng chủ động, linh hoạt; làm gọn từng phần, kiểm đếm đến đâu thẩm định, phê duyệt, chi trả tới đó; có mặt bằng sạch tới đâu triển khai thi công đến đó; chủ động nghiên cứu, vận dụng linh hoạt các chế độ, chính sách trong công tác giải phóng mặt bằng; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật đối với các dự án nhà nước thực hiện thu hồi đất; tăng cường công tác quản lý đất đai, xử lý nghiêm đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân vi phạm; thực hiện công khai, minh bạch thông tin trong công tác quy hoạch, bồi thường, giải phóng mặt bằng.

6. Tăng cường cải tiến quy trình, đẩy nhanh tiến độ thẩm định dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế - dự toán, tập trung nhân lực giải quyết các hồ sơ, thủ tục, cấp phép trong thời gian sớm nhất. Thường xuyên kiểm tra công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng, quản lý các tổ chức tư vấn trên địa bàn. Công bố kịp thời các định mức, đơn giá, chỉ số giá xây dựng phù hợp, đầy đủ chủng loại, đặc biệt là các vật tư, vật liệu có biến động giá; góp phần nâng cao chất lượng công trình, nâng cao tính thuận tiện, hiệu quả trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

7. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xử lý thủ tục về đầu tư công; đơn giản hóa các quy trình, thủ tục liên quan đến công tác đầu tư công. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và giám sát đầu tư; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Quang

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Các nguồn vốn đầu tư

Kế hoạch 2023

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

1.329.012

 

A

ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ

416.312

 

1

Dự phòng

35.295

 

2

Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định (Giáo dục - đào tạo và Khoa học - công nghệ)

91.588

Chi tiết tại biểu số 2

-

Giáo dục - đào tạo

83.262

 

-

Khoa học công nghệ

8.326

 

3

Đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh (ngoài lĩnh vực GD-ĐT và KHCN)

63.971

 

-

Nhiệm vụ quy hoạch

30.000

Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện

-

Ưu đãi đầu tư

2.000

-

Đối ứng cho các dự án ODA thuộc trách nhiệm địa phương

31.971

Chi tiết tại biểu số 3

4

Cân đối theo tiêu chí (sau khi thực hiện đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh)

225.458

 

-

Cấp tỉnh quản lý (60%)

135.275

Chi tiết tại biểu số 4

-

Cấp huyện quản lý (40%)

90.183

Chi tiết tại biểu số 5

B

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

800.000

 

1

Cấp tỉnh quản lý

410.000

Chi tiết tại biểu số 6

-

Nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất ở

350.000

 

-

Nguồn thu từ đấu giá, đấu thầu các khu đất cho nhà đầu tư sử dụng

50.000

 

-

Nguồn thu đấu giá đất ở tại KKT TMĐB Lao Bảo

10.000

 

2

Cấp huyện quản lý

390.000

Chi tiết tại biểu số 5

C

XỔ SỐ KIẾN THIẾT

40.000

Chi tiết tại biểu số 7

D

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

72.700

Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH 2023 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch 2023

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó NSĐP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

424.837

367.192

91.588

 

I

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

 

 

 

 

376.460

324.060

83.262

 

1

Cấp tỉnh

 

 

 

 

233.960

218.960

46.662

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS&THPT Cồn Tiên, huyện Gio Linh

Gio Linh

2.035 m2

21-23

1334/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

14.900

14.900

5.775

 

-

Trường THCS&THPT Bến Quan, huyện Vĩnh Linh, Hạng mục: Nhà học thực hành

Vĩnh Linh

2.013 m2

21-23

1335/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

14.900

14.900

4.780

 

-

Cải tạo nhà học đa năng Trường Cao đẳng sư phạm Quảng Trị

Đông Hà

Cải tạo

22-24

3840/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

3.550

3.550

2.050

 

-

Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Vĩnh Linh, hạng mục: Nhà nội trú

Vĩnh Linh

24 phòng

21-23

4193/QĐ-UBND ngày 3/12/2020 của huyện VL

11.000

10.000

5.500

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THPT Cam Lộ, Hạng mục: Nhà hiệu bộ và Nhà đa chức năng

Cam Lộ

NHB 972 m2, NĐN 800 m2

22-24

2385QĐ-UBND ngày 25/11/2021 của huyện CL

12.000

10.000

3.000

 

-

Trang thiết bị dạy học trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn

Đông Hà

Thiết bị

22-24

4082/QĐ-UBND ngày 08/12/2021

4.000

4.000

657

 

-

Trường THPT Triệu Phong, Hạng mục: Nhà chức năng, nhà học lý thuyết và thực hành

Triệu Phong

1.482 m2

22-24

2773/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của huyện TP

10.000

8.000

2.700

 

-

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quảng Trị, Hạng mục: Xây mới Giảng đường đa năng, Cải tạo và mở rộng Nhà hiệu bộ, Cải tạo Khối phòng học

Đông Hà

GĐĐN: 1.496 m2; NHB, PH

22-24

3833/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

24.414

19.214

3.700

XSKT

-

Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị

Toàn tỉnh

8 NĐN, 24 PTH, 3 NHB, 16 phòng TEKT, 1 TV

22-25

3835, 3836, 3837/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

104.896

104.896

11.800

 

-

Trường PTDT Nội trú Gio Linh; hạng mục: xây mới nhà ở nội trú, cải tạo sửa chữa nhà học 2 tầng và chỉnh trang khuôn viên

Gio Linh

XD mới 1.840 m2, Cải tạo 1.377m2

22-24

4840/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của huyện GL

13.500

11.500

2.700

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường PTDT bán trú Tiểu học Vĩnh Hà; Hạng mục: Nhà 2 tầng, 6 phòng học bộ môn và các hạng mục phụ trợ

Vĩnh Linh

6 phòng học

23-25

19/NQ-HĐND 24/6/2021 của huyện VL

5.500

5.000

1.000

 

-

Trường PTDT BT TH&THCS Hướng Lập, hạng mục: Nhà học bộ môn và chức năng

Hướng Hóa

990 m2

23-25

50/NQ-HĐND 12/8/2021 của huyện HH

6.000

5.000

1.000

 

-

Trường PTDT BT TH&THCS Ba Tầng, hạng mục: Nhà học bộ môn và chức năng

Hướng Hóa

930 m

23-25

50/NQ-HĐND 12/8/2021 của huyện HH

6.000

5.000

1.000

 

-

Trường PTDTBT THCS Tà Long, hạng mục: Nhà hiệu bộ

Đakrông

540 m2

23-25

18/NQ-HĐND ngày 30/6/2021 của huyện ĐKrông

3.300

3.000

1.000

 

2

Cấp huyện

 

 

 

 

142.500

105.100

36.600

 

2.1

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

18.400

16.000

4.700

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường mầm non xã A Túc

Hướng Hóa

1430 m2

21-23

3587/QĐ-UBND ngày 3/12/2020 của huyện HH

10.000

9.000

2.500

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Tiểu học Hướng Tân, hạng mục: Nhà hiệu bộ, cổng, hàng rào

Hướng Hóa

Nhà hiệu bộ 362 m2

22-24

6365/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của huyện HH

4.000

3.500

700

 

-

Trường Tiểu học và THCS Tân Thành; Hạng mục: Nhà đa năng

Hướng Hóa

398 m2

22-24

6363/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của huyện HH

1.900

1.500

800

 

-

Trường Tiểu học và THCS Hướng Việt; Hạng mục: Phòng học bộ môn

Hướng Hóa

348 m2

22-24

6364/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của huyện HH

2.500

2.000

700

 

2.2

Huyện Đakrông

 

 

 

 

13.700

12.500

4.500

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà nội trú Trường PTTH Đakrông

Đakrông

736 m2

21-23

2711/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của huyện ĐKrông

5.500

5.000

1.800

 

-

Trường THCS thị trấn Krông Klang; Hạng mục: Nhà Hiệu bộ

Đakrông

388,8 m2

21-23

2715/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của huyện ĐK

2.700

2.500

400

 

-

Trường tiểu học thị trấn Krông Klang; Hạng mục: Nhà 2 tầng 08 phòng học

Đakrông

1.070 m2

21-23

2710/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của huyện ĐKrông

5.500

5.000

2.300

 

2.3

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

16.000

9.500

3.500

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường mầm non Tuổi Hoa, xã Thanh An

Cam Lộ

750 m2

21-23

2673/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của huyện CL

10.000

5.500

2.200

 

-

Trường mầm non Bình Minh, xã Cam Chính

Cam Lộ

580 m2

21-23

2674/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của huyện CL

6.000

4.000

1.300

 

2.4

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

12.600

11.200

4.400

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường TH và THCS Hải Chánh, Hạng mục: Nhà học bộ môn

Hải Lăng

750m2

21-23

968/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của huyện HL

4.500

4.000

1.600

 

-

Trường TH&THCS Thiện Thành, Hạng mục: Nhà học bộ môn

Hải Lăng

750m2

21-23

967/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của huyện HL

4.500

4.000

1.600

 

-

Trường TH&THCS Hải Ba, hạng mục: phòng học

Hải Lăng

600m2

21-23

966/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của huyện HL

3.600

3.200

1.200

 

2.5

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

15.500

13.500

4.300

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Mầm non Triệu Sơn, hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học

Triệu Phong

6 phòng học

21-23

2418/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của huyện TP

4.000

3.500

1.200

 

-

Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học

Triệu Phong

6 phòng học

21-23

2410/QĐ-UBND ngày 23/12/2020 của huyện TP

4.000

3.500

1.300

 

-

Trường Mầm non Triệu Giang, hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học

Triệu Phong

6 phòng học

21-23

2419/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của huyện TP

4.000

3.500

1.300

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS Triệu An, hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học

Triệu Phong

6 phòng học

22-24

2774/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của huyện TP

3.500

3.000

500

 

2.6

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

13.800

12.300

4.000

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường TH&THCS xã Vĩnh Hòa (điểm trường THCS), hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học bộ môn

Vĩnh Linh

6 phòng học

21-23

4194/QĐ-UBND ngày 3/12/2020 của huyện VL

4.000

3.600

1.000

 

-

Trường Mầm non số 2 Kim Thạch, hạng mục: Nhà hiệu bộ và phòng học chức năng

Vĩnh Linh

770 m2

21-23

4195/QĐ-UBND ngày 3/12/2020 của huyện VL

4.000

3.600

1.000

 

-

Trường Tiểu học Kim Đồng huyện Vĩnh Linh; hạng mục: Xây dựng tầng 2, 3 phòng học

Vĩnh Linh

3 phòng học

22-24

5049/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của huyện VL

1.800

1.600

600

 

 

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Tiểu học Lê quý Đôn, huyện Vĩnh Linh; hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học bộ môn

Vĩnh Linh

6 phòng học

23-25

27/NQ-HĐND 24/6/2021 của huyện VL

4.000

3.500

1.400

 

2.7

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

13.000

11.800

3.900

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường mầm non Phong Bình số 1, hạng mục 6 phòng học

Gio Linh

6 phòng học

21-23

4381/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của huyện GL

4.800

4.300

600

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS thị trấn Gio Linh, Hạng mục: Nhà học bộ môn

Gio Linh

3 tầng, 1.196 m2

22-24

4841/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của huyện GL

8.200

7.500

2.300

 

 

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường TH&THCS Gio Quang; Hạng mục: Xây mới 01 phòng học, 01 phòng học Tiếng Anh

Gio Linh

170 m2

23-25

15.8/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện GL

1.100

1.000

1.000

 

2.8

TX Quảng Trị

 

 

 

 

9.500

7.300

3.200

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS Thành Cổ, thị xã Quảng Trị (giai đoạn 1)

TX Quảng Trị

18 phòng học

21-23

1333/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của Tx Q.Trị

9.500

7.300

2.900

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường TH&THCS Lương Thế Vinh, Hạng mục: Nhà học bộ môn và Nhà đa năng

TX Quảng Trị

1.280 m2

23-25

14/NQ-HĐND ngày 30/6/2021 của của Tx Q.Trị

6.400

4.000

300

 

2.9

TP Đông Hà

 

 

 

 

30.000

11.000

4.100

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS Nguyễn Trãi (giai đoạn 2), hạng mục: Nhà hiệu bộ, nhà học đa năng, sân thể thao và các hạng mục phụ trợ khác

Đông Hà

1.796 m2

21-23

2998/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của TP Đ.Hà

30.000

11.000

3.800

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sân thể dục và các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Đông Hà

700 m2

23-25

38/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà

1.000

900

300

 

II

KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ

 

 

 

 

48.377

43.132

8.326

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư thiết bị đo lường, thử nghiệm và thiết bị công nghệ sinh học (giai đoạn 1)

Toàn tỉnh

Thiết bị

21-23

1338/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

25.616

22.500

8.178

 

*

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư thiết bị đo lường, thử nghiệm và thiết bị công nghệ sinh học (giai đoạn 2)

Toàn tỉnh

Thiết bị

23-25

116/NQ-HĐND ngày 30/8/2021

22.761

20.632

148

 

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH 2023 NGUỒN VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA THUỘC TRÁCH NHIỆM NGÂN SÁCH TẬP TRUNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch 2023 :

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Vốn đối ứng

Tổng số

Trong đó NSĐP

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

876.706

161.195

161.195

31.971

 

1

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

-

Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

XD&CT các TYT; Cung cấp TTBYT Đào tạo ĐNNLYT tuyến cơ sở

2020-2024

710/QĐ-UBND ngày 02/4/2019

151.042

31.035

31.035

4.000

 

2

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển

VL, GL, TP, HL

PH&PT rừng ven biển (7.917 ha), tạo lợi ích bền vững từ RVB

2019-2026

1486/QĐ-UBND ngày 18/6/2019; 286/QĐ-BNN-QHQT ngày 21/01/2019

248.443

72.982

72.982

18.000

 

3

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)

VL, CL, GL, ĐK, HH, TP, HL

Xây dựng 99,92 km đường; Bảo dưỡng 2.459km; XD, nâng cấp, cải tạo 52 cầu

2016-2022

1073/QĐ-UBND ngày 13/5/2019; 2780/QĐ-UBND 14/10/2019; 971/QĐ- UBND ngày 7/4/2021

219.110

16.110

16.110

971

 

4

Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng, giai đoạn 2 - tiểu dự án Quảng Trị

Gio Linh

BTCĐ; hệ thống xử lý nước thải, VSMT

2018-2024

1381/QĐ-TTg ngày 18/10/2018, 2484/QĐ-UBND ngày 25/10/2018

258.111

41.068

41.068

9.000

 

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH 2023 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch 2023

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

A

DỰ PHÒNG

 

 

 

 

79.495

6.895

35.295

 

-

Đường nối cầu An Mô vào khu lưu niệm Tổng bí thư Lê Duẩn

Triệu Phong

7,143 km

18-22

1710/QĐ-UBND ngày 30/6/2022

79.495

6.895

3.895

 

-

Phân bổ cho các nhiệm vụ, dự án cần đẩy nhanh tiến độ, cần triển khai thực hiện trong năm 2023

 

 

 

 

 

 

31.400

 

B

PHÂN CẤP DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ (60%)

 

 

 

 

492.390

276.788

135.275

 

I

HOÀN TRẢ ỨNG TRƯỚC

 

 

 

 

 

 

3.207

 

-

Cầu Cam Hiếu

 

 

 

 

 

 

3.207

 

II

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

 

2.000

 

III

QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH

 

 

 

 

 

 

18.000

 

IV

ĐẦU TƯ NGÀNH, LĨNH VỰC

 

 

 

 

492.390

276.788

112.068

 

1

Quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nâng cấp mặt đường từ Sa Trầm xã Ba Nang đi Pa Lin xã A Vao (giai đoạn 2)

Đakrông

11,472 km

16-23

2375/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 1808/QĐ-UBND 12/7/2021

98.000

7.478

2.518

 

-

Đường hầm sở chỉ huy thống nhất thời chiến của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Trị (Mật danh: CH5-02) (giai đoạn 2)

MẬT

MẬT

21-23

66/QĐ-UBND 05/5/2021

31.000

31.000

8.005

Vốn đất giao trung hạn 18 tỷ đồng

*

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thiết bị công sự trận địa, Sở chỉ huy trong diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh Quảng Trị (GĐ 2)

MẬT

MẬT

22-23

32/NQ-HĐND 14/7/2022

10.500

10.500

10.500

 

2

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trụ sở công an xã Ba Tầng, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

377 m2

22-24

3726/QĐ-UBND 23/11/2021

3.000

3.000

1.500

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà làm việc công an quân sự xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

90 m2

22-23

4083/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của huyện VL

1.300

1.200

1.200

Vốn NS huyện

3

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm y tế huyện Vĩnh Linh - Hạng mục: Khoa chẩn đoán hình ảnh, Khoa truyền nhiễm

Vĩnh Linh

1680 m2

21-23

4599/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của huyện VL

19.000

16.000

5.000

Vốn NS huyện

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện

Toàn tỉnh

6140 m2 cải tạo, sửa chữa

22-26

3841/QĐ-UBND 29/11/2021

74.500

18.000

9.745

Vốn XSKT

4

Văn hóa, thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà văn hóa trung tâm thị xã Quảng Trị

Quảng Trị

3.600 m2

22-24

1138/QĐ-UBND ngày 02/11/2021 của TXQT

44.460

20.000

7.000

Vốn NS T.xã

*

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường vào khu di tích quốc gia Thành Tân Sở

Cam Lộ

5,66 km

23-25

40/NQ-HĐND ngày 5/7/2021của huyện CL

20.000

10.000

3.000

Vốn NS huyện

5

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà đặt máy phát thanh, truyền hình tại Trung tâm truyền hình kỹ thuật số

Đông Hà

435 m2

22-23

3831/QĐ-UBND 29/11/2021

4.000

4.000

500

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư cơ sở vật chất đài truyền thanh cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

Thiết bị

22-24

3859/QĐ-UBND 30/11/2021

15.000

15.000

6.000

 

6

Bảo vệ môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống tuyến ống dẫn nước thải cụm công nghiệp Diên Sanh

Hải Lăng

1.220 m3/ngày đêm

22-24

639/QĐ-UBND ngày 28/10/2022 của huyện HL

13.500

10.000

3.000

 

7

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường Dương Văn An (kéo dài), thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ

Cam Lộ

2429 m

21-23

1530/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của huyện CL

27.000

16.000

5.000

Vốn NS huyện

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường giao thông liên thôn Mã Lai-Tân Pun, xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

2950 m

22-24

3755/QĐ-UBND 23/11/2021

8.300

8.300

2.000

 

-

Nâng cấp một số tuyến đường nội thị, hệ thống điện chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông (giai đoạn 2)

Đakrông

3,63 km

22-24

4491/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của huyện ĐK

15.000

15.000

4.500

Vốn NS huyện

8

Khu công nghiệp và khu kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Hải Chánh

Hải Lăng

954,32 m

22-24

773/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của huyện HL

13.000

10.000

4.000

Vốn NS huyện

*

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống xử lý nước thải Cụm công nghiệp Hải Lệ, thị xã Quảng Trị (giai đoạn 1)

Quảng Trị

200 m3/ ngày/đêm

23-25

12/NQ-HĐND ngày 30/6/2021 của TX Q.Trị

4.290

3.000

1.000

Vốn NS thị xã

-

Hệ thống xử lý nước thải cụm công nghiệp Cam Thành, huyện Cam Lộ

Cam Lộ

1145 m

23-25

2446/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của huyện CL

3.500

3.000

1.000

Vốn NS huyện

9

Thương mại

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chợ Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ

Cam Lộ

32 lô quầy

22-24

2401/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của huyện CL

2.750

1.500

800

Vốn NS huyện

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Nâng cấp, mở rộng chợ Tân Long, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

132 lô quầy

22-24

6790/QĐ-UBND 24/12/2021 của huyện HH

3.909

3.000

1.000

Vốn NS huyện

10

Cấp nước, thoát nước

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống cấp nước tập trung huyện đảo Cồn Cỏ (giai đoạn 2)

Cồn Cỏ

Giếng bơm thu nước biển và HTTB xử lý

21-23

116/QĐ-UBND 4/10/2021 của huyện CC

17.171

15.500

8.500

Vốn NS huyện

11

Hỗ trợ doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

Toàn tỉnh

Hỗ trợ

21-25

 

 

 

1.000

Vốn đấu giá đất 04 tỷ

12

Quản lý nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sửa chữa trụ sở làm việc chi nhánh Văn phòng đất đai các huyện

VL, HH, ĐK, CL, QT

cải tạo 05 trụ sở và kho lưu trữ

22-24

4469/QĐ-UBND 29/12/2021

3.810

3.810

2.300

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Cải tạo, sửa chữa trụ sở UBND tỉnh

Đông Hà

Cải tạo

22-24

3839/QĐ-UBND 29/11/2021

30.000

30.000

11.000

 

-

Hội trường huyện ủy Cam Lộ

Cam Lộ

890 m2

22-24

2409/QĐ-UBND 30/11/2021 của huyện CL

14.600

8.000

2.000

Vốn NS huyện

-

Trụ sở UBND xã Triệu Nguyên, huyện Đakrông

Đakrông

990,6 m2

22-24

4275/QĐ-UBND 19/11/2021 của huyện ĐK

7.300

6.500

2.000

Vốn NS huyện

*

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở Ngoại vụ

Đông Hà

Cải tạo

22-23

1874/QĐ-UBND 18/7/2022

2.500

2.500

2.500

 

-

Nhà công vụ huyện Đakrông

Đakrông

500 m2

23-24

2899/QĐ-UBND 18/11/2022 của huyện ĐK

5.000

4.500

2.000

Vốn NS huyện

13

Ngành, lĩnh vực khác

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi thực hiện các dự án từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại

 

 

 

 

3.500

 

 

PHỤ LỤC V

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH 2023 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÂN CẤP DO CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kế hoạch 2023

Trong đó

Ghi chú

Cân đối theo tiêu chí

Thu sử dụng đất

 

TỔNG CỘNG

480.183

90.183

390.000

 

1

Thành phố Đông Hà

139.390

7.390

132.000

 

2

Thị xã Quảng Trị

26.314

6.314

20.000

 

3

Huyện Vĩnh Linh

80.168

10.168

70.000

 

4

Huyện Hướng Hóa

27.928

12.928

15.000

 

5

Huyện Gio Linh

34.982

9.982

25.000

 

6

Huyện Đakrông

19.056

11.056

8.000

 

7

Huyện Cam Lộ

48.558

8.558

40.000

 

8

Huyện Triệu Phong

34.934

9.934

25.000

 

9

Huyện Hải Lăng

64.570

9.570

55.000

 

10

Huyện đảo Cồn Cỏ

4.283

4.283

 

 

 

PHỤ LỤC VI

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH 2023 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch 2023

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

7.443.458

2.571.764

800.000

 

A

CẤP TỈNH QUẢN LÝ

 

 

 

 

7.443.458

2.571.764

410.000

 

I

NGUỒN THU TỪ ĐẤU GIÁ QSD ĐẤT Ở

 

 

 

4.938.773

1.975.133

350.000

 

I.1

Đo đạc địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

52.500

 

I.2

Bố trí các công trình phát triển quỹ đất

 

 

 

1.091.626

1.091.626

158.400

 

1

Công cộng tại các đô thị

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nghĩa trang phục vụ di dời mộ Khu vực Bắc sông Hiếu

Đông Hà

10 ha

2021-2023

2307/QĐ-UBND ngày 30/8/2021

22.270

22.270

2.150

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn 2

Đông Hà

41,6 ha

2020-2025

2985/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

443.876

443.876

76.000

 

-

Khu đô thị Tân Vĩnh

Đông Hà

18,19 ha

2022-2025

4640/QĐ-UBND ngày 31/12/2021

60.800

60.800

30.000

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khu đô thị sinh thái Nam Đông Hà

Đông Hà

62,58 ha

2022-2026

106/NQ-HĐND ngày 09/12/2020

546.680

546.680

50.000

 

-

Công viên đường Hùng Vương

Đông Hà

5,06 ha

2024-2025

125/NQ-HĐND ngày 30/8/2020

18.000

18.000

250

CBĐT

I.3

Bố trí cho các công trình phát triển kinh tế xã hội khác

 

 

3.847.147

883.507

139.100

 

1

Bảo vệ môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Mô hình điểm trung chuyển rác, xử lý rác tại các xã thuộc địa bàn huyện Hải Lăng, Vĩnh Linh, Triệu Phong

HL, TP, VL

20.400 m2

2022-2024

845/QĐ-UBND ngày 22/3/2022

14.600

14.600

5.010

 

-

Xây dựng lò đốt chất thải rắn sinh hoạt khu vực nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn và vùng lân cận

Gio Linh

750 kg/h

2022-2024

129/NQ-HĐND 30/8/2021

8.418

4.000

2.000

 

2

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường Trần Bình Trọng (đoạn từ Đập ngăn mặn sông Hiếu đến QL.9)

Đông Hà

0,7 km

2020-2023

2323/QĐ-UBND ngày 18/8/2020; 2940/QĐ- UBND ngày 16/11/2022

63.502

63.502

4.900

 

-

Hoàn thiện hạ tầng đường Trần Bình Trọng (đoạn từ đường NTT đến đường Điện Biên Phủ)

Đông Hà

2,4 km

2021-2023

4047/QĐ-UBND ngày 07/12/2021

9.860

9.860

200

 

-

Cầu Bến Lội, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

45 m

2021-2023

1881/QĐ-UBND ngày 16/7/2020

19.000

19.000

7.000

 

-

Đường nối từ cầu chui đường sắt (tại nút giao ĐT575a với quốc lộ 1) đi ĐT575b, huyện Gio Linh

Gio Linh

3253,2 m

2021-2022

1036/QĐ-UBND ngày 20/4/2020

19.500

6.500

2.300

 

-

Vỉa hè và hệ thống thoát nước đường Trần Cao Vân, TP Đông Hà

Đông Hà

610 m

2022-2023

3557/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của TP Đông Hà

12.000

10.000

2.000

 

-

Vỉa hè đường Lý Thường Kiệt, TP Đông Hà

Đông Hà

26510 m2

2022-2024

2999/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của TP Đông Hà

20.000

20.000

7.600

 

-

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông

ĐH, HH

02 đô thị

13-22

2830/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 1073/QĐ-UBND 13/5/2019

2.446.067

216.645

10.000

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường Trần Quang Khải nối dài (đoạn từ đường Hàn Mặc Tử đến đường Lê Thánh Tông)

Đông Hà

360 m

2022-2024

304/QĐ-UBND ngày 14/02/2022 của TP Đông Hà

20.000

16.000

5.000

NS thành phố

-

Vỉa hè và hệ thống thoát nước đường Lê Lợi, TP Đông Hà

Đông Hà

1730 m

2022-2024

796/QĐ-UBND ngày 25/4/2022 của TP Đông Hà

19.000

16.000

6.000

NS thành phố

-

Đường nối từ cầu Thạch Hãn đến trung tâm phường An Đôn, TX Quảng Trị

TP, QT

7,498,35 m

2018-2024

2514/QĐ-UBND ngày 30/10/2018; 2639/QĐ- UBND ngày 13/10/2022

80.000

50.000

12.000

 

-

Đường giao thông vào thác Ba Vòi, huyện Đakrông

Đakrông

1.500 m

2022-2024

3866/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

20.000

20.000

7.000

 

-

Hệ thống thoát nước khu vực trường THCS Phan Đình Phùng và khu phố 2 phường 5

Đông Hà

1,5 km

2022-2024

1138/QĐ-UBND ngày 01/6/2022

56.200

20.000

7.000

NS thành phố

*

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường Lê Thánh Tông, thành phố Đông Hà (đoạn Lê Lợi - Hùng Vương)

Đông Hà

659 m

2022-2025

792/QĐ-UBND ngày 22/4/2022 của TP Đông Hà

89.000

75.000

14.000

 

-

Đường hai đầu cầu dây văng sông Hiếu- giai đoạn 1

Đông Hà

910 m

2022-2026

2956/QĐ-UBND 17/11/2022

175.000

175.000

7.000

 

-

Nâng cấp một số tuyến đường nội thị thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

1460 m

2023-2024

4056/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của huyện VL

15.000

12.000

4.000

 

3

Khu công nghiệp và khu kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường kết nối KCN Đông Nam Quảng Trị đến cảng Cửa Việt (đường trung tâm trục dọc KKT Đông Nam, tỉnh Quảng Trị)

Triệu Phong, Hải Lăng

23 km

2017-2022

2986/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 2163/QĐ- UBND ngày 19/8/2019; 1752/QĐ-UBND ngày 09/7/2021

630.000

13.400

4.500

 

4

Thương mại

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nâng cấp, mở rộng chợ Tân Liên, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

7.364 m2

2020-2023

3234/QĐ-UBND ngày 24/10/2019

10.000

2.000

590

 

5

Cấp nước, thoát nước

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống cấp nước tập trung vùng nông thôn

HH, ĐK, CL, HL

5.343 hộ dân

2022-2024

4100/QĐ-UBND ngày 09/12/2021

60.000

60.000

12.000

 

6

Ngành, lĩnh vực khác

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ ưu đãi đầu tư

Toàn tỉnh

 

21-25

 

 

 

1.000

 

-

Hỗ trợ các huyện đăng ký xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

 

Hỗ trợ huyện Vĩnh Linh đăng ký xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Vĩnh Linh

 

2021-2025

 

10.000

10.000

3.000

 

Hỗ trợ huyện Gio Linh đăng ký xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Gio Linh

 

2021-2025

 

10.000

10.000

3.000

 

Hỗ trợ huyện Triệu Phong đăng ký xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Triệu Phong

 

2021-2025

 

10.000

10.000

3.000

 

Hỗ trợ huyện Hải Lăng đăng ký xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Hải Lăng

 

2021-2025

 

10.000

10.000

3.000

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, HTX

Toàn tỉnh

 

2022-2025

 

20.000

20.000

6.000

 

II

NGUỒN THU TỪ ĐẤU GIÁ, ĐẤU THẦU CÁC KHU ĐẤT CHO NHÀ ĐẦU TƯ SỬ DỤNG

2.255.025

569.271

50.000

 

II.1

Đo đạc địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

7.500

 

II.2

Các dự án phát triển KTXH

 

 

 

 

2.255.025

569.271

42.500

 

1

Quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường hầm sở chỉ huy thống nhất thời chiến của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Trị (Mật danh: CH5- 02) (giai đoạn 2)

MẬT

MẬT

2021-2023

66/QĐ-UBND 5/5/2021

31.000

31.000

4.000

Vốn NSTT giao trung hạn 13 tỷ đồng

2

Văn hóa, thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Hải Lăng

Hải Lăng

2.857 m2

2020-2023

189/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 694/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 UBND huyện HL

37.400

15.533

1.000

 

-

Khen thưởng huyện Cam Lộ đạt chuẩn nông thôn mới

Cam Lộ

1668 m

2021-2023

1444/QĐ-UBND 30/7/2021 của huyện CL

10.000

5.500

2.500

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà ở vận động viên năng khiếu tỉnh

Đông Hà

2000 m2

2022-2024

3834/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

23.000

23.000

4.000

 

3

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nâng cấp đường ĐH43 huyện Triệu Phong

Triệu Phong

4045 m

2021-2023

1989/QĐ-UBND 22/10/2020 của huyện TP

14.825

14.000

6.500

 

-

Xây dựng hệ thống thoát nước đường Lý Thường Kiệt (đoạn Km1 784 - Km2 860), TP Đông Hà

Đông Hà

475,55 m

2021-2023

2005/QĐ-UBND ngày 24/7/2020

5.000

5.000

200

 

-

Đường Nguyễn Trãi nối dài (đoạn từ quốc lộ 9 đến đường Trần Bình Trọng)

Đông Hà

472,43 m

2021-2023

3000/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của TP Đông Hà

24.000

20.000

7.300

 

-

Nâng cấp một số tuyến đường nội thị thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

3061,68 m

2021-2023

3975/QĐ-UBND 25/12/2020 của huyện H.Hóa

13.000

9.100

4.000

 

-

Kênh tiêu thoát nước khu phố 3 phường An Đôn, TX Quảng Trị (liên kề với khu vực phát triển đô thị Bắc Thành Cổ)

Quảng Trị

945 m

2021-2023

1332/QĐ-UBND ngày 28/12/2020

5.000

5.000

2.000

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Xây dựng các cầu vượt lũ trên tuyến ĐT.586 qua địa bàn huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

0,36 ha

2022-2024

1417/QĐ-UBND ngày 25/5/2022

26.800

21.800

5.000

 

-

Đường ven biển kết nối với hành lang kinh tế Đông Tây

VL, TP, GL, ĐH

55,7 km

2021-2025

4282/QĐ-UBND ngày 17/12/2021

2.060.000

416.338

1.000

 

4

Thương mại

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chợ trung tâm khu vực Tà Rụt, huyện Đakrông

Đakrông

910 m2

2021-2022

2716/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của huyện Đakrông

5.000

3.000

1.000

 

5

Hỗ trợ doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

Toàn tỉnh

Hỗ trợ

22-25

 

 

 

4.000

NSTT 01 tỷ đồng

III

NGUỒN THU ĐẤU GIÁ QSD ĐẤT Ở TẠI KKT THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO

249.660

27.360

10.000

 

III.1

Đo đạc địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

1.500

 

III.2

Các công trình phát triển quỹ đất và phát triển KTXH khác

 

249.660

27.360

8.500

 

1

Khu công nghiệp và khu kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống xử lý nước thải KCN Quán Ngang (giai đoạn 1)

Gio Linh

1500 m3/ngày đêm

2016-2022

614/QĐ-UBND ngày 29/6/2016; 6078/UBND-CN ngày 31/12/2020

104.000

4.000

450

 

-

Cơ sở hạ tầng Khu tái định cư Lao Bảo - Tân Thành (giai đoạn 2)

Hướng Hóa

San nền đường

2015-2021

628/QĐ-UBND ngày 31/3/2017

51.660

14.360

1.600

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

San nền và HTKT thiết yếu tại Khu vực TTCK Quốc tế La Lay - tỉnh Quảng Trị (giai đoạn 2)

Đakrông

Bãi xuất 2,45 ha; bãi nhập 0,67 ha

2022-2025

1349/QĐ-UBND ngày 31/5/2021

94.000

9.000

6.450

Vốn NSTW

B

CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

 

 

 

 

 

 

390.000

Chi tiết tại biểu số 5

 

PHỤ LỤC VII

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH 2023 NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch 2023

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

303.114

151.033

40.000

 

I

GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

 

 

50,314

27,000

10.000

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Tiểu học và THCS xã Triệu Độ, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

1.245 m2

21-22

2558/QĐ-UBND 31/12/2020 của huyện TP

5.500

5.000

500

 

-

Trường Mầm non Hải Thái, huyện Gio Linh

Gio Linh

6 phòng học

21-22

4382/QĐ-UBND 25/12/2020 của huyện GL

6.000

5.500

1.346

 

-

Trung tâm CT huyện Vĩnh Linh, hạng mục: Xây mới nhà hội trường và các hạng mục phụ trợ

Vĩnh Linh

2 tầng, HT 686 m2

21-23

3637/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của huyện VL

7.000

6.000

3.700

Vốn NS huyện

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Cao đẳng kỹ thuật tỉnh Quảng Trị; Hạng mục: xây mới giảng đường đa năng, cải tạo và mở rộng nhà hiệu bộ, cải tạo khối phòng học

Đông Hà

GĐĐN: 1.496 m2; NHB, PH

22-24

3833/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

24.414

5.200

2.454

Vốn NSĐP

*

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Cam Lộ

Cam Lộ

Xây mới

23-25

44/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện CL

7.400

5.300

2.000

Vốn NS huyện

II

Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

 

 

 

109.400

88.000

15.500

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Cam Lộ

Cam Lộ

353,5 m2

20-22

2727/QĐ-UBND 28/12/2020 của huyện CL

6.000

5.500

1.000

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện

Toàn tỉnh

6140 m2 cải tạo, sửa chữa

22-26

3841/QĐ-UBND 29/11/2021

74.500

56.500

5.000

Vốn NSĐP

-

Trạm y tế xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh: Hạng mục: xây mới nhà 2 tầng và các HM phụ trợ

Vĩnh Linh

420 m2

22-24

5048/QĐ-UBND 30/11/2021 của huyện VL

4.200

4.000

2.000

Hỗ trợ đạt chuẩn NTM

-

Trạm y tế xã Cam Nghĩa

Cam Lộ

460 m2

22-24

2385/QĐ-UBND ngày 25/11/2021 của huyện CL

5.000

4.000

2.000

Vốn NS huyện

*

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trạm y tế xã Vĩnh Khê, huyện Vĩnh Linh: Hạng mục: xây mới nhà 2 tầng và các HM phụ trợ

Vĩnh Linh

420 m2

23-25

12/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện VL

4.200

4.000

1.500

Vốn NS huyện

-

Nâng cấp các trạm y tế xã trên địa bàn huyện Hải Lăng (xã Hải Chánh, Hải Trường, Hải Quy, Hải Quế, Hải Định)

Hải Lăng

2384 m2

23-25

405/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của huyện HL

6.500

6.000

2.000

Vốn NS huyện

-

Đầu tư, nâng cấp các trạm y tế trên địa bàn TP Đông Hà (Phường 2, Phường 4, Phường Đông Giang, Phường Đông Thanh)

Đông Hà

900 m2

23-25

36/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà

9.000

8.000

2.000

Vốn NS Tp

III

CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, PHÚC LỢI XÃ HỘI

 

 

 

143,400

36.033

8.500

 

*

Các dự án hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Hải Lăng

Hải Lăng

Nhà 2.857 m2

20-22

189/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 UBND huyện HL

37.400

15.533

1.000

Vốn NS huyện

-

Hệ thống thoát nước và điện chiếu sáng Khu di tích Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền nam Việt Nam

Cam Lộ

TN 1258 m; HTĐ 1086 m

21-23

2795/QĐ-UBND 28/12/2020 của huyện CL

6.000

5.500

500

Vốn NS huyện

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà văn hóa trung tâm huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

3.950 m2

21-24

4606/QĐ-UBND 28/12/2020 của huyện VL

71.000

10.000

5.000

Vốn NS huyện

*

Các dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sân vận động huyện Hải Lăng

Hải Lăng

7,7 ha

23-25

08a/NQ-HĐND ngày 23/6/2021 của huyện HL

29.000

5.000

2.000

Vốn NS huyện

IV

Hỗ trợ xây dựng Nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

6.000

 

-

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

 

 

1.500

 

-

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

 

 

1.500

 

-

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

 

 

1.500

 

-

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành

  • Số hiệu: 84/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Người ký: Nguyễn Đăng Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản