Hệ thống pháp luật

QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 70/2022/QH15

Hà Nôi, ngày 11 tháng 11 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023

QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;

Căn cứ Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của

Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 32/BC-CP, Báo cáo số 33/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-UBTCNS15-m ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 363/BC-UBTVQH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tổng số thu và chi ngân sách trung ương năm 2023

1. Tổng số thu ngân sách trung ương là 863.567 tỷ đồng (tám trăm sáu mươi ba nghìn, năm trăm sáu mươi bảy tỷ đồng). Tổng số thu ngân sách địa phương là 757.177 tỷ đồng (bảy trăm năm mươi bảy nghìn, một trăm bảy mươi bảy tỷ đồng).

2. Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.294.067 tỷ đồng (một triệu, hai trăm chín mươi bốn nghìn, không trăm sáu mươi bảy tỷ đồng), trong đó dự toán

436.204 tỷ đồng (bốn trăm ba mươi sáu nghìn, hai trăm linh bốn tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.

Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2023

1. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 theo từng lĩnh vực và chi tiết cho từng Bộ, cơ quan trung ương theo các phụ lục số I, II, III và IV kèm theo Nghị quyết này.

2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 kinh phí thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết này.

3. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số bổ sung cân đối ngân sách, số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo Phụ lục số VI, Phụ lục số VII kèm theo Nghị quyết này. Trong đó, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, số bổ sung cân đối ngân sách được áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách đến năm 2025.

4. Mức bội thu, mức vay bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo Phụ lục số VIII kèm theo Nghị quyết này.

Điều 3. Giao Chính phủ

1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Chỉ đạo, hướng dẫn các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phân bổ vốn đầu tư ngân sách nhà nước bảo đảm tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ điều kiện, thứ tự ưu tiên quy định trong Luật Đầu tư công, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại tiết đ điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết số 43/2022/QH15; ưu tiên thanh toán đủ số nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật; thu hồi toàn bộ số vốn ứng trước còn lại phải thu hồi trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2023, vốn đối ứng các dự án ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài, vốn ngân sách nhà nước tham gia vào các dự án PPP, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch, các dự án chuyển tiếp phải hoàn thành trong năm 2023; bố trí vốn theo tiến độ cho các dự án quan trọng quốc gia, dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, số vốn còn lại bố trí cho các dự án khởi công mới đủ thủ tục đầu tư.

Đề cao kỷ luật, kỷ cương tài chính, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở làm chậm tiến độ giao vốn, giải ngân vốn; cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp giải ngân chậm, gắn với đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao.

3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, bội chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Căn cứ tình hình thực tế và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, số bổ sung cân đối ngân sách, số bổ sung có mục tiêu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương đối với phần ngân sách địa phương được hưởng từ các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100% và các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách, mức bổ sung cho ngân sách từng cấp chính quyền địa phương cấp dưới bảo đảm theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và Nghị quyết này.

4. Thực hiện phân chia nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Nghị quyết số 64/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội đối với năm 2023 và ổn định trong giai đoạn 2023 - 2025.

5. Phân chia thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước đối với năm 2023 và ổn định cho giai đoạn 2023 - 2025 trên cơ sở sản lượng xăng, dầu sản xuất, bán ra trong nước so với tổng sản lượng xăng, dầu tiêu thụ trên thị trường, cụ thể: 60% thực hiện phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, 40% còn lại thực hiện điều tiết 100% về ngân sách trung ương.

6. Sử dụng nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết cho đầu tư phát triển; trong đó, ưu tiên đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp (bao gồm cả mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông), lĩnh vực y tế; phần còn lại ưu tiên bố trí thực hiện các nhiệm vụ đầu tư phát triển quan trọng, cấp bách khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương.

7. Khẩn trương hoàn thiện các văn bản hướng dẫn thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia, kịp thời phân bổ, giao vốn để bảo đảm đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân nguồn vốn trong năm 2023. Xây dựng phương án phân bổ 1.208,188 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển (vốn trong nước 183,188 tỷ đồng, vốn nước ngoài 1.025 tỷ đồng) kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2023 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định trước ngày 31 tháng 3 năm 2023.

8. Khẩn trương xây dựng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ cho cả thời kỳ ổn định ngân sách đối với Chương trình bảo tồn và phát huy bền vững giá trị văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 và Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

9. Bố trí ổn định trong dự toán chi thường xuyên của ngân sách địa phương giai đoạn 2023 -2025, bao gồm toàn bộ nhu cầu chi ngân sách nhà nước thực hiện các chính sách an sinh xã hội đã được trung ương ban hành theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025, tính theo mức lương cơ sở hiện hành 1,49 triệu đồng/tháng (chưa bao gồm các khoản chi ngân sách nhà nước phát sinh tăng thêm để thực hiện các chính sách theo mức lương cơ sở tăng so với mức lương cơ sở hiện hành 1,49 triệu đồng/tháng và các khoản chi thực hiện các chế độ, chính sách quy định tại khoản 10 Điều này).

10. Khẩn trương hoàn thiện thủ tục, điều kiện phân bổ theo đúng quy định các khoản chi của ngân sách trung ương chưa phân bổ cho các Bộ, ngành, địa phương, báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định, trường hợp cấp bách, trong thời gian giữa hai kỳ họp Quốc hội, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất số tiền 70.735,172 tỷ đồng tại mục VI, mục X của Phụ lục số II kèm theo Nghị quyết này. Chính phủ rút kinh nghiệm trong việc xây dựng dự toán, khắc phục tình trạng số kinh phí chưa phân bổ lớn khi trình Quốc hội dự toán ngân sách nhà nước.

11. Rà soát, tính toán chính xác kinh phí bù giá trong bao tiêu sản phẩm của dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn theo đúng quy định của Nghị quyết số 42/2021/QH15 của Quốc hội, báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định; trường hợp cấp bách, trong thời gian giữa hai kỳ họp Quốc hội, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất. Đồng thời, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội kết quả, tiến độ thực hiện Thông báo số 25/TTKQH-TCNS-m ngày 19 tháng 4 năm 2022 về ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, trong đó có nội dung liên quan đến các khoản bù giá trong bao tiêu đã thực hiện thời gian qua.

Điều 4. Giám sát và kiểm toán việc phân bổ ngân sách trung ương

1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc phân bổ, quản lý và sử dụng ngân sách trung ương năm 2023 của các Bộ, cơ quan trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.

2. Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2022.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Vương Đình Huệ

E-pas: 100364.

PHỤ LỤC I

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

TỔNG CHI NSTW

1.294.067

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP

238.243

B

CHI NSTW THEO LĨNH VỰC

1.055.824

I

Chi đầu tư phát triển

383.403

II

Chi dự trữ quốc gia

1.875

III

Chi trả nợ lãi

102.890

IV

Chi viện trợ

2.000

V

Chi thường xuyên

515.256

1

Chi quốc phòng

159.825

2

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

93.018

3

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

26.700

4

Chi khoa học và công nghệ

8.800

5

Chi y tế, dân số và gia đình

30.920

6

Chi văn hóa thông tin

3.986

7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

1.710

8

Chi thể dục thể thao

1.003

9

Chi bảo vệ môi trường

1.920

10

Chi các hoạt động kinh tế

54.515

11

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

46.900

12

Chi bảo đảm xã hội

85.549

13

Chi thường xuyên khác

410

VI

Dự phòng ngân sách trung ương

37.900

VII

Chi cải cách tiền lương, lương hưu, điều chỉnh một số chế độ trợ cấp, phụ cấp và chính sách an sinh xã hội gắn với lương cơ sở (1)

12.500

Ghi chú:

(1) Chưa bao gồm dự kiến sử dụng khoảng 47 nghìn tỷ đồng nguồn cải cách tiền lương của NSTW và NSĐP đã trích từ các năm trước.


PHỤ LỤC II

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH CTMTQG)

CHI DỰ TRỮ QUỐC GIA

CHI VIỆN TRỢ

CHI TRẢ NỢ LÃI

CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH CTMTQG)

CHI CHƯƠNG TRÌNH CTMTQG

CHI CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG, LƯƠNG HƯU, CHỈNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP, PHỤ CẤP VÀ CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

CHI THƯỜNG XUYÊN

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

TỔNG SỐ

1.055.824.344

357.978.344

1.875.000

2.000.000

102.890.000

491.137.000

49.544.000

25.425.000

24.119.000

12.500.000

37.900.000

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

624.497.723

193.450.359

1.875.000

901.530

425.810.542

2.460.292

2.460.292

1

Văn phòng Chủ tịch nước

171.050

171.050

2

Văn phòng Quốc hội

1.456.771

14.500

1.439.271

3.000

3.000

3

Văn phòng Trung ương Đảng

2.595.687

304.500

2.284.100

7.087

7.087

4

Văn phòng Chính phủ

793.110

144.200

648.910

5

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

1.132.185

411.600

694.630

25.955

25.955

6

Tòa án nhân dân tối cao

4.896.360

838.000

4.055.360

3.000

3.000

7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

4.670.469

996.499

3.673.970

8

Bộ Công an

99.953.688

6.755.302

300.800

92.863.040

34.546

34.546

9

Bộ Quốc phòng

185.235.194

22.360.000

386.600

794.000

161.304.752

389.842

389.842

10

Bộ Ngoại giao

3.125.170

500.000

2.625.170

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

15.500.682

9.851.846

100.000

107.530

5.187.000

254.306

254.306

12

Ủy ban sông Mê Công Việt Nam

53.890

53.890

13

Bộ Giao thông vận tải

115.167.090

94.161.562

15.400

20.979.870

10.258

10.258

14

Bộ Công thương

4.757.550

872.248

3.820.810

64.492

64.492

15

Bộ Xây dựng

1.363.878

575.940

773.730

14.208

14.208

16

Bộ Y tế

7.467.372

2.063.400

40.000

5.248.120

115.852

115.852

17

Bộ Giáo dục và Đào tạo

6.255.852

2.220.832

3.958.670

76.350

76.350

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

2.612.330

293.700

2.317.230

1.400

1.400

19

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

4.637.013

1.933.200

2.579.115

124.698

124.698

20

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

33.508.922

1.293.563

31.870.430

344.929

344.929

- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện

2.419.192

1.293.563

780.700

344.929

344.929

- Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực hiện

31.089.730

31.089.730

21

Bộ Tài chính

23.612.370

2.621.000

952.200

20.039.170

Trong đó:

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế

11.463.000

11.463.000

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan

4.750.100

4.750.100

22

Bộ Tư pháp

3.167.422

540.800

2.599.040

27.582

27.582

23

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

24.425.223

24.283.993

140.340

890

890

24

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2.587.807

753.900

1.813.820

20.087

20.087

25

Bộ Nội vụ

1.297.773

641.100

647.686

8.987

8.987

26

Bộ Tài nguyên và Môi trường

4.096.245

1.610.235

2.471.010

15.000

15.000

27

Bộ Thông tin và Truyền Thông

1.352.598

615.900

671.720

64.978

64.978

28

Ủy ban Dân tộc

869.936

23.600

287.920

558.416

558.416

29

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

64.560

64.560

30

Thanh tra Chính phủ

300.822

26.400

274.422

31

Kiểm toán Nhà nước

916.219

88.000

826.219

2.000

2.000

32

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

286.140

149.700

136.440

33

Thông tấn xã Việt nam

710.730

135.600

570.630

4.500

4.500

34

Đài Truyền hình Việt Nam

454.420

204.700

80.000

166.720

3.000

3.000

35

Đài Tiếng nói Việt Nam

828.340

280.500

543.840

4.000

4.000

36

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

3.957.660

2.849.470

1.108.190

37

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

451.950

36.200

415.750

38

Đại học Quốc gia Hà Nội

2.034.122

1.301.762

732.360

39

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

1.817.737

1.353.007

464.730

40

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

242.073

128.500

88.400

25.173

25.173

41

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

762.650

608.600

111.290

42.760

42.760

42

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

380.943

151.900

112.432

116.611

116.611

43

Hội Nông dân Việt Nam

289.762

43.900

181.490

64.372

64.372

44

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

35.535

27.535

8.000

8.000

45

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

371.123

98.600

248.510

24.013

24.013

46

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

4.313.000

4.313.000

47

Ngân hàng Chính sách xã hội

4.999.100

4.999.100

48

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

44.517.200

44.517.200

II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo

609.777

534.400

75.377

1

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc

241.470

214.400

27.070

2

Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam

368.307

320.000

48.307

III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp

827.036

216.600

518.429

92.007

92.007

1

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

324.177

170.500

71.570

82.107

82.107

2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

44.660

44.660

3

Tổng hội Y học Việt Nam

4.030

4.030

4

Hội Đông y Việt Nam

2.110

2.110

5

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

70.760

70.760

6

Hội Nạn nhân chất độc da cam/đioxin Việt Nam

5.510

5.510

7

Hội Người mù Việt Nam

12.310

12.310

8

Hội Khuyến học Việt Nam

4.780

4.780

9

Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

6.379

6.379

10

Hội Nhà văn Việt Nam

31.630

9.900

21.730

11

Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam

8.296

8.296

12

Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam

14.560

4.660

9.900

9.900

13

Hội Người cao tuổi Việt Nam

10.820

10.820

14

Hội Mỹ thuật Việt Nam

10.276

10.276

15

Hội Nhạc sỹ Việt Nam

9.681

9.681

16

Hội Điện ảnh Việt Nam

7.539

7.539

17

Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam

8.254

8.254

18

Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

36.942

25.500

11.442

19

Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam

5.648

5.648

20

Hội Nhà báo Việt Nam

42.250

4.900

37.350

21

Hội Luật gia Việt Nam

19.550

5.800

13.750

22

Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam

6.528

6.528

23

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

10.406

10.406

24

Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam

2.420

2.420

25

Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam

4.290

4.290

26

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

46.640

46.640

27

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

72.300

72.300

28

Liên đoàn Luật sư Việt Nam

1.320

1.320

29

Hội Khoa học lịch sử Việt Nam

1.420

1.420

30

Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam

1.550

1.550

IV

Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng

6.805.500

6.805.500

1

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

52.500

52.500

2

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

6.753.000

6.753.000

V

Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

197.960.666

145.292.485

6.884.668

45.783.513

24.216.812

21.566.701

VI

Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW

57.847.984

57.847.984

VII

Chi trả nợ lãi, viện trợ

103.988.470

1.098.470

102.890.000

VIII

Chi cải cách tiền lương, lương hưu, chỉnh một số chế độ trợ cấp, phụ cấp và chính sách an sinh xã hội (1)

12.500.000

12.500.000

IX

Dự phòng ngân sách trung ương

37.900.000

37.900.000

X

Chưa phân bổ chi tiết

12.887.188

11.679.000

1.208.188

1.208.188

Ghi chú: (1) Chưa bao gồm dự kiến sử dụng khoảng 47 nghìn tỳ đồng nguồn cải cách tiền lương của NSTW và NSĐP đã trích từ các năm trước.


PHỤ LỤC III

DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NGOÀI NƯỚC

A

B

1

2

3

TỔNG SỐ

383.403.344

354.403.344

29.000.000

I

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương

(1) 193.450.359

181.592.045

11.858.314

1

Văn phòng Quốc hội

14.500

14.500

2

Văn phòng Trung ương Đảng

304.500

304.500

3

Văn phòng Chính phủ

144.200

144.200

4

Tòa án nhân dân tối cao

838.000

838.000

5

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

996.499

996.499

6

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

411.600

411.600

7

Bộ Quốc phòng

22.360.000

22.300.000

60.000

8

Bộ Công an

6.755.302

6.755.302

9

Bộ Ngoại giao

500.000

500.000

10

Bộ Tư pháp

540.800

540.800

11

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

753.900

753.900

12

Bộ Tài chính

2.621.000

2.621.000

13

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

9.851.846

8.051.846

1.800.000

14

Bộ Công thương

872.248

710.000

162.248

15

Bộ Giao thông vận tải

94.161.562

89.202.886

4.958.676

16

Bộ Xây dựng

575.940

550.500

25.440

17

Bộ Thông tin và Truyền thông

615.900

615.900

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

293.700

293.700

19

Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.220.832

1.440.484

780.348

20

Bộ Y tế

2.063.400

2.063.400

21

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.933.200

1.933.200

22

Bộ Nội vụ

641.100

641.100

23

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1.293.563

1.241.300

52.263

24

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1.610.235

1.430.035

180.200

25

Thanh tra Chính phủ

26.400

26.400

26

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

24.283.993

24.283.993

27

Ủy ban dân tộc

23.600

23.600

28

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

149.700

149.700

29

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

36.200

36.200

30

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

2.849.470

549.000

2.300.470

31

Thông tấn xã Việt Nam

135.600

135.600

32

Đài tiếng nói Việt Nam

280.500

280.500

33

Đài Truyền hình Việt Nam

204.700

204.700

34

Kiểm toán Nhà nước

88.000

88.000

35

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

128.500

128.500

36

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

98.600

98.600

37

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

608.600

608.600

38

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

151.900

151.900

39

Hội nông dân Việt Nam

43.900

43.900

40

Đại học Quốc gia Hà Nội

1.301.762

434.500

867.262

41

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

1.353.007

681.600

671.407

42

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

4.313.000

4.313.000

43

Ngân hàng Chính sách xã hội

4.999.100

4.999.100

II

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác do NSTW đảm bảo,...

751.000

751.000

1

Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam

320.000

320.000

2

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

170.500

170.500

3

Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam

25.500

25.500

4

Hội Nhà báo Việt Nam

4.900

4.900

5

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

214.400

214.400

6

Hội Nhà văn Việt Nam

9.900

9.900

7

Hội Luật gia Việt Nam

5.800

5.800

III

Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng,... thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao

6.805.500

6.805.500

1

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

52.500

52.500

2

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

6.753.000

6.753.000

IV

Chi bổ sung có mục tiêu cho địa phương

(2) 169.509.297

153.392.611

16.116.686

V

Chưa phân bổ chi tiết

12.887.188

(3) 11.862.188

(4) 1.025.000

Ghi chú

(1) Đã bao gồm dự toán chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất bố trí cho các Bộ, cơ quan: Viện Kiểm sát nhân dân tối cao: 177.199 triệu đồng; Bộ Công an: 365.402 triệu đồng; Bộ Giao thông vận tải: 26.331 triệu đồng; Bộ Giáo dục và đào tạo: 362.084 triệu đồng; Bộ Tài nguyên và Môi trường: 4.735 triệu đồng; Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam: 52.500 triệu đồng; chưa bao gồm chi cho 03 chương trình MTQG.

(2) Đã bao gồm chi 03 chương trình MTQG.

(3) Bao gồm: (i) Xử lý bù giá trong bao tiêu sản phẩm cho dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn theo Nghị quyết số 42/2021/QH15 của Quốc hội là 8.247.000 triệu đồng; (ii) Các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển KT-XH là 3.432.000 triệu đồng; (iii) 03 chương trình MTQG là 183.188 triệu đồng.

(4) Các dự án, nhiệm vụ của chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.


PHỤ LỤC IV

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

CHI QUỐC PHÒNG

CHI AN NINH VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI

CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

CHI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

CHI VĂN HOÁ THÔNG TIN

CHI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN

CHI THỂ DỤC, THỂ THAO

CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

CHI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

CHI BẢO ĐẢM XÃ HỘI

CHI KHÁC

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

TỔNG SỐ

515.256.000

159.824.760

93.018.000

26.700.000

8.800.000

30.920.000

3.986.000

1.710.000

1.003.000

1.920.000

54.515.000

46.900.000

85.549.000

410.240

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

428.270.834

154.494.760

89.018.000

11.668.473

7.704.343

9.588.647

1.957.596

1.503.430

1.002.345

1.079.880

30.511.490

44.859.184

74.882.686

1

Văn phòng Chủ tịch nước

171.050

250

170.800

2

Văn phòng Quốc hội

1.442.271

4.074

21.103

4.500

138.500

2.520

1.271.574

3

Văn phòng Trung ương Đảng

2.291.187

140.880

108.610

11.300

161.250

2.000

3.337

1.863.810

4

Văn phòng Chính phủ

648.910

3.000

1.200

644.710

5

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

720.585

653.045

63.590

500

1.550

1.900

6

Tòa án nhân dân tối cao

4.058.360

36.530

3.300

5.500

4.012.630

400

7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

3.673.970

44.280

4.800

3.624.890

8

Bộ Công an

92.897.586

89.018.000

69.779

287.230

500.000

3.800

45.000

22.140

2.438.977

340.000

172.660

9

Bộ Quốc phòng

161.694.594

154.494.760

948.385

1.417.230

1.033.000

17.291

64.000

52.050

1.417.878

1.397.000

853.000

10

Bộ Ngoại giao

2.625.170

17.630

4.700

1.500

32.150

2.549.190

20.000

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5.441.306

1.016.598

847.000

58.760

28.500

51.870

3.111.028

327.550

12

Ủy ban sông Mê Công Việt Nam

53.890

13.820

40.070

13

Bộ Giao thông vận tải

20.990.128

349.028

51.620

2.540

300

6.140

20.250.900

329.600

14

Bộ Công thương

3.885.302

524.683

316.890

13.080

12.300

18.050

964.489

2.035.810

15

Bộ Xây dựng

787.938

415.788

130.100

38.440

2.100

10.500

90.980

100.030

16

Bộ Y tế

5.363.972

350.110

31.240

4.743.637

5.700

9.870

55.835

165.580

2.000

17

Bộ Giáo dục và Đào tạo

4.035.020

3.667.843

213.840

12.400

3.000

10.487

126.450

1.000

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

2.318.630

5.490

2.177.580

1.600

12.770

1.400

119.790

19

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.703.813

619.943

57.000

8.340

956.348

893.345

2.400

9.587

150.850

6.000

20

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

32.215.359

414.122

17.300

1.385.230

35.500

1.700

147.607

137.450

30.076.450

- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện

1.125.629

414.122

17.300

35.500

1.700

147.607

137.450

371.950

- Kinh phí uỷ quyền cho địa phương thực hiện

31.089.730

1.385.230

29.704.500

21

Bộ Tài chính

20.039.170

64.420

48.860

1.600

1.670

438.160

18.554.460

930.000

Trong đó:

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế

11.463.000

11.463.000

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan

4.750.100

4.750.100

22

Bộ Tư pháp

2.626.622

63.000

14.810

18.495

2.470

2.087

2.524.760

1.000

23

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

141.230

127.940

2.400

300

590

10.000

24

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1.833.907

55.970

56.720

3.000

1.120

64.447

1.652.650

25

Bộ Nội vụ

656.673

139.380

21.100

79.226

300

6.047

410.620

26

Bộ Tài nguyên và Môi trường

2.486.010

60.540

225.820

4.330

6.000

799.620

1.163.550

226.150

27

Bộ Thông tin và Truyền Thông

736.698

73.020

24.000

230.231

41.667

367.780

28

Ủy ban Dân tộc

846.336

256.932

6.250

400.462

740

90.325

83.430

8.197

29

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

64.560

900

500

63.160

30

Thanh tra Chính phủ

274.422

1.000

9.440

5.572

258.410

31

Kiểm toán Nhà nước

828.219

12.150

4.400

15.969

795.700

32

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

136.440

200

8.690

2.550

125.000

33

Thông tấn xã Việt nam

575.130

2.330

2.200

9.100

561.500

34

Đài Truyền hình Việt Nam

169.720

29.880

5.200

133.640

1.000

35

Đài Tiếng nói Việt Nam

547.840

25.450

2.650

10.200

508.540

1.000

36

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

1.108.190

229.710

845.780

8.530

10.050

14.120

37

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

415.750

16.680

386.750

10.750

700

870

38

Đại học Quốc gia Hà Nội

732.360

647.410

71.860

800

11.800

490

39

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

464.730

284.040

162.190

18.500

40

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

113.573

4.550

3.850

9.000

2.200

17.373

76.600

41

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

154.050

20.210

10.570

8.600

6.800

33.590

73.280

1.000

42

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

229.043

27.670

2.710

15.822

4.300

29.137

68.430

80.974

43

Hội Nông dân Việt Nam

245.862

19.240

4.590

9.200

12.080

58.142

141.610

1.000

44

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

35.535

3.000

4.800

2.500

17.140

8.095

45

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

272.523

221.393

33.870

5.600

5.920

520

2.220

3.000

46

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

47

Ngân hàng Chính sách xã hội

48

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

44.517.200

1.801.290

42.715.910

II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo

75.377

300

5.600

20.067

18.130

31.280

1

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc

27.070

5.600

8.130

13.340

2

Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam

48.307

300

20.067

10.000

17.940

III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội nghề nghiệp

610.436

54.316

44.170

102.608

8.680

82.732

313.820

4.110

1

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

153.677

46.016

6.250

28.229

3.500

45.952

23.730

2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

44.660

10.800

33.860

3

Tổng hội Y học Việt Nam

4.030

4.030

4

Hội Đông y Việt Nam

2.110

2.110

5

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

70.760

1.130

69.630

6

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam

5.510

4.710

800

7

Hội Người mù Việt Nam

12.310

4.970

7.340

8

Hội Khuyến học Việt Nam

4.780

400

4.380

9

Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

6.379

3.739

2.640

10

Hội Nhà văn Việt Nam

21.730

4.000

9.690

8.040

11

Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam

8.296

4.556

3.740

12

Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam

14.560

2.200

7.700

2.010

2.650

13

Hội Người cao tuổi Việt Nam

10.820

750

490

9.580

14

Hội Mỹ thuật Việt Nam

10.276

4.456

5.820

15

Hội Nhạc sỹ Việt Nam

9.681

4.501

5.180

16

Hội Điện ảnh Việt Nam

7.539

4.429

3.110

17

Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam

8.254

4.274

3.980

18

Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

11.442

6.292

5.150

19

Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam

5.648

3.538

2.110

20

Hội Nhà báo Việt Nam

37.350

20.810

16.540

21

Hội Luật gia Việt Nam

13.750

400

2.730

10.620

22

Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam

6.528

3.538

2.990

23

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

10.406

3.756

6.650

24

Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam

2.420

1.760

660

25

Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam

4.290

4.290

26

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

46.640

32.720

1.700

490

11.730

27

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

72.300

1.200

17.300

53.800

28

Liên đoàn Luật sư Việt Nam

1.320

1.320

29

Hội Khoa học lịch sử Việt Nam

1.420

1.420

30

Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam

1.550

1.550

IV

Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

28.451.369

330.000

5.440.785

69.120

814.958

1.537.484

387.300

17.828.395

2.043.327

V

Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW

57.847.984

5.000.000

4.000.000

9.536.126

976.767

20.516.395

368.245

206.570

655

444.140

6.074.253

1.695.716

8.618.877

410.240

1

Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh phát sinh trong năm

9.000.000

5.000.000

4.000.000

2

Các nhiệm vụ chi giáo dục đào tạo khác của NSTW

9.536.126

9.536.126

Kinh phí hỗ trợ các nhiệm vụ, chính sách giáo dục do tăng lương cơ sở, bổ sung biên chế giáo dục theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; kinh phí đào tạo nghề cho thanh niên tình nguyện; hỗ trợ bộ đội xuất ngũ, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ học nghề theo thẻ; kinh phí thực hiện chính sách cấp bù miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập;...

9.536.126

9.536.126

3

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp y tế khác của NSTW

20.516.395

20.516.395

Kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở giáo dục - đào tạo, dạy nghề do các bộ, cơ quan trung ương quản lý; kinh phí thực hiện nhiệm vụ phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm; thực hiện chính sách bảo hiểm y tế do tăng lương cơ sở;...

20.516.395

20.516.395

4

Các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia của NSTW

976.767

976.767

5

Các nhiệm vụ chi văn hóa thông tin, phát thanh, truyền hình, thông tấn, thể dục thể thao khác của NSTW

575.470

368.245

206.570

655

Kinh phí cung ứng các dịch vụ truyền hình tuyên truyền về đối ngoại, phòng chống thiên tai, hiểm họa phục vụ cộng đồng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn giới thiệu quảng bá hình ảnh Việt Nam; kinh phí bảo tồn di sản văn hóa,...

575.470

368.245

206.570

655

6

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội khác của NSTW

8.618.877

8.618.877

Kinh phí trợ cấp cho các đối tượng tham gia kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, kháng chiến chống Mỹ cứu nước, dân công hỏa tuyến, thanh niên xung phong cơ sở miền Nam giai đoạn 1965-1975; thực hiện các chính sách theo quy định Pháp lệnh Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; kinh phí thực hiện điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội cho các đối tượng do NSNN đảm bảo; kinh phí thực hiện điều chỉnh mức chuẩn trợ cấp người có công...

8.618.877

8.618.877

7

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp kinh tế khác của NSTW

6.074.253

6.074.253

Kinh phí hỗ trợ kinh phí thực hiện Đề án tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ các nông lâm trường quốc doanh, Đề án hoàn chỉnh việc đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cho các huyện biên giới; thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia; hỗ trợ kinh phí khai thác nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa; hỗ trợ kinh phí sử dụng, dịch vụ công ích thủy lợi;...

6.074.253

6.074.253

8

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường khác của NSTW

444.140

444.140

9

Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác của NSTW

1.695.716

1.695.716

Kinh phí đảm bảo chi trả tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương và chi hoạt động thường xuyên của số biên chế tăng thêm được cấp có thẩm quyền giao; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chính trị, đối ngoại phát sinh được cấp có thẩm quyền quyết định/giao nhiệm vụ,....

1.695.716

1.695.716

10

Chi khác của NSTW

410.240

410.240

PHỤ LỤC V

DỰ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

ĐỊA PHƯƠNG

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

CMTTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS&MN

CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG

CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

KINH PHÍ SỰ NGHIỆP

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ:

TỔNG Số

TRONG ĐÓ:

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ:

VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

KINH PHÍ SỰ NGHIỆP

VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

KINH PHÍ SỰ NGHIỆP

VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

KINH PHÍ SỰ NGHIỆP

TỔNG SỐ

TRONG NƯỚC

NGOÀI NƯỚC

A

B

1=2 3

2=5 8 11

3=6 9 12

4=5 6

5

6

7=8 9

8

9

10=11 14

11=12 13

12

13

14

TỔNG SỐ

49.544.000

25.425.000

24.119.000

26.617.000

12.000.000

14.617.000

12.692.000

5.400.000

7.292.000

10.235.000

8.025.000

7.000.000

1.025.000

2.210.000

A

CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

2.552.299

2.552.299

1.437.266

1.437.266

764.673

764.673

350.360

350.360

1

VĂN PHÒNG QUỐC HỘI

3.000

3.000

3.000

3.000

2

VĂN PHÒNG TRUNG ƯƠNG ĐẢNG

7.087

7.087

1.587

1.587

5.500

5.500

3

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

25.955

25.955

25.955

25.955

4

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

3.000

3.000

3.000

3.000

5

BỘ CÔNG AN

34.546

34.546

30.786

30.786

3.760

3.760

6

BỘ QUỐC PHÒNG

389.842

389.842

350.926

350.926

37.916

37.916

1.000

1.000

7

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

254.306

254.306

3.968

3.968

62.238

62.238

188.100

188.100

8

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

10.258

10.258

350

350

9.608

9.608

300

300

9

BỘ CÔNG THƯƠNG

64.492

64.492

13.869

13.869

35.823

35.823

14.800

14.800

10

BỘ XÂY DỰNG

14.208

14.208

11.508

11.508

2.700

2.700

11

BỘ Y TẾ

115.852

115.852

81.152

81.152

31.800

31.800

2.900

2.900

12

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

76.350

76.350

54.850

54.850

17.500

17.500

4.000

4.000

13

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

1.400

1.400

1.400

1.400

14

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

124.698

124.698

77.175

77.175

33.023

33.023

14.500

14.500

15

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

344.929

344.929

52.805

52.805

277.624

277.624

14.500

14.500

16

BỘ TƯ PHÁP

27.582

27.582

8.582

8.582

13.000

13.000

6.000

6.000

17

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

890

890

590

590

300

300

18

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

20.087

20.087

1.587

1.587

12.500

12.500

6.000

6.000

19

BỘ NỘI VỤ

8.987

8.987

1.587

1.587

4.200

4.200

3.200

3.200

20

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

15.000

15.000

3.500

3.500

11.500

11.500

21

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

64.978

64.978

25.564

25.564

31.114

31.114

8.300

8.300

22

ỦY BAN DÂN TỘC

558.416

558.416

558.416

558.416

23

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

2.000

2.000

2.000

2.000

24

THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM

4.500

4.500

4.500

4.500

25

ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM

3.000

3.000

3.000

3.000

26

ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM

4.000

4.000

4.000

4.000

27

ỦY BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM

25.173

25.173

15.873

15.873

6.300

6.300

3.000

3.000

28

TRUNG ƯƠNG ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH

42.760

42.760

10.360

10.360

19.700

19.700

12.700

12.700

29

TRUNG ƯƠNG HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ VIỆT NAM

116.611

116.611

78.511

78.511

23.100

23.100

15.000

15.000

30

HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM

64.372

64.372

10.272

10.272

33.900

33.900

20.200

20.200

31

HỘI CỰU CHIẾN BINH VIỆT NAM

8.000

8.000

3.500

3.500

4.500

4.500

32

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

24.013

24.013

24.013

24.013

33

LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM

82.107

82.107

32.501

32.501

37.906

37.906

11.700

11.700

34

HỘI BẢO TRỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VÀ TRẺ MỒ CÔI VIỆT NAM

9.900

9.900

9.900

9.900

B

ĐỊA PHƯƠNG

45.783.513

24.216.812

21.566.701

24.996.546

11.816.812

13.179.734

11.927.327

5.400.000

6.527.327

8.859.640

7.000.000

7.000.000

1.859.640

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

22.480.294

11.534.856

10.945.438

14.356.747

6.766.714

7.590.033

5.637.682

2.836.002

2.801.680

2.485.865

1.932.140

1.932.140

553.725

1

HÀ GIANG

3.190.094

1.489.318

1.700.776

2.079.020

917.326

1.161.694

983.459

485.792

497.667

127.615

86.200

86.200

41.415

2

TUYÊN QUANG

1.296.586

722.924

573.662

843.030

455.995

387.035

257.108

112.449

144.659

196.448

154.480

154.480

41.968

3

CAO BẰNG

2.395.566

1.158.344

1.237.222

1.510.739

656.800

853.939

797.515

441.554

355.961

87.312

59.990

59.990

27.322

4

LẠNG SƠN

1.670.397

870.915

799.482

1.131.993

543.193

588.800

334.913

166.232

168.681

203.491

161.490

161.490

42.001

5

LÀO CAI

1.702.276

873.364

828.912

1.067.365

510.429

556.936

510.101

273.385

236.716

124.810

89.550

89.550

35.260

6

YÊN BÁI

1.227.472

608.474

618.998

772.753

343.434

429.319

259.835

111.550

148.285

194.884

153.490

153.490

41.394

7

THÁI NGUYÊN

764.296

420.414

343.882

413.920

185.518

228.402

73.075

3.656

69.419

277.301

231.240

231.240

46.061

8

BẮC KẠN

1.125.818

597.098

528.720

772.370

395.135

377.235

229.504

105.463

124.041

123.944

96.500

96.500

27.444

9

PHÚ THỌ

912.666

512.886

399.780

503.294

239.778

263.516

80.310

3.848

76.462

329.062

269.260

269.260

59.802

10

BẮC GIANG

958.877

540.240

418.637

442.628

198.110

244.518

246.193

126.090

120.103

270.056

216.040

216.040

54.016

11

HÒA BÌNH

1.266.429

618.621

647.808

813.580

361.171

452.409

288.298

134.200

154.098

164.551

123.250

123.250

41.301

12

SƠN LA

2.143.479

1.063.841

1.079.638

1.603.058

780.453

822.605

381.261

167.368

213.893

159.160

116.020

116.020

43.140

13

LAI CHÂU

1.712.400

881.799

830.601

1.146.319

546.808

599.511

475.827

268.441

207.386

90.254

66.550

66.550

23.704

14

ĐIỆN BIÊN

2.113.938

1.176.618

937.320

1.256.678

632.564

624.114

720.283

435.974

284.309

136.977

108.080

108.080

28.897

II

ĐB SÔNG HỒNG

531.517

307.317

224.200

145.217

7.997

137.220

386.300

299.320

299.320

86.980

15

HÀ NỘI

16

HẢI PHÒNG

17

QUẢNG NINH

18

HẢI DƯƠNG

19

HƯNG YÊN

20

VĨNH PHÚC

21

BẮC NINH

22

HÀ NAM

23

NAM ĐỊNH

270.614

153.333

117.281

74.050

4.113

69.937

196.564

149.220

149.220

47.344

24

NINH BÌNH

25

THÁI BÌNH

260.903

153.984

106.919

71.167

3.884

67.283

189.736

150.100

150.100

39.636

III

BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT

12.174.467

6.397.886

5.776.581

5.837.308

2.592.715

3.244.593

3.744.615

1.739.311

2.005.304

2.592.544

2.065.860

2.065.860

526.684

26

THANH HÓA

2.369.284

1.297.849

1.071.435

759.892

310.809

449.083

973.565

458.850

514.715

635.827

528.190

528.190

107.637

27

NGHỆ AN

2.403.119

1.180.753

1.222.366

1.473.139

632.118

841.021

512.478

204.445

308.033

417.502

344.190

344.190

73.312

28

HÀ TĨNH

332.915

195.530

137.385

15.203

8.594

6.609

78.759

3.656

75.103

238.953

183.280

183.280

55.673

29

QUẢNG BÌNH

678.542

365.738

312.804

412.398

206.068

206.330

89.888

14.970

74.918

176.256

144.700

144.700

31.556

30

QUẢNG TRỊ

749.151

368.117

381.034

396.966

192.739

204.227

228.492

79.518

148.974

123.693

95.860

95.860

27.833

31

THỪA THIÊN - HUẾ

663.223

367.041

296.182

241.388

120.432

120.956

296.088

154.709

141.379

125.747

91.900

91.900

33.847

32

ĐÀ NẴNG

33

QUẢNG NAM

1.615.088

895.760

719.328

762 997

339.115

423.882

627.839

378.525

249.314

224.252

178.120

178.120

46.132

34

QUẢNG NGÃI

1.063.966

497.373

566.593

642.289

282.724

359.565

289.052

113.679

175.373

132.625

100.970

100.970

31.655

35

BÌNH ĐỊNH

619.323

337.168

282.155

251.071

112.694

138.377

228.662

118.844

109.818

139.590

105.630

105.630

33.960

36

PHÚ YÊN

374.338

171.909

202.429

205.809

82.129

123.680

54.137

2.970

51.167

114.392

86.810

86.810

27.582

37

KHÁNH HÒA

347.379

235.753

111.626

180.921

84.428

96.493

166.458

151.325

15.133

38

NINH THUẬN

592.528

277.565

314.963

351.982

153.059

198.923

145.466

55.776

89.690

95.080

68.730

68.730

26.350

39

BÌNH THUẬN

365.611

207.330

158.281

143.253

67.806

75.447

53.731

2.044

51.687

168.627

137.480

137.480

31.147

IV

TÂY NGUYÊN

5.646.428

3.084.174

2.562.254

3.367.833

1.722.129

1.645.704

1.248.186

554.755

693.431

1.030.409

807.290

807.290

223.119

40

ĐẮK LẮK

1.539.678

848.859

690.819

934.960

505.491

429.469

397.042

181.368

215.674

207.676

162.000

162.000

45.676

41

ĐẮK NÔNG

889.640

546.290

343.350

436.330

265.221

171.109

300.235

162.989

137.246

153.075

118.080

118.080

34.995

42

GIA LAI

1.460.707

739.490

721.217

884.901

380.452

504.449

210.651

65.698

144.953

365.155

293.340

293.340

71.815

43

KON TUM

1.243.102

675.155

567.947

821.202

429.596

391.606

283.570

141.429

142.141

138.330

104.130

104.130

34.200

44

LÂM ĐỒNG

513.301

274.380

238.921

290.440

141.369

149.071

56.688

3.271

53.417

166.173

129.740

129.740

36.433

V

ĐÔNG NAM BỘ

744.686

478.782

265.904

317.884

209.374

108.510

104.225

6.158

98.067

322.577

263.250

263.250

59.327

45

HỒ CHÍ MINH

46

ĐỒNG NAI

47

BÌNH DƯƠNG

48

BÌNH PHƯỚC

537.398

354.121

183.277

300.881

201.962

98.919

53.912

3.079

50.833

182.605

149.080

149.080

33.525

49

TÂY NINH

207.288

124.661

82.627

17.003

7.412

9.591

50.313

3.079

47.234

139.972

114.170

114.170

25.802

50

BÀ RỊA - VŨNG TÀU

VỊ

ĐB SÔNG CỬU LONG

4.206.121

2.413.797

1.792.324

1.116.774

525.880

590.894

1.047.402

255.777

791.625

2.041.945

1.632.140

1.632.140

409.805

51

LONG AN

328.071

226.456

101.615

64.589

6.656

57.933

263.482

219.800

219.800

43.682

52

TIỀN GIANG

255.790

157.344

98.446

63.516

3.884

59.632

192.274

153.460

153.460

38.814

53

BẾN TRE

428.808

285.106

143.702

167.756

68.156

99.600

261.052

216.950

216.950

44.102

54

TRÀ VINH

468.596

229.245

239.351

301.879

141.905

159.974

56.434

2.970

53.464

110.283

84.370

84.370

25.913

55

VĨNH LONG

236.573

141.656

94.917

29.746

13.417

16.329

48.624

3.079

45.545

158.203

125.160

125.160

33.043

56

CẦN THƠ

57

HẬU GIANG

190.785

102.335

88.450

26.364

12.355

14.009

53.572

2.970

50.602

110.849

87.010

87.010

23.839

58

SÓC TRĂNG

594.340

304.191

290.149

373.763

183.738

190.025

79.975

11.733

68.242

140.602

108.720

108.720

31.882

59

AN GIANG

611.387

370.538

240.849

104.441

44.203

60.238

244.963

115.055

129.908

261.983

211.280

211.280

50.703

60

ĐỒNG THÁP

229.737

132.171

97.566

63.826

4.341

59.485

165.911

127.830

127.830

38.081

61

KIÊN GIANG

379.857

201.047

178.810

157.854

73.473

84.381

75.249

12.884

62.365

146.754

114.690

114.690

32.064

62

BẠC LIÊU

173.712

74.221

99.491

48.205

16.911

31.294

53.519

2.970

50.549

71.988

54.340

54.340

17.648

63

CÀ MAU

308.465

189.487

118.978

74.522

39.878

34.644

75.379

21.079

54.300

158.564

128.530

128.530

30.034

C

CHƯA PHÂN BỔ

1.208.188

1.208.188

183.188

183.188

1.025.000

1.025.000

1.025.000

PHỤ LỤC VI

DỰ TOÁN THU, CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TỈNH, THÀNH PHỐ

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (1)

THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP

CHIA RA

SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

CHI CÂN ĐỐI NSĐP TÍNH TỶ LỆ TIẾT SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TƯ NSTW CHO NSĐP (2)

BỘI THU NSĐP

BỘI CHI NSĐP

TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP (BAO GỒM CẢ BỘI THU, BỘI CHI)

CÁC KHOẢN THU NSĐP HƯỞNG 100%

TỔNG CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA

TỶ LỆ TIẾT PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG

PHẦN NSĐP HƯỞNG

A

B

1

2=3 6

3

4

5

6

7

8=2 7

9

10

11=8-9 10

TỔNG SỐ

1.801.244.000

757.176.657

314.838.355

863.318.130

442.338.302

238.243.343

995.420.000

336.300

25.336.300

1.020.420.000

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

79.845.500

60.779.437

32.134.530

28.991.320

28.644.907

88.449.796

149.229.233

39.300

928.800

150.118.733

1

HÀ GIANG

2.266.000

1.990.900

934.400

1.056.500

100

1.056.500

9.911.450

11.902.350

84.700

11.987.050

2

TUYÊN QUANG

2.960.000

2.684.500

1.293.700

1.390.800

100

1.390.800

5.680.384

8.364.884

500

8.364.384

3

CAO BẰNG

2.368.000

1.211.400

611.800

599.600

100

599.600

7.490.301

8.701.901

11.300

8.690.601

4

LẠNG SƠN

8.094.000

1.919.000

1.114.000

805.000

100

805.000

7.996.216

9.915.216

19.100

9.934.316

5

LÀO CAI

8.543.000

6.588.200

4.392.200

2.196.000

100

2.196.000

5.492.839

12.081.039

112.800

12.193.839

6

YÊN BÁI

3.207.000

2.682.000

1.517.000

1.165.000

100

1.165.000

6.441.822

9.123.822

94.800

9.218.622

7

THÁI NGUYÊN

19.564.000

15.380.387

6.966.700

8.760.100

96

8.413.687

15.380.387

287.700

15.668.087

8

BẮC KẠN

822.000

723.740

408.390

315.150

100

315.150

3.980.441

4.704.181

10.800

4.714.981

9

PHÚ THỌ

6.109.000

5.151.000

1.786.000

3.365.000

100

3.365.000

6.528.204

11.679.204

24.700

11.654.504

10

BẮC GIANG

12.707.000

10.494.400

5.757.600

4.736.800

100

4.736.800

6.038.661

16.333.061

31.700

16.564.761

11

HÒA BÌNH

5.305.000

4.630.330

3.002.930

1.627.400

100

1.627.400

7.147.236

11.777.566

124.700

11.902.266

12

SƠN LA

4.255.000

3.985.680

2.293.410

1.692.270

100

1.692.270

9.250.116

13.235.796

94.200

13.329.996

13

LAI CHÂU

2.050.200

1.866.900

1.153.900

713.000

100

713.000

4.891.942

6.758.842

2.800

6.756.042

14

ĐIỆN BIÊN

1.595.300

1.471.000

902.300

568.700

100

568.700

7.599.984

9.070.984

68.300

9.139.284

II

ĐB SÔNG HỒNG

665.316.000

261.476.351

104.950.030

319.807.650

156.326.321

13.640.868

275.117.219

43.800

4.638.300

279.711.719

15

HÀ NỘI

352.902.000

99.172.998

36.535.100

197.336.200

32

62.637.898

99.172.998

728.700

99.901.698

16

HÀI PHÒNG

101.228.000

24.809.693

10.559.200

18.854.000

76

14.250.493

24.809.693

2.008.600

26.818.293

17

QUẢNG NINH

53.062.000

30.472.547

21.039.000

18.359.000

51

9.433.547

30.472.547

310.000

30.782.547

18

HẢI DƯƠNG

17.655.000

14.093.354

5.178.000

9.097.300

98

8.915.354

14.093.354

209.600

14.302.954

19

HƯNG YÊN

22.921.000

17.691.019

9.993.700

7.893.100

98

7.697.319

17.691.019

8.500

17.682.519

20

VĨNH PHÚC

32.398.000

17.603.982

2.807.650

22.437.000

66

14.796.332

17.603.982

1.269.800

18.873.782

21

BẮC NINH

31.630.000

17.713.018

4.378.750

18.857.850

71

13.334.268

17.713.018

3.500

17.716.518

22

HÀ NAM

13.026.000

10.874.200

4.994.400

5.879.800

100

5.879.800

293.385

11.167.785

20.900

11.146.885

23

NAM ĐỊNH

6.127.000

5.083.500

2.986.900

2.096.600

100

2.096.600

8.169.554

13.253.054

14.400

13.238.654

24

NINH BÌNH

21.383.000

15.196.110

2.844.400

13.863.800

89

12.351.710

15.196.110

36.200

15.232.310

25

THÁI BÌNH

12.984.000

8.765.930

3.632.930

5.133.000

100

5.133.000

5.177.729

13.943.659

71.900

14.015.559

III

BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT

206.018.900

140.637.389

52.484.230

94.971.970

88.153.159

57.976.654

198.614.043

4.972.500

203.586.543

26

THANH HÓA

35.340.000

20.691.300

10.002.600

10.688.700

100

10.688.700

14.247.015

34.938.315

193.600

35.131.915

27

NGHỆ AN

15.836.000

13.374.000

5.700.600

7.673.400

100

7.673.400

14.157.055

27.531.055

204.700

27.735.755

28

HÀ TĨNH

17.487.000

6.053.400

2.550.000

3.503.400

100

3.503.400

7.884.160

13.937.560

257.600

14.195.160

29

QUẢNG BÌNH

6.152.000

5.597.200

3.660.200

1.937.000

100

1.937.000

4.769.303

10.366.503

344.700

10.711.203

30

QUẢNG TRỊ

3.977.000

3.066.000

1.336.500

1.729.500

100

1.729.500

3.966.551

7.032.551

72.700

7.105.251

31

THỪA THIÊN - HUẾ

9.480.000

8331.600

3.124.500

5.407.100

100

5.407.100

1.799.531

10.331.131

468.600

10.799.731

32

ĐÀ NẴNG

23.431.000

15.144.108

4.126.200

13.219.000

83

11.017.908

15.144.108

1.000.000

16.144.108

33

QUẢNG NAM

25.679.000

16.484.432

3.475.600

15.855.600

82

13.008.832

16.484.432

490.000

16.974.432

34

QUẢNG NGÃI

23.187.000

13.799.812

3.206.800

11.372.500

93

10.393.012

13.799.812

236.700

14.036.512

35

BÌNH ĐỊNH

11.479.400

9.988.700

5.449.300

4.539.400

100

4.539.400

3.585.222

13.573.922

91.500

13.665.422

36

PHÚ YÊN

5.126.000

4.810.800

2.829.930

1.980.870

100

1.980.870

3.986.794

8.797.594

170.200

8.967.794

37

KHÁNH HÒA

15.445.000

11.881.637

2.766.100

10.107.000

90

9.115.537

11.881.637

1.219.300

13.100.937

38

NINH THUẬN

3.393.500

2.966.600

702.100

2.264.500

100

2.264.500

1.542.509

4.509.109

201.900

4.711.009

39

BÌNH THUẬN

10.006.000

8.247.800

3.553.800

4.694.000

100

4.694.000

2.038.514

10.286.314

21.000

10.307.314

IV

TÂY NGUYÊN

31.863.600

28.780.130

14.690.430

14.089.700

14.089.700

26.690.239

55.470.369

290.700

55.761.069

40

ĐẮK LẮK

7.427.000

6.538.120

2.911.220

3.626.900

100

3.626.900

9.753.529

16.291.649

54.400

16.346.049

41

ĐẮK NÔNG

3.135.600

2.771.310

1.522.310

1.249.000

100

1.249.000

3.370.136

6.141.446

47.200

6.188.646

42

GIA LAI

5.432.000

4.953.400

2.320.400

2.633.000

100

2.633.000

7.302.772

12.256.172

23.000

12.279.172

43

KON TUM

3.246.000

2.760.300

1.362.300

1.397.800

100

1.397.800

3.646.673

6.406.973

77.200

6.484.173

44

LÂM ĐỒNG

12.623.000

11.757.000

6.574.000

5.183.000

100

5.183.000

2.617.129

14.374.129

88.900

14.463.029

V

ĐÔNG NAM BỘ

708.768.000

176.111.718

72.245.780

353.944.400

103.865.938

1.312.646

177.424.364

10.710.300

188.134.664

45

HỒ CHÍ MINH

469.375.000

90.297.298

39.140300

247.709.000

21

51.156.798

90.297.298

9.316.100

99.613.398

46

ĐỒNG NAI

61.685.000

23.679.104

8.364.800

30.592.200

50

15.314.304

23.679.104

1.000.000

24.679.104

47

BÌNH DƯƠNG

65.450.000

19.486.871

7.872.200

35.400.300

33

11.614.671

19.486.871

306.800

19.793.671

48

BÌNH PHƯỚC

14.592.000

13.129.700

8.344.300

4.785.400

100

4.785.400

857.097

13.986.797

24.400

14.011.197

49

TÂY NINH

10.350.000

8.674.400

3.430.900

5.243.300

100

5.243.500

455.549

9.129.949

63.000

9.192.949

50

BÀ RỊA - VŨNG TÀU

87.316.000

20.844345

5.093.080

30.214.000

52

15.751.265

20.844.345

20.844.345

VI

ĐB SÔNG CỬU LONG

103.216.000

89.391.632

38.333.355

51.513.090

51.058.277

50.173.140

139.564.772

253.200

3.795.700

143.107.272

51

LONG AN

19.340.000

13.986.887

5.264.700

9.177.000

95

8.722.187

13.986.887

1.064.700

15.051.587

52

TIỀN GIANG

9.948.000

9.050.740

3.065.940

5.984.800

100

5.984.800

2.710.282

11.761.022

9.200

11.770.222

53

BẾN TRE

5.388.000

4.972.600

2.231.300

2.741.100

100

2.741.100

4.360.653

9.333.253

230.900

9.564.153

54

TRÀ VINH

6.921.000

5.498.222

2.215.172

3.283.050

100

3.283.050

3.399.184

9.097.406

55.900

9.153.306

55

VĨNH LONG

5.768.000

5.178.000

2.443.000

2.735.000

100

2.735.000

3.163.701

8.341.701

422.900

8.764.601

56

CẦN THƠ

11.039.000

10.024.610

3.355.710

6.668.900

100

6.668.900

799.615

10.824.225

1.329.000

12.153.225

57

HẬU GIANG

6.168.000

4.924.200

1.913.600

3.010.600

100

3.010.600

1.779.655

6.703.855

90.600

6.794.455

58

SÓC TRĂNG

4.453.000

4.243.720

2.222.730

2.020.990

100

2.020.990

6.810.525

11.054.245

188.600

11.242.845

59

AN GIANG

6.638.000

5.817.000

3.239.000

2.378.000

100

2.578.000

8.643.222

14.460.222

275.600

14.735.822

60

ĐỒNG THÁP

7.540.000

6.654.000

3.329.000

3.325.000

100

3.325.000

6.487.488

13.141.488

247.800

12.893.688

61

KIÊN GIANG

11.517.000

31.157.290

4.627.690

6.529.600

100

6.529.600

3.166.289

14.323.579

5.400

14.318.179

62

BẠC LIÊU

3.662.000

3.472.895

2.053.495

1.419.400

100

1.419.400

3.143.731

6.616.626

86.400

6.703.026

63

CÀ MAU

4.834.000

4.411.468

2.371.818

2.039.650

100

2.039.650

5.508.795

9.920.263

41.900

9.962.163

Ghi chú:

(1) Thu NSNN trên địa bản đã bao gồm 1.200 tỷ đồng dự toán thu từ hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số, dịch vụ xuyên biên giới và các dịch vụ khóc do nhà cung cấp nước ngoài thực hiện, 3.000 tỷ đồng dự toán thu hồi vốn từ các DNNN do Trung ương quản lý, 2.016 tỷ đồng dự toán thu tiền sử dụng đất NSTW hưởng 100%; chưa trừ dự toán chi hoãn thuế GTGT 186.000 tỷ đồng; chưa bao gồm dự toán thu viện trợ 5.500 tỷ đồng.

(2) Đã giảm trừ dự toán chi cân đối NSĐP của tỉnh Hải Dương (865.613 triệu đồng) để duy trì tỷ lệ tiết.

PHỤ LỤC VII

DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Tên tỉnh, thành phố

Tổng số

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, nhiệm vụ, chính sách theo quy định

Bổ sung kinh phí thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia

A

B

1=2 3 4

2

3

4

TỔNG SỐ

197.960.666

145.292.485

6.884.668

45.783.513

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

57.653.441

33.913.955

1.259.192

22.480.294

1

HÀ GIANG

6.826.092

3.547.795

88.203

3.190.094

2

TUYÊN QUANG

4.780.086

3.398.900

84.600

1.296.586

3

CAO BẰNG

4.270.962

1.811.071

64.325

2.395.566

4

LẠNG SƠN

3.552.171

1.770.970

110.804

1.670.397

5

LÀO CAI

3.445.675

1.652.650

90.749

1.702.276

6

YÊN BÁI

3.010.357

1 695.783

87.102

1.227.472

7

THÁI NGUYÊN

2.284.949

1.428.649

92.004

764.296

8

BẮC KẠN

2.688.222

1.484.442

77.962

1.125.818

9

PHÚ THỌ

2.953.033

1 946.700

93.667

912.666

10

BẮC GIANG

3.291.974

2.228.626

104.471

958.877

11

HÒA BÌNH

8.065.030

6.720.775

77.826

1.266.429

12

SƠN LA

4.609.000

2.357.100

108.421

2.143.479

13

LAI CHÂU

3.518.748

1.722.200

84.148

1.712.400

14

ĐIỆN BIÊN

4.357.142

2 148.294

94.910

2.113.938

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

24.597.081

22.255.578

1.809.986

531.517

15

HÀ NỘI

5.170.363

4.847.621

322.742

16

HẢI PHÒNG

1.452.596

1.358.970

93.626

17

QUẢNG NINH

1.360.596

1.271.437

89.159

18

HẢI DƯƠNG

2.014.851

1.089.699

925.152

19

HƯNG YÊN

2.496.386

2.447.100

49.286

20

VĨNH PHÚC

408.678

344.639

64.039

21

BẮC NINH

2.605.413

2.551.700

53.713

22

HÀ NAM

3.337.911

3.299.200

38.711

23

NAM ĐỊNH

2.600.291

2.266.675

63.002

270.614

24

NINH BÌNH

1.481.848

1.426.990

54.858

25

THÁI BÌNH

1.668.148

1.351.547

55.698

260.903

III

BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT

41.366.690

27.607.157

1.585.066

12.174.467

26

THANH HÓA

4.959.638

2.402.066

188.288

2.369.284

27

NGHỆ AN

5.404.883

2.780.046

221.718

2.403.119

28

HÀ TĨNH

3.744.115

3.293.703

117.497

332.915

29

QUẢNG BÌNH

2.586.376

1.748.251

159.583

678.542

30

QUẢNG TRỊ

2.245.948

1.392.616

104.181

749.151

31

THỪA THIÊN HUẾ

3.106.600

2.337.950

105.427

663.223

32

ĐÀ NẴNG

628.536

563.000

65.536

33

QUẢNG NAM

3.868.826

2.125.913

127.825

1.615.088

34

QUẢNG NGÃI

3.053.016

1.924.262

64.788

1.063.966

35

BÌNH ĐỊNH

2.986.584

2.239.482

127.779

619.323

36

PHÚ YÊN

1.980.598

1.534.836

71.424

374.338

37

KHÁNH HÒA

2.140.173

1.741.762

51.032

347.379

38

NINH THUẬN

2.566.821

1.895.700

78.593

592.528

39

BÌNH THUẬN

2.094.576

1.627.570

101.395

365.611

IV

TÂY NGUYÊN

15.565.737

9.419.997

499.312

5.646.428

40

ĐẮK LẮK

4.104.252

2.453.200

111.374

1.539.678

41

ĐẮK NÔNG

2.463.923

1.503.330

70.953

889.640

42

GIA LAI

3.099.838

1 499.200

139.931

1.460.707

43

KON TUM

3.161.474

1.825.767

92.605

1.243.102

44

LÂM ĐỒNG

2.736.250

2.138.500

84.449

513.301

V

ĐÔNG NAM BỘ

25.268.674

23.772.218

751.770

744.686

45

TP. HỒ CHÍ MINH

15.606.335

15.292.981

313.354

46

ĐỒNG NAI

2.043.529

1.934.800

108.729

47

BÌNH DƯƠNG

3.245.481

3.142.500

102.981

48

BÌNH PHƯỚC

1.269.207

644.000

87.809

537.398

49

TÂY NINH

1.426.782

1.139.937

79.557

207.288

50

BÀ RỊA VŨNG TÀU

1.677.340

1.618.000

59.340

VI

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

33.509.043

28.323.580

979.342

4.206.121

51

LONG AN

3.083.001

2678.165

76.765

328.071

52

TIỀN GIANG

2.000.168

1.674.300

70.078

255.790

53

BẾN TRE

3.118.707

2.613.787

76.112

428.808

54

TRÀ VINH

2.366.234

1 839.593

58.045

468.596

55

VĨNH LONG

1.611.182

1.298.450

76.159

236.573

56

CẦN THƠ

2.784.510

2.730.250

54.260

57

HẬU GIANG

2.753.739

2.523.074

39.880

190.785

58

SÓC TRĂNG

3.346.117

2.660.495

91.282

594.340

59

AN GIANG

4.204.894

3512.171

81.336

611.387

60

ĐỒNG THÁP

2.597.007

2.285.800

81.470

229.737

61

KIÊN GIANG

2.081.017

1.614.500

86.660

379.857

62

BẠC LIÊU

1.769.605

1.512.017

83.876

173.712

63

CÀ MAU

1.792.862

1.380.978

103.419

308.465

PHỤ LỤC VIII

BỘI THU, MỨC VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI, VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TỈNH, THÀNH PHỐ

BỘI THU NSĐP

SỐ VAY TRONG NĂM

TỔNG SỐ

GỒM:

VAY ĐẾ BÙ ĐẮP BỘI CHI

VAY TRẢ NỢ GỐC

A

B

1

2=3 4

3

4

TỔNG SỐ

336.300

27.198.000

25.336.300

1.861.700

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

39.300

1.085.400

928.800

156.600

1

HÀ GIANG

97.900

84.700

13.200

2

TUYÊN QUANG

500

5.400

5.400

3

CAO BẰNG

11.300

10.800

10.800

4

LẠNG SƠN

29.000

19.100

9.900

5

LÀO CAI

124.500

112.800

11.700

6

YÊN BÁI

105.500

94.800

10.700

7

THÁI NGUYÊN

287.700

287.700

8

BẮC KẠN

58.900

10.800

48.100

9

PHÚ THỌ

24.700

10

BẮC GIANG

65.900

31.700

34.200

11

HÒA BÌNH

124.700

124.700

12

SƠN LA

97.100

94.200

2.900

13

LAI CHÂU

2.800

100

100

14

ĐIỆN BIÊN

77.900

68.300

9.600

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

43.800

5.283.300

4.638.300

645.000

15

HÀ NỘI

1.110.600

728.700

381.900

16

HẢI PHÒNG

2.056.800

2.008600

48.200

17

QUẢNG NINH

342.800

310.000

32.800

18

HẢI DƯƠNG

233.000

209.600

23.400

19

HƯNG YÊN

8.500

20

VĨNH PHÚC

1.410.000

1.269.800

140.200

21

BẮC NINH

11.700

3.500

8.200

22

HÀ NAM

20.900

23

NAM ĐỊNH

14.400

10.300

10.300

24

NINH BÌNH

36.200

36.200

25

THÁI BÌNH

71.900

71.900

III

BẤC TRUNG BỘ VÀ DHMT

5.293.300

4.972.500

320.800

26

THANH HÓA

193.600

193.600

27

NGHỆ AN

264.800

204.700

60.100

28

HÀ TĨNH

283.700

257.600

26.100

29

QUẢNG BÌNH

363.700

344.700

19.000

30

QUẢNG TRỊ

86.100

72.700

13.400

31

THỪA THIÊN HUẾ

485.300

468.600

16.700

32

ĐÀ NẴNG

1.000.000

1.000.000

33

QUẢNG NAM

593.000

490.000

103.000

34

QUẢNG NGÃI

236.700

236.700

35

BÌNH ĐỊNH

123.200

91.500

31.700

36

PHÚ YÊN

172.800

170.200

2.600

37

KHÁNH HÒA

1.261.100

1.219.300

41.800

38

NINH THUẬN

201.900

201.900

39

BÌNH THUẬN

27.400

21.000

6.400

IV

TÂY NGUYÊN

308.800

290.700

18.100

40

ĐẮK LẮK

54.400

54.400

41

ĐẮK NÔNG

55.700

47.200

8.500

42

GIA LAI

32.600

23.000

9.600

43

KON TUM

77.200

77.200

44

LÂM ĐỒNG

88.900

88.900

V

ĐÔNG NAM BỘ

11.329.100

10.710.300

618.800

45

TP. HỒ CHÍ MINH

9.934.900

9.316.100

618.800

46

ĐỒNG NAI

1.000.000

1.000.000

47

BÌNH DƯƠNG

306.800

306.800

48

BÌNH PHƯỚC

24.400

24.400

49

TÂY NINH

63.000

63.000

50

BÀ RỊA VŨNG TÀU

VI

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

253.200

3.898.100

3.795.700

102.400

51

LONG AN

1.075.700

1.064.700

11.000

52

TIỀN GIANG

11.400

9.200

2.200

53

BẾN TRE

232.600

230.900

1.700

54

TRÀ VINH

55.900

55.900

55

VĨNH LONG

427.000

422.900

4.100

56

CẦN THƠ

1.329.000

1.329.000

57

HẬU GIANG

102.900

90.600

12.300

58

SÓC TRĂNG

194.700

188.600

6.100

59

AN GIANG

275.600

275.600

60

ĐỒNG THÁP

247.800

31.500

31.500

61

KIÊN GIANG

5.400

7.800

7.800

62

BẠC LIÊU

94.800

86.400

8.400

63

CÀ MAU

59.200

41.900

17.300

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 70/2022/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 do Quốc hội ban hành

  • Số hiệu: 70/2022/QH15
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/11/2022
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Vương Đình Huệ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 881 đến số 882
  • Ngày hiệu lực: 26/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản