Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 29 tháng 9 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC CHO Ý KIẾN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG; QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2023 THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, DỰ ÁN 10 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội Khóa XIV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I; Từ năm 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong tiểu dự án 1 và tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua phương án phân bổ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, kế hoạch năm 2022 và dự kiến kế hoạch năm 2023 tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua Kế hoạch đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc cho ý kiến bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc cho ý kiến điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách Trung ương; quyết định danh mục dự án đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thực hiện tiểu dự án 2, Dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất với ý kiến đề xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách Trung ương thực hiện tiểu dự án 2, Dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
- Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn 8.264 triệu đồng đã giao cho Ban Dân tộc tỉnh.
- Điều chỉnh tăng 8.264 triệu đồng cho các đơn vị: Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện: Võ Nhai, Định Hóa, Đồng Hỷ, Phú Lương, Phú Bình.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
Điều 2. Quyết định danh mục dự án đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thực hiện tiểu dự án 2, Dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Danh mục dự án đầu tư công giai đoạn 2021-2025: 07 dự án với tổng kế hoạch vốn là: 10.821 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
2. Danh mục dự án đầu tư công năm 2023: 02 dự án với tổng kế hoạch vốn là: 2.681 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của Luật Đầu tư công năm 2019 và các văn bản pháp luật có liên quan; đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác số liệu của các dự án.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười lăm (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 29 tháng 9 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
CHO Ý KIẾN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, DỰ ÁN 10 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 đã phê duyệt | Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 sau khi điều chỉnh | Ghi chú | |
Tăng | Giảm | |||||
| Tiểu dự án 2, dự án 10 | 9.722 | 8.264 | 8.264 | 9.722 |
|
1 | Ban Dân tộc | 9.722 |
| 8.264 | 1.458 | Đã giao tại phụ lục III.1 của Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 16/6/2022: Phụ lục I của Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 24/3/2023 |
2 | Liên minh hợp tác xã tỉnh |
| 972 |
| 972 |
|
3 | UBND huyện Võ Nhai |
| 2.562 |
| 2.562 | 13 xã: Dân Tiến: La Hiên; Phú Thượng; Tràng Xá; Bình Long: Sảng Mộc; Cúc Đường: Thần Sa; Phương Giao; Nghinh Tường; Thượng Nung; Liên Minh; Vũ Chấn |
4 | UBND huyện Định Hoá |
| 2.562 |
| 2.562 | 13 xã: Bảo Linh; Quy Kỳ; Linh Thông; Bình Thành; Bình Yên; Điềm Mặc; Lam Vỹ; Phú Tiến; Tân Dương; Tân Thịnh;Trung Lương; Định Biên: Phú Đình |
5 | UBND huyện Đồng Hỷ |
| 985 |
| 985 | 05 xã: Quang Sơn; Tân Long; Văn Lăng; Cây Thị; Hợp Tiến |
6 | UBND huyện Phú Lương |
| 592 |
| 592 | 03 xã: Yên Trạch; Phú Đô; Động Đạt |
7 | UBND huyện Phú Bình |
| 591 |
| 591 | 03 xã: Tân Thành; Tân Khánh; Bàn Đạt |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, DỰ ÁN 10 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục công trình, dự án | Địa điểm xây dựng | Thời gian thực hiện | Quy mô đầu tư | Dự kiến Tổng mức đầu tư | Kế hoạch 05 năm giai đoạn 2021-2025 |
| |||||
Tổng mức đầu tư (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: |
| ||||||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | Ngân sách địa phương (cấp huyện) | Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương (tỉnh) | Chủ đầu tư | |||||||
I | Tiểu dự án 2 - Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Dự án 10 |
|
|
| 11.186 | 9.722 | 1.099 | 365 | 10.821 | 9.722 | 1.099 |
|
1 | Đầu tư xây dựng phòng họp trực tuyến tại Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên | Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên | 2023 - 2025 | Đầu tư xây dựng phòng họp trực tuyến, trang bị các thiết bị đầu cuối và vật dụng cần thiết để phòng họp trực tuyến tại Ban Dân tộc tỉnh đáp ứng yêu cầu kết nối, khai thác, vận hành | 1.623 | 1.458 | 165 |
| 1.623 | 1.458 | 165 | Ban Dân tộc tỉnh |
2 | Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Nguyên | 2024 - 2025 | Đầu tư phòng đa phương tiện hỗ trợ tư vấn đào tạo trực tiếp và hướng dẫn bán trực tuyến, chụp ảnh sản phẩm, hỗ trợ thiết kế nhãn mác, nhãn hiệu, thương hiệu xử lý hình ảnh sản phẩm (phần mềm, các thiết bị âm thanh, màn hình, camera…) tại Liên minh HTX tỉnh đáp ứng yêu cầu kết nối khai thác và vận hành | 1.082 | 972 | 110 |
| 1.082 | 972 | 110 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
3 | Dự án thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thuộc tiểu dự án 2, dự án 10 của chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn huyện Định Hóa (13 điểm) | Huyện Định Hóa: Xã Bảo Linh; Xã Quy Kỳ; Xã Linh Thông; Xã Bình Thành; Xã Bình Yên; Xã Điềm Mặc; Xã Lam Vỹ; Xã Phú Tiến; Xã Tân Dương; Xã Tân Thịnh; Xã Trung Lương; Xã Định Biên: Xã Phú Đình | 2023 - 2024 | Đầu tư thiết bị lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin | 2.980 | 2.562 | 290 | 128 | 2.852 | 2.562 | 290 | UBND huyện Định Hoá |
4 | Dự án thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thuộc tiểu dự án 2, dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 | Huyện Võ Nhai 13 điểm | 2024 - 2025 | Đầu tư thiết bị thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin | 2.980 | 2.562 | 290 | 128 | 2.852 | 2.562 | 290 | UBND huyện Võ Nhai |
5 | Huyện Đồng Hỷ 05 điểm | 2024 - 2025 | Đầu tư thiết bị lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin | 1.144 | 985 | 110 | 49 | 1.095 | 985 | 110 | UBND huyện Đồng Hỷ | |
6 | Huyện Phú Lương 03 điểm | 2024 - 2025 | Đầu tư thiết bị lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin | 689 | 592 | 67 | 30 | 659 | 592 | 67 | UBND huyện Phú Lương | |
7 | Huyện Phú Bình 03 điểm | 2024 - 2025 | Đầu tư thiết bị lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin | 688 | 591 | 67 | 30 | 658 | 591 | 67 | UBND huyện Phú Bình |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 2, DỰ ÁN 10 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục công trình, dự án | Địa điểm xây dựng | Thời gian thực hiện | Quy mô đầu tư | Dự kiến Tổng mức đầu tư | Kế hoạch 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 | Kế hoạch năm 2023 | Chủ đầu tư | |||||
Tổng mức đầu tư (tất cả các nguồn vốn) |
| Trong đó: |
| Trong đó: | |||||||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | Ngân sách địa phương (cấp huyện) | Tổng số | Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương (cấp tỉnh) | ||||||||
I | Tiểu dự án 2 - Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Dự án 10 |
|
|
| 4.603 | 4.020 | 455 | 128 | 4.475 | 4.020 | 455 | 2.681 |
|
1 | Đầu tư xây dựng phòng họp trực tuyến tại Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên | Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên | 2023 - 2025 | Đầu tư xây dựng phòng họp trực tuyến, trang bị các thiết bị đầu cuối và vật dụng cần thiết để phòng họp trực tuyến tại Ban Dân tộc tỉnh đáp ứng yêu cầu kết nối, khai thác, vận hành | 1.623 | 1.458 | 165 |
| 1.623 | 1.458 | 165 | 60 | Ban Dân tộc tỉnh |
2 | Dự án thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thuộc tiểu dự án 2, Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn huyện Định Hóa (13 điểm) | Huyện Định Hóa: Xã Bảo Linh; Xã Quy Kỳ; Xã Linh Thông; Xã Bình Thành; Xã Bình Yên; Xã Điềm Mặc; Xã Lam Vỹ; Xã Phú Tiến; Xã Tân Dương; Xã Tân Thịnh; Xã Trung Lương; Xã Định Biên: Xã Phú Đình | 2023 - 2024 | Đầu tư thiết bị thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin | 2.480 | 2.562 | 290 | 128 | 2.852 | 2.562 | 290 | 2.621 | UBND huyện Định Hoá |
- 1Nghị quyết 245/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Nghị quyết 244/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Nghị quyết 09/NQ-HĐND bổ sung danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và bổ sung danh mục, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 (nguồn vốn ngân sách tỉnh) do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2023 về cho ý kiến điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương tỉnh Thái Nguyên
- 5Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2023 về thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6Nghị quyết 88/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2023
- 7Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 kèm theo Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND
- 8Nghị quyết 54/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách tỉnh năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Quyết định 2434/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Quyết định 950/QĐ-UBND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2023 (Đợt 2) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 11Nghị quyết 88/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý (vốn tập trung trong nước; vốn xổ số kiến thiết; nguồn thu sử dụng đất; nguồn chi đầu tư từ nguồn thu phí tham quan di tích (SN XDCB); nguồn vượt thu ngân sách tỉnh năm 2021, năm 2022 và nguồn kinh phí đóng góp của thành phố Đà Nẵng cho dự án Hải Vân Quan; nguồn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2022) do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 655/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Gia Lai ban hành
- 13Quyết định 2602/QĐ-UBND về điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 các nguồn vốn ngân sách địa phương do thành phố Cần Thơ ban hành
- 14Nghị quyết 209/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công ngân sách tỉnh Bắc Ninh năm 2023; dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024
- 15Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2023 về cập nhật danh mục dự án đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 16Quyết định 692/QĐ-UBND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2023 (đợt 3) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 17Quyết định 1061/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài sang năm 2023 và giao kế hoạch vốn năm 2023 (đợt 2) nguồn ngân sách địa phương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi nguồn vốn: ngân sách địa phương
- 18Nghị quyết 232/NQ-HĐND năm 2023 kế hoạch đầu tư công năm 2024 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 5Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Nghị quyết 517/NQ-UBTVQH15 về phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025
- 11Quyết định 147/QĐ-TTg năm 2023 về giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định 652/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 03/2023/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 14Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 kèm theo Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
- 15Nghị quyết 245/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Gia Lai ban hành
- 16Nghị quyết 244/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 17Nghị quyết 09/NQ-HĐND bổ sung danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và bổ sung danh mục, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 (nguồn vốn ngân sách tỉnh) do tỉnh Cà Mau ban hành
- 18Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2023 về cho ý kiến điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương tỉnh Thái Nguyên
- 19Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2023 về thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 20Nghị quyết 88/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2023
- 21Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 kèm theo Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND
- 22Nghị quyết 54/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách tỉnh năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 23Quyết định 2434/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 24Quyết định 950/QĐ-UBND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2023 (Đợt 2) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 25Nghị quyết 88/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý (vốn tập trung trong nước; vốn xổ số kiến thiết; nguồn thu sử dụng đất; nguồn chi đầu tư từ nguồn thu phí tham quan di tích (SN XDCB); nguồn vượt thu ngân sách tỉnh năm 2021, năm 2022 và nguồn kinh phí đóng góp của thành phố Đà Nẵng cho dự án Hải Vân Quan; nguồn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2022) do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 26Quyết định 655/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Gia Lai ban hành
- 27Quyết định 2602/QĐ-UBND về điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 các nguồn vốn ngân sách địa phương do thành phố Cần Thơ ban hành
- 28Nghị quyết 209/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công ngân sách tỉnh Bắc Ninh năm 2023; dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024
- 29Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2023 về cập nhật danh mục dự án đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 30Quyết định 692/QĐ-UBND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2023 (đợt 3) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 31Quyết định 1061/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài sang năm 2023 và giao kế hoạch vốn năm 2023 (đợt 2) nguồn ngân sách địa phương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi nguồn vốn: ngân sách địa phương
- 32Nghị quyết 232/NQ-HĐND năm 2023 kế hoạch đầu tư công năm 2024 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Nghị quyết 84/NQ-HĐND về cho ý kiến điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương; quyết định danh mục dự án đầu tư công giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 thực hiện tiểu dự án 2, dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 84/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Phạm Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra