Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2434/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 12 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 29 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc giao, cho ý kiến kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 thành phố Cần Thơ các nguồn vốn thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Công văn số 7890/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc điều chỉnh vốn giữa các nhiệm vụ, dự án của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội với các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được bố trí dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2647/TTr-SKHĐT ngày 05 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh 133 tỷ đồng nguồn ngân sách trung ương năm 2023 (vốn trong nước) giữa 05 dự án, cụ thể như sau:
1. Dự án Kè chống sạt lở khu vực chợ Mỹ Khánh, huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ: Điều chỉnh giảm 10 tỷ đồng;
2. Dự án Kè chống sạt lở sông Ô Môn (đoạn từ cầu Ô Môn đến vàm Ba Rích), phường Thới Hòa, quận Ô Môn (phía bờ trái sông Ô Môn, hướng từ cầu Ô Môn trở ra sông Hậu), quận Ô Môn, thành phố Cân Thơ: Điều chỉnh giảm 23 tỷ đồng;
3. Dự án Xây dựng và nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 917: Điều chỉnh giảm 74,560 tỷ đồng;
4. Dự án Đường tỉnh 918 (giai đoạn 2): Điều chỉnh giảm 25,440 tỷ đồng;
5. Dự án Đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1, dự án thành phần 2 đoạn qua địa bàn thành phố Cần Thơ: Bổ sung 133 tỷ đồng.
(Chi tiết dự án theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Cần Thơ, Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cần Thơ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Điều 1 Quyết định này, triển khai thực hiện đảm bảo chặt chẽ và tuân thủ đúng quy định, giải ngân hết kế hoạch vốn được giao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Cần Thơ, Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cần Thơ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
DỰ ÁN, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 (VỐN TRONG NƯỚC)
(Kèm theo Quyết định số 2434/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT | Danh mục dự án | Nhóm dự án | Mã dự án | Địa điểm XD | Thời gian KC-HT | Quyết định chủ trương/ dự án đầu tư | KH đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 | Lũy kế vốn đã bố trí đến năm 2022 | Vốn ngân sách trung ương năm 2023 trước điều chỉnh | Điều chỉnh tăng/giảm | Vốn ngân sách trung ương năm 2023 sau điều chỉnh | Ghi chú | ||||||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Tổng số | Trong đó: NSTW | Tổng số | Trong đó nguồn vốn thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội | Tăng | Giảm | Tổng số | Trong đó nguồn vốn thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội | |||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | |||||||||||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
| 11.840.070 | 10.202.036 | 5.530.744 | 628.620 | 624.770 | 1.199.636 | 995.000 | 133.000 | -133.000 | 1.199.636 | 995.000 |
|
I | Chi cục Thủy lợi |
|
|
|
|
| 418.637 | 352.965 | 319.770 | 226.770 | 224.770 | 55.000 | - | - | -33.000 | 22.000 | - |
|
1 | Kè chống sạt lở khu vực chợ Mỹ Khánh, huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ | B | 7824592 | Huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ | 2020-2023 | 2051/QĐ-UBND ngày 28/09/2020 | 195.581 | 149.223 | 130.660 | 106.660 | 105.660 | 25.000 |
|
| -10.000 | 15.000 |
|
|
2 | Kè chống sạt lở sông Ô Môn (đoạn từ cầu Ô Môn đến vàm Ba Rích), phường Thới Hòa, quận Ô Môn (phía bờ trái sông Ô Môn, hướng từ cầu Ô Môn trở ra sông Hậu), quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ | B | 7824591 | Quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ | 2020-2023 | 2050/QĐ-UBND ngày 28/09/2020 | 223.056 | 203.742 | 189.110 | 120.110 | 119.110 | 30.000 |
|
| -23.000 | 7.000 |
|
|
II | Ban Quản lý dự án ĐTXD thành phố |
|
|
|
|
| 11.421.432 | 9.849.071 | 5.210.974 | 401.850 | 400.000 | 1.144.636 | 995.000 | 133.000 | -100.000 | 1.177.636 | 995.000 |
|
1 | Xây dựng và nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 917 | B | 7863972 | Ô Môn - Bình Thủy - Phong Điền | 2021-2024 | 3611/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 | 996.210 | 561.000 | 561.000 | 200.900 | 200.000 | 202.560 | 132.560 |
| -74.560 | 128.000 | 58.000 |
|
2 | Đường tỉnh 918 (giai đoạn 2) | B | 7865522 | Bình Thủy - Phong Điền | 2021-2024 | 3664/QĐ-UBND ngày 03/12/2021 | 700.125 | 562.974 | 562.974 | 200.950 | 200.000 | 105.076 | 25.440 |
| -25.440 | 79.636 |
|
|
3 | Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1, dự án thành phần 2 đoạn qua địa bàn thành phố Cần Thơ | A | 7969768 | Vĩnh Thạnh - Cờ Đỏ - Thới Lai | 2022-2026 | 290/QĐ-UBND ngày 09/02/2023 | 9.725.097 | 8.725.097 | 4.087.000 |
|
| 837.000 | 837.000 | 133.000 |
| 970.000 | 937.000 |
|
- 1Nghị quyết 20/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 từ nguồn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 2Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2023 về giao, điều chỉnh và bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Nghị quyết 84/NQ-HĐND về cho ý kiến điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương; quyết định danh mục dự án đầu tư công giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 thực hiện tiểu dự án 2, dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Nguyên
- 4Nghị quyết 228/NQ-HĐND về điều chỉnh, phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 950/QĐ-UBND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2023 (Đợt 2) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Nghị quyết 32/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2023 nguồn vốn ngân sách tỉnh Đắk Lắk
- 7Nghị quyết 61/NQ-HĐND về điều chỉnh Phụ lục 4 kèm theo Nghị quyết 81/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Nghị quyết 27/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công cấp Thành phố năm 2023 do Thành Phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 692/QĐ-UBND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2023 (đợt 3) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 10Quyết định 4542/QĐ-UBND năm 2023 đính chính nội dung Phụ lục I kèm theo Quyết định 3866/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách Trung ương năm 2022 và năm 2023 của dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11Quyết định 914/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (bao gồm kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2022 về giao, cho ý kiến kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 thành phố Cần Thơ các nguồn vốn thuộc ngân sách nhà nước
- 8Nghị quyết 20/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 từ nguồn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 9Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2023 về giao, điều chỉnh và bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Công văn 7890/BKHĐT-TH về điều chỉnh vốn giữa các nhiệm vụ, dự án của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội với các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được bố trí vốn trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Nghị quyết 84/NQ-HĐND về cho ý kiến điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương; quyết định danh mục dự án đầu tư công giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 thực hiện tiểu dự án 2, dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Nguyên
- 12Nghị quyết 228/NQ-HĐND về điều chỉnh, phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Quyết định 950/QĐ-UBND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2023 (Đợt 2) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 14Nghị quyết 32/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2023 nguồn vốn ngân sách tỉnh Đắk Lắk
- 15Nghị quyết 61/NQ-HĐND về điều chỉnh Phụ lục 4 kèm theo Nghị quyết 81/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 16Nghị quyết 27/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công cấp Thành phố năm 2023 do Thành Phố Hà Nội ban hành
- 17Quyết định 692/QĐ-UBND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2023 (đợt 3) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 18Quyết định 4542/QĐ-UBND năm 2023 đính chính nội dung Phụ lục I kèm theo Quyết định 3866/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách Trung ương năm 2022 và năm 2023 của dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 19Quyết định 914/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (bao gồm kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương
Quyết định 2434/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) do Thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 2434/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/10/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Việt Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra