HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÁC HỘI CỦA TỈNH BẾN TRE NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022;
Thực hiện Quyết định số 1062/QĐ-BNV ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Bến Tre năm 2022;
Thực hiện Công văn số 5918/BNV-TCBC ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bến Tre năm 2022;
Thực hiện Công văn số 1354/BNV-TCBC ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc giao chỉ tiêu biên chế cho các hội có tính chất đặc thù tỉnh Bến Tre;
Thực hiện Công văn số 3881/BNV-TCBC ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc biên chế và chế độ, chính sách đối với đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở địa phương;
Xét Tờ trình số 7793/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết phê duyệt tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022 là 22.065 biên chế, cụ thể như sau:
1. Tổng số biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện là 1.769 biên chế (giữ nguyên như năm 2021); trong đó: phân bổ cho các cơ quan, tổ chức là 1.763 biên chế, dự phòng 06 biên chế.
2. Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 20.160 người (giảm 370 người so với năm 2021), trong đó: phân bổ cho các đơn vị là 20.156 người, dự phòng là 04 người.
3. Tổng số lượng người làm việc trong các tổ chức hội là 136 người (giữ nguyên như năm 2021); trong đó: phân bổ cho các hội là 131 người, dự phòng 05 người.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Quyết định giao biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội trong phạm vi tổng biên chế, số lượng người làm việc được phê duyệt tại
b) Quyết định sử dụng, điều chỉnh số biên chế, số lượng người làm việc dự phòng quy định tại
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2020
- 2Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng biên chế công chức, số người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 3Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2020 phê duyệt tổng biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2021
- 4Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- 5Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội có tính chất đặc thù và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của tỉnh Đồng Tháp năm 2022
- 6Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của tỉnh Hà Giang năm 2022
- 7Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2020
- 5Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 6Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng biên chế công chức, số người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 7Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2020 phê duyệt tổng biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2021
- 8Quyết định 1575/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan hành chính Nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- 10Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội có tính chất đặc thù và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của tỉnh Đồng Tháp năm 2022
- 11Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của tỉnh Hà Giang năm 2022
- 12Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2022
- Số hiệu: 76/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Hồ Thị Hoàng Yến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết