Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 11 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 161/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 142/BC-KTNS ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước

:

11.267.300 triệu đồng

Trong đó:

 

 

a) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

:

905.000 triệu đồng

b) Thu từ nội địa

:

10.200.000 triệu đồng

Trong đó: Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

:

130.000 triệu đồng

c) Thu vay bù đắp bội chi

:

162.300 triệu đồng

2. Tổng chi ngân sách địa phương

:

16.203.964 triệu đồng

Bao gồm:

 

 

a) Chi đầu tư phát triển

:

4.817.860 triệu đồng

b) Chi thường xuyên

:

7.981.949 triệu đồng

c) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính

:

1.360 triệu đồng

d) Dự phòng chi

:

261.441 triệu đồng

đ) Chi trả nợ lãi, phí vay

:

7.138 triệu đồng

e) Chi theo mục tiêu

:

3.134.216 triệu đồng

3. Kế hoạch chi trả nợ vay

:

43.852 triệu đồng

4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh được chủ động được sử dụng hoặc điều hòa các nguồn dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh chờ phân bổ thuộc các lĩnh vực chi (trừ sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề và khoa học - công nghệ) để chi thực hiện các chế độ, chính sách và nhiệm vụ khi được cấp thẩm quyền quyết định.

5. Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 5a, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 kèm theo.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 161/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

2. Quản lý chặt chẽ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm minh các hành vi buôn lậu, trốn thuế, nợ đọng thuế; chống thất thu ngân sách nhà nước; chống buôn lậu và gian lận thương mại, nhất là lĩnh vực hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn, vận tải.... Đồng thời, khẩn trương kiện toàn bộ máy phù hợp với quy định về phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế.

3. Thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước; thực hiện công tác mua sắm theo quy định của Trung ương; đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nguồn thu, nhiệm vụ chi được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân cấp, tích cực chủ động điều hành ngân sách cấp mình, bảo đảm nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, trừ những trường hợp thiên tai, lũ lụt,... vượt quá khả năng của ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ưu tiên bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách địa phương; năm 2022 chủ động dành 70% tăng thu thực hiện so với dự toán ngân sách tỉnh giao để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2022 và tích lũy cho giai đoạn 2022-2025, phần còn lại ưu tiên để chi trả các khoản ngân sách nợ và chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả lương và phụ cấp cho cán bộ xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, làng, khu vực kịp thời; tiếp tục triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

5. Việc sử dụng dự phòng ngân sách thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

6. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2022

A

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

11.267.300

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

10.200.000

2

Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

905.000

3

Thu vay bù đắp bội chi

162.300

B

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

16.235.664

I

Các khoản thu cân đối NSĐP

9.552.600

1

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

5.410.500

2

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

4.012.100

3

Thu xổ số kiến thiết

130.000

II

Thu vay bù đắp bội chi

162.300

III

Thu chuyển nguồn

120.335

IV

Ngân sách Trung ương bổ sung

6.400.429

1

Bổ sung cân đối ổn định

3.519.466

2

Bổ sung có mục tiêu

2.880.963

C

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

16.203.964

I

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

13.069.748

1

Chi đầu tư phát triển

4.817.860

2

Chi thường xuyên

7.981.949

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

7.138

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

5

Dự phòng ngân sách

261.441

II

Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu

3.134.216

1

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

 

2

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

3.134.216

D

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

194.000

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

194.000

1

Vay trong nước

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

194.000

E

TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

43.852

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

2

Bội thu ngân sách địa phương

31.700

a

Đầu tư tập trung ngân sách tỉnh

 

b

Tiền sử dụng đất

31.700

3

Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay

12.152

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

NỘI DUNG THU

Dự toán năm 2022

Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương

A - TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I-IV)

11.267.300

9.714.900

I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

905.000

 

1. Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB và BVMT hàng hóa NK

165.000

 

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

740.000

 

II. THU NỘI ĐỊA

10.200.000

9.552.600

Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất; thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại; xổ số kiến thiết

6.050.000

5.402.600

1. Thu từ DNNN Trung ương

350.000

350.000

- Thuế giá trị gia tăng

247.000

247.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

68.000

68.000

- Thuế tài nguyên

35.000

35.000

2. Thu từ DNNN địa phương

95.000

95.000

- Thuế giá trị gia tăng

64.500

64.500

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

26.000

26.000

- Thuế tài nguyên

4.500

4500

3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài

530.000

530.000

- Thuế giá trị gia tăng

130.000

130.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

400.000

400.000

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

2.400.000

2.400.000

- Thuế giá trị gia tăng

1.414.000

1.414.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

620.000

620.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

221.000

221.000

- Thuế tài nguyên

145.000

145.000

5. Lệ phí trước bạ

280.000

280.000

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

20.000

20.000

7. Thuế thu nhập cá nhân

380.000

380.000

8. Thuế bảo vệ môi trường

920.000

441.600

- Số thu NSTW hưởng 100%

478.400

 

- Số thu phân chia NSTW và NSĐP

441.600

441.600

9. Thu phí và lệ phí tính cân đối ngân sách

170.000

88.000

- Phí, lệ phí trung ương

82.000

 

- Phí, lệ phí địa phương

88.000

88.000

Bao gồm: Phí BVMT khai thác khoáng sản

46 000

46.000

Lệ phí môn bài

26.064

26.064

Các loại phí, lệ phí còn lại

15.936

15.936

 

 

 

 

NỘI DUNG THU

Dự toán năm 2022

Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương

10. Tiền sử dụng đất

4.000.000

4.000.000

11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

567.000

567.000

- Thu tiền 01 lần

448.140

448.140

- Thu tiền hàng năm

118.860

118.860

12. Tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

3.000

3.000

13. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

65.000

58.000

- Trung ương cấp phép

10.000

3.000

- Địa phương cấp phép

55.000

55.000

14. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,... tại xã

50.000

50.000

15. Thu khác ngân sách tính cân đối

220.000

140.000

- Thu phạt vi phạm an toàn giao thông

51.000

 

- Thu phạt VPHC do cơ quan TW thực hiện

29.000

 

- Thu khác còn lại địa phương hưởng 100%

140.000

140.000

16. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại

20.000

20.000

- Thu NSTW hưởng 100%

 

 

- Thu địa phương hưởng 100%

20.000

20.000

17. Thu xổ số kiến thiết

130.000

130.000

Trong đó: - Thu từ xổ số kiến thiết truyền thống

110.000

110.000

- Thu từ Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott)

20.000

20.000

IV. THU CHUYỂN NGUỒN

120.335

120.335

B - THU BỔ SUNG CÂN ĐỐI, BỔ SUNG MỤC TIÊU

6.400.429

6.400.429

1. Bổ sung cân đối ổn định

3.519.466

3.519.466

2. Bổ sung có mục tiêu

2.880.963

2.880.963

C- TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

16.235.664

I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

9.552.600

1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

5.410.500

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

 

4.012.100

3. Thu xổ số kiến thiết

 

130.000

II. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI

 

162.300

IV. NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG

 

6.400.429

1. Bổ sung cân đối ổn định

 

3.519.466

2. Bổ sung có mục tiêu

 

2.880.963

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

NỘI DUNG

Dự toán năm 2022

Tổng số

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (1)

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (I->IV)

16.203.964

8.528.454

7.675.510

I. Chi đầu tư phát triển:

4.817.860

2.264.110

2.553.750

1. Chi đầu tư xây dựng từ nguồn vốn trong nước

557.260

403.510

153.750

2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (2)

3.968.300

1.568.300

2.400.000

3. Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết

130.000

130.000

 

4. Chi từ nguồn thu vay để bù đắp bội chi

162.300

162.300

 

II. Chi thường xuyên: (3)

7.981.949

3.316.946

4.665.003

1. Chi sự nghiệp kinh tế

955.081

487.375

467.706

2. Sự nghiệp bảo vệ môi trường

60.080

32.320

27.760

3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3.382.292

653.136

2.729.156

4. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

779.316

779.316

 

5. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

62.979

59.939

3.040

6. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

105.426

74.873

30.553

7. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

45.835

31.120

14.715

8. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

61.155

52.041

9.114

9. Chi bảo đảm xã hội

889.562

499.773

389.789

10. Chi quản lý hành chính

1.336.464

484.406

852.058

11. Chi an ninh

40.438

15.739

24.699

12. Chi quốc phòng

183.587

89.523

94.064

13. Chi khác ngân sách

79.734

57.385

22.349

III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

 

IV. Dự phòng

261.441

114.118

147.323

V. Chi trả nợ lãi do chính quyền đa phương vay

7.138

7.138

 

VI. Chi theo mục tiêu

3.134.216

2.824.782

309.434

1. Chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

2. Chi theo chương trình mục tiêu, nhiệm vụ và thực hiện các chế độ, chính sách

3.134.216

2.824.782

309.434

Ghi chú:

(1): Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố bao gồm chi ngân sách xã, phường, thị trấn.

(2): Đã trừ ngân sách tỉnh 31.700 triệu đồng để trả nợ gốc vay đến hạn.

(3): - Dự toán chi thường xuyên năm 2022 theo mức tiền lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu.

- Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương.

- Dự toán chi thường xuyên Trung ương giao bao gồm bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố tại khoản 2 Mục VI Phụ lục này.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

PHƯƠNG ÁN BỘI CHI VÀ KẾ HOẠCH VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2022

A

MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP

2.865.800

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

194.000

C

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

342.607

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

12,0

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

342.607

II

Trả nợ gốc vay trong năm (*)

43.852

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

43.852

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

43.852

2

Nguồn trả nợ

43.852

-

Từ nguồn vay

 

-

Bội thu ngân sách địa phương

31.700

-

Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay

12.152

III

Tổng mức vay trong năm

194.000

1

Theo mục đích vay

194.000

-

Vay bù đắp bội chi

162.300

-

Vay trả nợ gốc

31.700

2

Theo nguồn vay

194.000

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

194.000

IV

Tổng dư nợ cuối năm

492.755

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

17,2

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

492.755

D

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

7.138

Ghi chú:

(*): Bao gồm hoàn trả gốc vay 04 dự án (Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải; Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu Dự án TP Quy Nhon; Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương; Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập) 31.700 triệu đồng từ nguồn bội thu ngân sách địa phương và tr nợ gốc vay Dự án Năng lượng nông thôn II là 12.152 triệu đồng từ nguồn khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay.

 

PHỤ LỤC SỐ 5

DỰ TOÁN CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Dự toán năm 2022

Tổng số (1)

Trong đó:

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Tổng số

Trong đó:

Đưa vào cân đối và giao dự toán đầu năm

 

TỔNG CỘNG

2.880.963

2.795.782

85.181

56.181

1

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (1)

2.795.782

2.795.782

 

 

1.1

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài

346.868

346.868

 

 

1.2

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

2.448.914

2.448.914

 

 

2

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách và một số chương trình mục tiêu

85.181

 

85.181

56.181

2.1

Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ

9.600

 

9.600

9.600

2.2

Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông (2)

29.000

 

29.000

 

2.3

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

46.581

 

46.581

46.581

Ghi chú:

(1) Giao UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết theo từng nội dung.

(2) Phân bổ chi tiết theo Phụ lục số 5a kèm theo Phụ lục này.

 

PHỤ LỤC SỐ 5A

PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TỪ NGUỒN TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2022

Ghi chú

 

Tổng số

29.000

 

1

Công an tỉnh

15.300

 

2

Ban An toàn giao thông tỉnh

13.700

 

a

Lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu giao thông tại nút giao thông Quốc lộ 19 mới và đường Điện Biên Phủ, thành phố Quy Nhom

1.200

 

b

Công trình lắp đặt hệ thống camera giám sát xử lý vi phạm về an toàn giao thông và an ninh trật tự tại các điểm đen tai nạn giao thông trên Quốc lộ 19 mới (đoạn từ khu biệt thự Đại Phú Gia, thành phố Quy Nhơn đến giáp tuyến đường Quốc lộ 1, huyện Tuy Phước

4.000

 

c

Hệ thống điện chiếu sáng tại các điểm đen, điểm tiềm ẩn có nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh (Dự án: Đầu tư lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng tại các điểm đen tai nạn giao thông trên tuyến Quốc lộ 1 qua địa bàn huyện Phù Mỹ; tuyến Quốc lộ 19, 19B qua địa bàn huyện Tây Sơn; tuyến Quốc lộ 19C (đoạn từ Km 9 770 đến Km 22 900) qua địa bàn huyện Vân Canh và tuyến ĐT.631, ĐT.636 qua địa bàn thị xã An Nhơn)

8.500