Hệ thống pháp luật

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
UBND HUYỆN NHÀ BÈ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1567/QĐ-UBND

Nhà Bè, ngày 25 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2007 CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC.

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 16/11/2003;

- Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

- Căn cứ Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 08/12/2006 của UBND thành phố Hồ Chí Minh về giao chỉ tiêu dự toán thu chi ngân sách năm 2007 cho Huyện Nhà Bè;

- Căn cứ Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND ngày 19/12/2006 của Hội Đồng nhân dân huyện về điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2006 và dự toán thu chi ngân sách huyện năm 2007;

- Theo đề nghị của Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch huyện

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách năm 2007 cho các cơ quan thu, cơ quan đơn vị, tổ chức và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn như sau:

1.1/. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện:

a). Chỉ tiêu phấn đấu

: 85.000 triệu đồng

b). Chỉ tiêu pháp lệnh

: 79.000 triệu đồng

1.2/. Tổng thu ngân sách toàn huyện

: 170.074 triệu đồng

a). Thu cân đối ngân sách

: 101.194 triệu đồng

- Kết dư năm 2006

: 7.527 triệu đồng

Chia ra:

 

+ Cấp huyện

: 67 triệu đồng

+ Cấp xã, thị trấn

: 7.460 triệu đồng

- Thu được hưởng 100% điều tiết

: 17.504 triệu đồng

- Thu được phân chia theo tỷ lệ %

: 10.196 triệu đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách thành phố

: 65.967 triệu đồng

b). Thu đầu tư XDCB theo phân cấp

: 50.000 triệu đồng

- Kết dư năm 2006

: 2.874 triệu đồng

- Thu hồi tạm ứng

: 10.280 triệu đồng

- Thu đầu tư PC

: 36.846 triệu đồng

c). Thu tạm ứng từ ngân sách thành phố

: 18.000 triệu đồng

(theo chỉ tiêu hướng dẫn)

 

d). Chương trình mục tiêu từ ngân sách trung ương (thành phố giao)

: 880 triệu đồng

- Tăng cường thiết bị dạy nghề

: 700 triệu đồng

- Hỗ trợ dạy nghề lao động nông thôn

: 180 triệu đồng

- Chương trình mục tiêu Dân số - KHHGĐ (*) Đã bố trí trong cân đối ngân sách huyện

1.3/. Tổng chi ngân sách huyện

: 162.064 triệu đồng

a). Chi đầu tư XDCB theo phân cấp

: 50.000 triệu đồng

b). Chi thường xuyên

: 93.184 triệu đồng

Chia ra:

 

+ Cấp huyện

: 78.784 triệu đồng

+ Cấp xã, thị trấn

: 14.400 triệu đồng

c). Hoàn trả tạm ứng cho thành phố

: 18.000 triệu đồng

d). Chương trình mục tiêu từ ngân sách trung ương (thành phố giao)

: 880 triệu đồng

- Tăng cường thiết bị dạy nghề

: 700 triệu đồng

- Hỗ trợ dạy nghề lao động nông thôn

: 180 triệu đồng

- Chương trình mục tiêu Dân số - KHHGĐ (*) Đã bố trí trong tổng chi ngân sách huyện.

1.4/. Kết dư

: 8.010 triệu đồng

Thường xuyên

 

+ Cấp huyện

: 1.852 triệu đồng

+ Cấp xã, thị trấn

: 6.158 triệu đồng

1.5/. Giao nguồn thu, nhiệm vụ chi, phân bổ chi ngân sách cho cấp huyện, cấp xã, thị trấn và các cơ quan đơn vị, tổ chức (các phụ lục đính kèm).

Điều 2. Nhiệm vụ và giải pháp:

2.1/. Căn cứ vào dự toán thu, chi ngân sách năm 2007, mức phân bổ cụ thể theo phụ lục đính kèm quyết định này, Thủ trưởng người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có trách nhiệm lập kế hoạch chi tiết thi hành.

2.2/. Chi cục trưởng Chi cục thuế huyện Nhà Bè giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị và các xã, thị trấn, chú ý đến giải pháp để đạt chỉ tiêu phấn đấu. Thực hiện các biện pháp phối hợp để chống thất thu và khai thác nguồn thu, nhất là khu vực san lắp mặt bằng và xây dựng các công trình lớn trên địa bàn huyện, hoạt động XDCB do huyện quản lý.

Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch huyện phối hợp với thuế và các cơ quan đơn vị tham mưu khai thác các nguồn thu như: thu sự nghiệp (bao gồm cả chênh lệch thu chi của Công ty dịch vụ công ích, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, thu phạt, phí và lệ phí, các khoản ghi thu, ghi chi, quản lý nhà, quỹ đất công ích của xã. Tham mưu tổ chức giao ban định kỳ để điều hành ngân sách.

2.3 /. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn sau khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt, chủ động lập kế hoạch và điều hành ngân sách theo phân cấp. Mức trợ cấp và tỷ lệ phân chia ngân sách cho xã, thị trấn được giữ ổn định từ năm 2007 đến 2010. Các xã, thị trấn thực hiện tiết kiệm chi, tăng thu để thực hiện cải các tiền lương theo quy định.

2.4 /. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng ngân sách tiến hành phân bổ dự toán kinh phí được giao theo hướng tiết kiệm, chống lãng phí, bảo đảm tiêu chuẩn và định mức quy định. Khai thác nguồn thu để giảm nhẹ vốn ngân sách. Thực hiện kiểm toán nội bộ theo quy định, ít nhất 2 lần trong năm. Xây dựng kế hoạch tiết kiệm chi để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định. Các đơn vị sử dụng ngân sách khi lập dự toán phải trên cơ sở quy định về chế độ, định mức tài chính, có giải trình về các dự toán kinh phí và chịu trách nhiệm về giải trình đó.

2.5 /. Trưởng phòng Tài chính - kế hoạch tham mưu quản lý chặt chẽ quá trình điếu hành. Tổ chức kiểm tra tài chính để chấn chỉnh kịp thời. Tổ chức kiểm toán trước khi quyết toán theo phạm vi và đơn vị do chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định.

2.6 /. Các phó chủ tịch và ủy viên Ủy ban nhân dân huyện theo lĩnh vực phụ trách có trách nhiệm điều hành kinh phí được phân bổ cho khối. Mỗi phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện được chủ động sử dụng phạm vi 100 triệu đồng từ nguồn chi khác của dự toán ngân sách năm 2007 để giải quyết các công việc đột xuất, bức xúc chưa có dự toán và nguồn điều động trong khối đã được phân bổ không đảm bảo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 25/12/2006.

Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Huyện, Trưởng phòng Tài Chánh - Kế Hoạch, Chi cục trưởng Chi Cục thuế Huyện, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Nhà Bè, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- TT.HĐND huyện “Để báo cáo”
- TT.UBND huyện “Để báo cáo
- Như điều 3 “Để thực hiện”
- Lưu

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
CHỦ TỊCH




Võ Minh Thành

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2007

Ban hành kèm theo Quyết định số 1567/2006 ngày 25/12/2006

ĐVT: 1.000 đồng

STT

Nội dung

Đ/tiết %

TH 2006

DT 2007

Ghi chú

A

Thu ngân sách nhà nước

 

71.566.000

79.000.000

 

1

1. Thuế Công thương nghiệp ngoài quốc doanh

 

16.376.000

21.120.000

 

 

1.1 Thuế GTGT

26

7.588.000

9.170.000

 

 

1.2 Thuế TNDN

26

7.888.000

11.200.000

 

 

1.3 Thuế tiêu thụ đặc biệt

0

20.000

20.000

 

 

1.4 Thuế môn bài

100

750.000

650.000

 

 

1.5 Thu khác từ khu vực kinh tế ngoài QD

100

130.000

80.000

 

2

2. Lệ phí trước bạ

35

11.500.000

14.000.000

 

 

Trước bạ nhà đất (H 30, Xã 70)

100

 

 

 

3

3. Thuế thu nhập cá nhân

0

135.000

10.000

 

4

4. Tiền sử dụng đất

0

28.000.000

30.000.000

 

5

5. Tiền thuê đất (H 30, Xã 70)

0

4.000.000

2.600.000

 

6

6. Thuế nhà đất

100

390.000

370.000

 

7

7. Thuế sử dụng đất nông nghiệp (H 30, Xã 70)

100

7.000

 

 

8

8. Thuế chuyển quyền sử dụng đất (H 30, Xã 70)

100

4.900.000

5.200.000

 

9

9. Phí - lệ phí

100

1.200.000

1.200.000

 

10

10. Thuế tài nguyên

100

 

 

 

11

11. Thu khác ngân sách

100

4.350.000

4.500.000

 

 

10.1 Thu phạt, tịch thu

 

 

 

 

12

12. Thu trái phiếu

0

708.000

 

 

B

B/ Thu ngân sách Huyện

 

187.519.000

170.074.000

 

B1

B1. Thu cấp huyện

 

164.602.000

149.516.000

 

1

1. Thuế Công thương nghiệp ngoài quốc doanh

 

4.843.000

5.921.000

 

 

1.1 Thuế GTGT

 

2.200.000

2.384.000

 

 

1.2 Thuế TNDN

 

2.288.000

2.912.000

 

 

1.3 Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

1.4 Thuế môn bài (H 30, Xã 70)

 

225.000

545.000

 

 

1.5 Thu khác từ khu vực kinh tế ngoài QD

 

130.000

80.000

 

2

Lệ phí trước bạ (H 30, xã 70)

 

2.250.000

1.470.000

 

3

Thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

 

4

Tiền sử dụng đất

 

 

 

 

5

Tiền thuê đất (H 30, Xã 70)

 

 

 

 

6

Thuế nhà đất

 

117.000

111.000

 

7

Thuế sử dụng đất nông nghiệp (H 30, Xã 70)

 

2.000

 

 

8

Thuế chuyển quyền sử dụng đất (H 30, Xã 70)

 

1.470.000

1.560.000

 

9

Phí - lệ phí

 

1.000.000

540.000

 

10

Thuế tài nguyên

 

 

 

 

11

Thu khác ngân sách

 

4.000.000

4.000.000

 

 

Thu phạt, tịch thu

 

 

 

 

12

Thu chuyển nguồn

 

7.539.000

 

 

13

Thu bổ sung từ NS thành phố

 

99.058.000

102.813.000

 

 

Thường xuyên

 

68.778.000

65.967.000

 

 

Đầu tư

 

30.280.000

36.846.000

 

14

Thu kết dư

 

17.323.000

2.941.000

 

15

Thu hồi tạm ứng

 

27.000.000

34.280.000

 

16

Thu có mục tiêu từ ngân sách trung ương

 

 

880.000

 

 

- Tăng cường thiết bị dạy nghề

 

 

700.000

 

 

- Hỗ trợ dạy nghề lao động nông thôn

 

 

180.000

 

 

- Chương trình mục tiêu dân số & KHHGĐ (*)

 

 

 

 

 

(đã bố trí trong chi thường xuyên)

 

 

 

 

B2

Thu cấp xã

 

22.917.000

20.558.000

 

1

Thuế Công thương nghiệp ngoài quốc doanh

 

525.000

105.000

 

 

Thuế môn bài (H 30, Xã 70)

525.000

105.000

 

2

Lệ phí trước bạ nhà đất (H30, Xã 70)

5.250.000

3.430.000

 

3

Tiền thuê đất (H 30, Xã 70)

 

 

 

 

4

Thuế nhà đất (H 30, Xã 70)

 

273.000

259.000

 

5

Thuế sử dụng đất nông nghiệp (H 30, Xã 70)

 

5.000

 

 

6

Thuế chuyển quyền sử dụng đất (H 30, Xã 70)

 

3.430.000

3.640.000

 

7

Phí - lệ phí

 

200.000

164.000

 

9

Thu khác ngân sách

 

350.000

500.000

 

 

Thu phạt, tịch thu

 

 

 

 

10

Thu bổ sung từ NS huyện

 

4.777.000

5.000.000

 

11

Thu kết dư

 

8.107.000

7.460.000

 

12

Thu quản lý qua ngân sách

 

 

 

 

 

- Thu quỹ ANQP

 

 

 

 

 

- Thu quỹ LĐCI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2007

Ban hành kèm theo Quyết định số   /2006 ngày    /12/2006

ĐVT: 1.000 đồng

 

Nội dung

TH 2006

DT 2007

Ghi chú

 

Tổng cộng

182.742.000

161.831.600

 

1

Công ty dịch vụ công ích

7.952.000

6.906.000

 

 

- Chi SN kiến thiết thị chính

2.731.000

3.400.000

 

 

+ Vệ sinh, cây xanh

2.731.000

3.400.000

 

 

- Phân cấp chiếu sáng

406.000

406.000

Giao về các xã - Thị trấn

 

- Cấp bù giá nước

2.900.000

3.000.000

 

 

- Công tác quản trang

60.000

100.000

 

 

- Dan năm 2003-2005

1.855.000

 

 

2

Ban quản lý dự án

6.450.000

3.600.000

 

 

- GTNT (duy tu , cầu đường)

4.150.000

 

 

 

- Dãy phân cách đường HTP

1.300.000

 

 

 

- các xã - thị trấn

1.000.000

 

 

3

Đội Quản lý trật tự ĐT

977.473

480.000

 

 

+ Thường xuyên

466.473

480.000

 

 

+ Mua sắm

511.000

 

 

4

Phòng Kinh tế

500.000

500.000

 

 

+ SN nông lâm

500.000

500.000

 

5

SN kinh tế khác

1.630.000

830.000

 

 

+ P. Quản lý đô thị

390.000

370.000

 

 

+ P. Tài nguyên - MT

370.000

350.000

 

 

+ P. Kinh tế

60.000

60.000

 

 

+ P. Tài Chánh - KH

50.000

50.000

 

 

+ SN khác

100.000

 

 

 

+ SC nhà thuộc SHNN (Cty DVCI)

60.000

 

 

 

+ Qui hoạch

600.000

 

 

6

Sự nghiệp Giáo Dục

23.346.788

33.504.400

 

 

+ SN giáo dục

8.440.275

11.697.600

 

 

. TX

7.940.275

11.197.600

 

 

. Phổ cập giáo dục

500.000

500.000

 

 

+ MG Đồng xanh

409.712

612.400

 

 

+ Trần thị Ngọc Hân

973.986

1.252.000

 

 

+ Lê Quang Định

731.815

1.001.800

 

 

+ Lê Văn Lương

734.839

1.004.600

 

 

+ Trang Tấn Khương

896.886

1.043.200

 

 

+ Nguyễn Bình

509.300

842.800

 

 

+ Nguyễn Văn Tạo

1.276.816

1.786.800

 

 

+ Nguyễn Bỉnh Khiêm

1.476.762

1.850.000

 

 

+ Nguyễn Văn Quỳ

1.520.556

2.043.000

 

 

+ Hai Bà Trưng

1.099.231

1.533.800

 

 

+ Lê Văn Hưu

1.234.803

1.855.800

 

 

+ THCS Hiệp Phước

1.192.770

1.639.000

 

 

+ THCS Phước Lộc

730.130

1.007.600

 

 

+ THPT Long Thới

2.118.907

2.574.000

 

 

+ SN khác giáo dục

 

1.760.000

Chi theo lệnh UB

7

Trung tâm dạy nghề

1.164.797

882.000

 

 

+ Thường xuyên

575.247

682.000

 

 

+ Mua sắm

174.000

 

 

 

+ Chuyển đổi lao động - đào tạo nghề

415.550

200.000

 

8

Trung tâm BD chính trị

1.475.631

1.410.000

 

 

+ QLNN

251.181

240.000

 

 

+ Đào tạo

1.224.450

1.170.000

 

9

Trung tâm y tế

5.606.587

6.155.200

 

 

+ Thường xuyên

4.596.587

5.615.200

 

 

+ Mua sắm

410.000

 

 

 

+ Chi khác (TCKK)

600.000

540.000

 

10

UBDS-GĐTE ( chi c/trình mục tiêu của TP)

 

232.000

 

10a

Trung tâm văn hóa

1.799.141

1.840.000

 

11

Trung tâm TDTT

1.588.014

1.020.000

 

 

+ Thường xuyên

958.085

1.020.000

 

 

+ Mua sắm

629.929

 

 

12

P. Lao động - TBXH

1.950.000

2.000.000

 

 

+ Chi chính sách

1.550.000

1.600.000

 

 

+ Xóa đói giảm nghèo

200.000

200.000

 

 

+ KP sau cai nghiện

200.000

200.000

 

13

Hội đồng ND

150.000

150.000

 

14

Văn phòng UB

7.259.000

8.460.000

 

 

+ Chi khoán

6.270.000

7.260.000

 

 

+ Chi ngoài khoán

989.000

1.000.000

 

 

* Mua sắm

500.000

400.000

 

 

* UBDS - GĐTE

89.000

80.000

 

 

*Chi khác: bảo vệ, tập huấn hội thao: 130 tr

200.000

520.000

 

 

p.Nội vụ ( CCHC, QCDC): 60tr ,

 

 

 

 

p.y tế: 20 tr, P.Tư pháp: 30 tr

 

 

 

 

p.VHTT: 60 tr, VPUB: 100 tr

 

 

 

 

Trợ cấp ngành Ttra: 30 tr, chi khác:...90 tr

 

 

 

 

+ Chi đào tạo

200.000

200.000

 

15

Mặt trận tổ quốc

581.985

467.000

 

 

+ Chi thường xuyên

356.685

427.000

 

 

Trong đó: 5% quỹ VNN: 15 tr

 

 

 

 

+ Chi Hội khuyến học

20.000

20.000

 

 

+ Mua sắm

205.300

20.000

(quay phim , chụp hình,

16

Đoàn thanh niên

682.203

702.000

 

 

+ Chi thường xuyên

682.203

682.000

Tổng P/trách đội 22tr

 

+ Mua sắm

 

20.000

 

17

Nhà Thiếu Nhi

526.718

568.000

 

 

+ Chi thường xuyên

526.718

548.000

 

 

+ Mua sắm

 

20.000

 

18

Hội liên hiệp Phụ nữ

406.994

392.000

 

 

+ Chi thường xuyên

317.644

352.000

mua máy in 6 triệu

 

+ Vì sự tiến bộ của phụ nữ

30.000

40.000

 

 

+ Chi mua sắm

59.350

 

 

19

Hội Nông dân

347.496

386.000

 

 

+ Chi thường xuyên

293.853

336.000

 

 

+ Đại hội

 

50.000

 

 

+ Mua sắm

53.643

 

 

20

Hội Cựu chiến binh

134.503

226.000

 

21

Hội Chữ thập đỏ

251.355

284.000

 

 

+ Chi thường xuyên

189.355

284.000

mua máy Fax 4 triệu

 

+ Mua sắm

62.000

 

 

22

Ban chỉ huy Quân sự

1.899.664

1.988.000

 

 

+ Chi thường xuyên

1.899.664

1.988.000

 

23

Công an

1.435.200

2.325.000

 

 

+ Chi thường xuyên

635.200

800.000

 

 

+ Ban an toàn giao thông

 

600.000

 

 

+ Chi công tác 3 giảm

450.000

500.000

 

 

+ PCCC

100.000

130.000

 

 

+ TCKK

 

95.000

 

 

+ Khác

250.000

200.000

 

24

Chi khác

4.362.000

1.976.000

 

 

- Chi hỗ trợ ngành dọc

733.000

800.000

 

 

- Chi khác

3.629.000

826.000

 

 

- Chi Khen thưởng

 

350.000

 

25

Chi các xã - thị trấn

15.837.000

14.400.000

 

 

* Chi trợ cấp

3.511.500

4.544.800

 

 

- Thị trấn

158.900

281.300

 

 

- Phú Xuân

165.800

832.900

 

 

- Phước Kiển

209.200

 

 

 

- Phước Lộc

1.163.500

1.461.700

 

 

- Nhơn Đức

517.800

965.300

 

 

- Long Thới

689.800

290.800

 

 

- Hiệp Phước

606.500

712.800

 

26

Văn phòng đăng ký đất

493.000

 

 

27

Dự phòng ngân sách

19.402.611

1.500.000

 

28

Chi tạm ứng từ nguồn NSTP

24.000.000

18.000.000

 

29

Chi đầu tư phát triển

48.599.000

50.000.000

 

 

Các chương trình mục tiêu của ngân sách trung ương

 

880.000

 

30

 

 

 

 

 

- Tăng cường thiết bị dạy nghề

 

700.000

 

 

- Hỗ trợ dạy nghề cho lao động nông thôn

 

180.000

 

 

- Chương trình mục tiêu dân số - KHHGĐ (*)

 

 

 

31

Chi lương theo NĐ 94

1.932.840

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ NGÀNH DỌC

(Ban hành kèm theo quyết định số    ngày     /12/2006 của UBND huyện Nhà Bè)

01/. Chi Cục thuế

: 91.500.000 đ

02/. Kho bạc

: 35.500.000 đ

03/. Phòng Thống Kê

: 78.000.000 đ

04/. Liên đoàn lao động

: 95.000.000 đ

05/. Bảo hiểm xã hội

: 11.000.000 đ

06/. Đội Thi Hành án

: 97.000.000 đ

07/. Viện Kiểm sát

: 68.000.000 đ

08/. Tòa Án

: 99.000.000 đ

09/. Đội quản lý thị trường

: 16.000.000 đ

10/. Hội Luật gia

: 10.000.000 đ

11/. NH chính sách

: 5.000.000 đ

12/. Xóa đói giảm nghèo

: 5.000.000 đ

13/. Dự phòng

: 189.000.000 đ

(Chi theo lệnh của Ủy ban nhân dân Huyện)

Tổng cộng

: 800.000 000 đ

(Tám trăm triệu đồng chẵn).