- 1Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 64/NQ-CP năm 2022 thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021-2030; về việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật do Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 2, PHỤ LỤC 4 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 116/NQ-HĐND NGÀY 06 THÁNG 7 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết 64/NQ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi luật quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030; về việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch tuyến đường ĐT909B thuộc Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2, Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh hướng tuyến, lý trình tuyến đường ĐT909B
- Điểm đầu: Tại Km1+892 Quốc lộ 53.
- Điểm cuối: Từ rạch Thủy lợi đến giao với tuyến đường Phú Lộc - Bầu Gốc (ĐH40) tại Km08+900 và đến Quốc lộ 1A tại Km2084+749.
2. Điều chỉnh, bổ sung chiều rộng mặt cắt ngang tuyến đường ĐT909B
Lý trình | Theo nội dung quy hoạch được duyệt (NQ 116/NQ-HĐND) | Đề nghị điều chỉnh, bổ sung |
Km1+950 đến Km3+500. | (2,5+7+2,5)m=12m. Trong đó: - Mặt đường 7m. - Lề gia cố mỗi bên 2m. - Lề đất bảo vệ mỗi bên 0,5m. | (1+12+1)m=14m. Trong đó: - Mặt đường 12m. - Lề đất mỗi bên 1,0m. |
Km3+500 đến Km6+660. | (2,5+7+2,5)m=12m. Trong đó: - Mặt đường 7m. - Lề gia cố mỗi bên 2m. - Lề đất bảo vệ mỗi bên 0,5m. | (1+12+1)m=14m. Trong đó: - Mặt đường 12m. - Lề đất mỗi bên 1,0m. |
Km6+660 đến Km9+060. | (2,5+7+2,5)m=12m. Trong đó: - Mặt đường 7m. - Lề gia cố mỗi bên 2m. - Lề đất bảo vệ mỗi bên 0,5m. | (1+12+1)m=14m. Trong đó: - Mặt đường 12m. - Lề đất mỗi bên 1,0m. |
Km9+060 đến Km10+960 (đoạn từ KCN Hòa Phú đến đường ĐH40). | Chưa có quy hoạch. | (1+12+1)m=14m. Trong đó: - Mặt đường 12m. - Lề đất mỗi bên 1,0m. |
Km10+960 đến Km12+260 (đoạn trùng với đường ĐH40). | (1+5,5+1)m=7,5m. Trong đó: - Mặt đường 5,5m. - Lề mỗi bên 1m. | (1+12+1)m=14m. Trong đó: - Mặt đường 12m. - Lề đất mỗi bên 1,0m. |
Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 39/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Gia Lai đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đề án phát triển mạng lưới giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 4Nghị quyết 113/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 39/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Gia Lai đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 64/NQ-CP năm 2022 thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021-2030; về việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đề án phát triển mạng lưới giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 11Nghị quyết 113/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Phụ lục 2, Phụ lục 4 kèm theo Nghị quyết 116/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 66/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Bùi Văn Nghiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực