Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 15 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 2, PHỤ LỤC 4 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 116/NQ-HĐND NGÀY 06 THÁNG 7 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

n cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết 64/NQ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi luật quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030; về việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch tuyến đường ĐT909B thuộc Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2, Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh hướng tuyến, lý trình tuyến đường ĐT909B

- Điểm đầu: Tại Km1+892 Quốc lộ 53.

- Điểm cuối: Từ rạch Thủy lợi đến giao với tuyến đường Phú Lộc - Bầu Gốc (ĐH40) tại Km08+900 và đến Quốc lộ 1A tại Km2084+749.

2. Điều chỉnh, bổ sung chiều rộng mặt cắt ngang tuyến đường ĐT909B

Lý trình

Theo nội dung quy hoạch được duyệt (NQ 116/NQ-HĐND)

Đề nghị điều chỉnh, bổ sung

Km1+950 đến Km3+500.

(2,5+7+2,5)m=12m.

Trong đó:

- Mặt đường 7m.

- Lề gia cố mỗi bên 2m.

- Lề đất bảo vệ mỗi bên 0,5m.

(1+12+1)m=14m.

Trong đó:

- Mặt đường 12m.

- Lề đất mỗi bên 1,0m.

Km3+500 đến Km6+660.

(2,5+7+2,5)m=12m.

Trong đó:

- Mặt đường 7m.

- Lề gia cố mỗi bên 2m.

- Lề đất bảo vệ mỗi bên 0,5m.

(1+12+1)m=14m.

Trong đó:

- Mặt đường 12m.

- Lề đất mỗi bên 1,0m.

Km6+660 đến Km9+060.

(2,5+7+2,5)m=12m.

Trong đó:

- Mặt đường 7m.

- Lề gia cố mỗi bên 2m.

- Lề đất bảo vệ mỗi bên 0,5m.

(1+12+1)m=14m.

Trong đó:

- Mặt đường 12m.

- Lề đất mỗi bên 1,0m.

Km9+060 đến Km10+960 (đoạn từ KCN Hòa Phú đến đường ĐH40).

Chưa có quy hoạch.

(1+12+1)m=14m.

Trong đó:

- Mặt đường 12m.

- Lề đất mỗi bên 1,0m.

Km10+960 đến Km12+260 (đoạn trùng với đường ĐH40).

(1+5,5+1)m=7,5m.

Trong đó:

- Mặt đường 5,5m.

- Lề mỗi bên 1m.

(1+12+1)m=14m.

Trong đó:

- Mặt đường 12m.

- Lề đất mỗi bên 1,0m.

Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- B Kế hoạch & Đầu tư;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH &HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Nghiêm

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Phụ lục 2, Phụ lục 4 kèm theo Nghị quyết 116/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

  • Số hiệu: 66/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 15/07/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Bùi Văn Nghiêm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/07/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản