HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2017/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 07 tháng 7 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THÍ ĐIỂM CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 05
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 05 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2017.
b) Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 145/2015/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2015 - 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THÍ ĐIỂM CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Quy định này quy định thí điểm chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư, áp dụng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh và phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Long.
Quy định này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (sau đây gọi tắt là nhà đầu tư) liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Ngành, nghề - lĩnh vực, địa bàn khuyến khích và hỗ trợ đầu tư
Ngành, nghề - lĩnh vực, địa bàn khuyến khích và hỗ trợ đầu tư được quy định cụ thể và được ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư
Nhà đầu tư khi thực hiện các dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ngoài các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư được hưởng theo quy định chung của Trung ương, còn được hưởng thêm các chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long theo Nghị quyết này.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư
1. Quyền của nhà đầu tư:
a) Được các cơ quan chức năng của tỉnh tạo mọi điều kiện thuận lợi về môi trường pháp lý và cung cấp nhanh chóng, kịp thời các thông tin về quy hoạch, địa bàn, danh mục các dự án đầu tư và các thông tin, số liệu cần thiết khác theo yêu cầu của nhà đầu tư trong phạm vi pháp luật cho phép.
b) Nhà đầu tư căn cứ vào các ưu đãi và điều kiện được hưởng ưu đãi đầu tư theo Quy định của Nghị quyết này để xác định mức ưu đãi, hỗ trợ và làm thủ tục hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tương ứng với từng loại ưu đãi, hỗ trợ đầu tư.
2. Nghĩa vụ của nhà đầu tư:
Nhà đầu tư có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động doanh nghiệp, về đầu tư và các quy định của pháp luật liên quan khác của Nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và Quy định của Nghị quyết này; triển khai thực hiện dự án đầu tư đúng quy hoạch, tiến độ, mục tiêu và thời gian theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều kiện để được hưởng hỗ trợ đầu tư
Khi dự án đầu tư được triển khai xây dựng đạt 100% khối lượng và hoàn thành đưa vào sử dụng thì sẽ được giải ngân 100% mức vốn hỗ trợ.
Điều 7. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương; kinh phí do ngân sách địa phương; vốn lồng ghép từ các chương trình dự án; huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Hằng năm, căn cứ vào kế hoạch hỗ trợ của các ngành chức năng lập và khả năng cân đối ngân sách của năm kế hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, bố trí vào dự toán đầu năm và trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀ KHEN THƯỞNG TRONG CÔNG TÁC MỜI GỌI ĐẦU TƯ
Mục 1. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 8. Hỗ trợ kinh phí chuẩn bị đầu tư
Hỗ trợ 80% chi phí lập quy hoạch chi tiết xây dựng và lập dự án đầu tư, theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của Bộ Xây dựng ban hành theo từng thời điểm, nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 01 tỷ đồng/dự án (riêng đối với dự án không lập quy hoạch chi tiết xây dựng thì mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án).
Hỗ trợ 20% trên tổng chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng nhưng tối đa không quá 05 tỷ đồng/dự án, giá trị hỗ trợ được áp dụng theo khung giá Nhà nước quy định và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Hỗ trợ kinh phí xây dựng nhà máy xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn
Hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng nhà máy xử lý nước thải đạt cột A theo tiêu chuẩn hiện hành nhưng không quá 05 tỷ đồng/dự án. Dự án này phải được phê duyệt theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Hỗ trợ 2%/năm lãi suất vay vốn để đầu tư tài sản cố định từ các ngân hàng thương mại hoặc từ Quỹ Đầu tư Phát triển của tỉnh trong thời gian là 03 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông đến hàng rào doanh nghiệp với khoảng cách tối đa không quá 1.000 mét tính từ điểm đầu nối với trục giao thông chính nhưng không quá cấp đường đấu nối với tổng mức hỗ trợ không quá
03 tỷ đồng/dự án đối với các dự án đầu tư thuộc danh mục được ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này và phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh.
1. Hỗ trợ 100% kinh phí đầu tư xây dựng đường giao thông đến hàng rào các khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhưng thiết kế, dự toán phải được cơ quan cấp có thẩm quyền tham gia thẩm định và phê duyệt.
2. Hỗ trợ vốn đầu tư để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng với mức hỗ trợ 50 tỷ đồng/1 khu công nghiệp; 25 tỷ đồng/1 cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
1. Hỗ trợ 50% chi phí để đầu tư xây dựng nhà xưởng; mua máy móc, thiết bị; lắp đặt hệ thống tưới nước tự động; đóng gói, bảo quản sản phẩm (không bao gồm chi phí xây dựng văn phòng) tổng mức hỗ trợ không quá 02 tỷ đồng/dự án.
2. Hỗ trợ (lần đầu) 100% chi phí nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/doanh nghiệp thuê tổ chức tư vấn hướng dẫn, chứng nhận đánh giá để được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm an toàn. Nội dung kinh phí thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm an toàn phải phù hợp với các quy định hiện hành.
3. Hỗ trợ 100% chi phí đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật dẫn đến hàng rào doanh nghiệp của vùng sản xuất tập trung nhưng tối đa 03 tỷ đồng/dự án.
4. Các dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ, đầu tư này phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có quy mô sản xuất vùng nguyên liệu tập trung từ 30 ha trở lên đối với vùng cây ăn trái và quy mô 20 ha đối với vùng sản xuất rau màu. Riêng đối với dự án xây dựng cánh đồng sản xuất lúa chất lượng cao có quy mô sản xuất vùng nguyên liệu tập trung từ 50 ha trở lên.
b) Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
Điều 15. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
Cơ quan cấp có thẩm quyền tổ chức mở các khóa đào tạo các lớp quản lý bậc cao như: Giám đốc Điều hành (CEO); Giám đốc Kinh doanh (SMD); Giám đốc Tài chính (CFO); Giám đốc Nhân sự (CPO), Giám đốc Sản xuất,…. và các khóa tập huấn, các lớp đào tạo tập trung ngắn hạn… cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh với mức hỗ trợ 80% kinh phí/1 học viên.
Điều 16. Hỗ trợ chi phí quảng cáo
Hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo sản phẩm mới theo quy định của pháp luật về quảng cáo, với mức hỗ trợ tối đa không quá 02 lần/doanh nghiệp/năm, nhưng không vượt quá 50 triệu đồng/lần và phải được cơ quan cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
Điều 17. Hỗ trợ kinh phí xúc tiến đầu tư
Hỗ trợ kinh phí xúc tiến đầu tư: Hỗ trợ 100% chi phí vé máy bay khứ hồi cho các doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh khi tham gia xúc tiến đầu tư ở nước ngoài theo kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhưng tối đa 02 người/doanh nghiệp.
Điều 18. Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ.
1. Hỗ trợ 30% kinh phí đối với dự án đổi mới công nghệ, nhưng tối đa không quá 5 tỷ đồng/dự án.
2. Các dự án được hưởng hỗ trợ phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Các sản phẩm của doanh nghiệp sau khi đổi mới công nghệ phải được công bố tiêu chuẩn theo quy định.
b) Có ý kiến thẩm định của Sở Khoa học và Công nghệ để chi cho các nội dung theo Thông tư liên tịch số 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về Hướng dẫn quản lý tài chính đối với Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
Mục 2. KHEN THƯỞNG TRONG CÔNG TÁC MỜI GỌI ĐẦU TƯ Điều 19. Đối tượng được khen thưởng
1. Các tổ chức, cá nhân trong, ngoài tỉnh và ngoài nước kể cả cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan Nhà nước, Đảng, đoàn thể và các hiệp hội, các công nhân, viên chức thuộc các doanh nghiệp có công trong việc mời gọi đầu tư và vận động, cùng xúc tiến các công việc cần thiết để dự án của các nhà đầu tư được triển khai xây dựng và hoàn thành cơ bản đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Những cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp hoặc có liên quan đến công tác xúc tiến tại Ủy ban nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan làm công tác xúc tiến (đầu tư, thương mại, du lịch, khuyến nông, khuyến công) và Ban Quản lý các Khu công nghiệp không thuộc đối tượng được thưởng.
Điều 20. Điều kiện được khen thưởng
Các tổ chức hoặc cá nhân phải có văn bản xác nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc đăng ký tham gia công tác mời gọi đầu tư trước khi tiến hành mời gọi đầu tư. Hồ sơ phải nộp gồm: 01 Bản đăng ký thực hiện công tác mời gọi đầu tư (Theo mẫu 3, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này) gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận Bản đăng ký thực hiện công tác mời gọi đầu tư của tổ chức hoặc cá nhân. Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản xác nhận gửi theo đường bưu điện hoặc trao trực tiếp cho đối tượng đã đăng ký thực hiện công tác mời gọi đầu tư.
Dự án của các nhà đầu tư được triển khai xây dựng và hoàn thành cơ bản đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ được thưởng bằng 0,2% trên tổng vốn xây dựng (gồm chi phí xây lắp và thiết bị) của dự án khi được quyết toán nhưng không vượt quá 300 triệu đồng/dự án.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀ KHEN THƯỞNG TRONG CÔNG TÁC MỜI GỌI ĐẦU TƯ
Điều 22. Hồ sơ và trình tự thủ tục đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư. (Theo mẫu 1, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này).
b) Báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả triển khai thực hiện dự án đầu tư khi bắt đầu triển khai xây dựng đến thời điểm đề nghị hỗ trợ đầu tư.
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư (nếu có).
đ) Các tài liệu khác kèm theo:
Ngoài các thành phần hồ sơ quy định trên, tương ứng với từng loại chính sách được quy định tại Khoản7, Điều 1 tại Nghị quyết này, nhà đầu tư đề nghị được hỗ trợ phải cung cấp các tài liệu theo đúng quy định của pháp luật hiện hành có liên quan như:
- Đối với hỗ trợ kinh phí chuẩn bị đầu tư: Nhà đầu tư cung cấp Hợp đồng lập quy hoạch chi tiết xây dựng và lập dự án đầu tư (bản sao có chứng thực);
- Đối với hỗ trợ chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: Nhà đầu tư cung cấp Quyết định phê quyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đính kèm danh sách bồi thường chi tiết đối với các đối tượng bị thu hồi đất (bản sao có chứng thực);
- Đối với hỗ trợ kinh phí xây dựng nhà máy xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn: Nhà đầu tư cần cung Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường đã được Chi cục Bảo vệ môi trường cấp (bản sao có chứng thực);
- Đối với hỗ trợ về tín dụng: Nhà đầu tư nộp bản cam kết cấp tín dụng của các ngân hàng thương mại hoặc Quỹ đầu tư phát triển của tỉnh (bản sao có chứng thực);
- Đối với hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông đối với các dự án ở bên ngoài các khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Nhà đầu tư cung cấp Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng; Hồ sơ hoàn công và bảng giá trị quyết toán công trình (bản sao có chứng thực);
- Đối với hỗ trợ đầu tư về kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Nhà đầu tư cung cấp Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng; Hồ sơ hoàn công và bảng giá trị quyết toán công trình (bản sao có chứng thực);
- Đối với hỗ trợ, đầu tư đối với dự án đầu tư vào nông nghiệp công nghệ cao; vùng sản xuất rau an toàn theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP); phát triển vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến rau, củ, quả; xây dựng cánh đồng sản xuất lúa chất lượng cao: Nhà đầu tư cung cấp Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng; Hồ sơ hoàn công và bảng giá trị quyết toán công trình (bản sao có chứng thực);
- Đối với hỗ trợ chi phí quảng cáo: Nhà đầu tư cung cấp các hợp đồng quảng cáo sản phẩm mới với các đơn vị truyền thông (bản sao có chứng thực);
- Đối với hỗ trợ kinh phí xúc tiến đầu tư, xúc tiến du lịch: Nhà đầu tư cung cấp hợp đồng với các đơn vị tổ chức sự kiện trong quá trình tham gia xúc tiến đầu tư, xúc tiến du lịch trong và ngoài nước (bản sao có chứng thực);
- Đối với hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ: Nhà đầu tư cung cấp hợp đồng mua bán máy móc thiết bị mới, được ký kết giữa doanh nghiệp và đơn vị cung cấp (bản sao có chứng thực).
2. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung, thông tin ghi trong hồ sơ đề nghị được hưởng hỗ trợ đầu tư.
3. Trình tự giải quyết chế độ chính sách hỗ trợ đầu tư
a) Nhà đầu tư thuộc đối tượng hỗ trợ đầu tư theo quy định này nộp 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) gửi theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của các Sở, Ban, Ngành có liên quan và địa phương nơi thực hiện dự án.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến thẩm tra phải trả lời bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nhận ý kiến của các cơ quan có liên quan. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án.
đ) Trường hợp có ý kiến khác nhau, trong thời hạn 05 ngày làm việc Sở Kế hoạch và Ðầu tư tổ chức họp thẩm tra trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
e) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án và gửi kết quả trực tiếp hoặc theo đường bưu điện cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận kết quả của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi kết quả theo đường bưu điện hoặc trao trực tiếp cho nhà đầu tư.
Điều 23. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
1. Hồ sơ đề nghị khen thưởng gồm:
a) Văn bản đề nghị khen hưởng (Theo mẫu 2, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này).
b) Báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả triển khai thực hiện dự án đầu tư khi bắt đầu triển khai xây dựng đến thời điểm đề nghị khen thưởng.
2. Việc khen thưởng chỉ thực hiện đối với tổ chức, cá nhân có đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải lập 02 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị khen thưởng; Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng.
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định khen thưởng cho tổ chức, cá nhân được khen thưởng và gửi kết quả trực tiếp hoặc theo đường bưu điện cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận kết quả khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi kết quả theo đường bưu điện hoặc trao trực tiếp cho nhà đầu tư.
Điều 24. Thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ
Căn cứ vào hồ sơ gồm quyết định hỗ trợ đầu tư hoặc quyết định khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh, khi đối tượng được hỗ trợ, khen thưởng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tài chính (bản sao có chứng thực). Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Tài chính kiểm soát hồ sơ chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách theo quy định; ra lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả tiền hỗ trợ cho đối tượng được hỗ trợ, khen thưởng.
1. Trường hợp các quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư tại Nghị quyết này làm ảnh hưởng bất lợi, đến lợi ích hợp pháp mà nhà đầu tư đã được hưởng trước đó thì nhà đầu tư vẫn được bảo đảm hưởng các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư đã cấp cho thời gian còn lại của dự án.
2. Trường hợp các quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư quy định tại Nghị quyết này có các quyền lợi và hỗ trợ cao hơn so với quyền lợi, mà nhà đầu tư đã được hưởng thì nhà đầu tư sẽ được hưởng các quyền lợi theo chính sách khuyến khích và hỗ trợ theo quy định này cho thời gian còn lại của dự án./.
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ - LĨNH VỰC, ĐỊA BÀN KHUYẾN KHÍCH VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
A. NGÀNH, NGHỀ, LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ GỒM:
- Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện như Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện như Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách Khuyến khích Doanh nghiệp đầu tư vào Nông nghiệp, Nông thôn.
- Đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái; các điểm dừng, nghỉ trên các tuyến du lịch đường bộ, đường thủy; khu công viên văn hóa có các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí; bến tàu phục vụ du lịch; đầu tư và khai thác bến xe khách.
- Đầu tư xây dựng và phát triển các ngành nghề truyền thống, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
- Lĩnh vực xã hội hóa bao gồm: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp.
B. ĐỊA BÀN KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ
Tất cả các dự án đầu tư vào địa bàn huyện Trà Ôn, huyện Tam Bình, huyện Bình Tân, huyện Mang Thít và huyện Vũng Liêm, của tỉnh Vĩnh Long và Khu công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ./.
CÁC BIỂU MẪU KÈM THEO
(Kèm theo Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Mẫu 1: Văn bản đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .......................... | …………, ngày …… tháng …… năm …… |
BẢN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long; |
Qua nghiên cứu chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, xét thấy dự án (2) ……………. thuộc đối tượng được hưởng chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh, nhà đầu tư (1)…………………….. đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ chi phí đầu tư dự án (2)…………, với nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án:.................................................................................................
2. Lĩnh vực đầu tư:........................................................................................
3. Địa điểm thực hiện Dự án:........................................................................
4. Mục tiêu và quy mô của dự án:.................................................................
5. Tổng vốn đầu tư của Dự án:......................................................................
6. Diện tích đất sử dụng:...............................................................................
7. Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm:....................................
8. Tiến độ thực hiện Dự án:...........................................................................
9. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
STT | Nội dung | Số tiền | Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
10. Cách tính các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:.………………….
11. Tổng số tiền đề nghị được hỗ trợ:……….……………………………..
12. Tên, số tài khoản ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch đề chuyển tiền:……………………………………………………….………………
Nhà đầu tư (2)………… cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự đầy đủ, chính xác và tính pháp lý của những hồ sơ, chứng từ cung cấp./.
Nơi nhận: Hồ sơ kèm theo: (3)…………….. Ghi chú: (1) Ghi cụ thể: Tên đơn vị chủ đầu tư dự án (2) Ghi tên cụ thể dự án theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư (3)Chi tiết các hồ sơ, chứng từ | …….., ngày ... tháng … năm…… |
Mẫu 2: Văn bản đề nghị khen thưởng trong công tác mời gọi đầu tư
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .......................... | …………, ngày …… tháng …… năm …… |
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HƯỞNG KHEN THƯỞNG
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long; |
Qua nghiên cứu chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xét khen thưởng cho (1)………………………có công trong việc mời gọi đầu tư và vận động, cùng xúc tiến các công việc cần thiết để dự án của nhà đầu tư ……………………… được triển khai xây dựng và hoàn thành cơ bản đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh , cụ thể như sau:
1. Tên Dự án:.................................................................................................
2. Địa điểm thực hiện Dự án:........................................................................
3. Tổng vốn đầu tư của Dự án:......................................................................
4. Diện tích đất sử dụng:...............................................................................
5. Tiến độ thực hiện Dự án:...........................................................................
6. Ngày khởi công – đến ngày hoàn thành: .…/…./.… đến …./.…/……
7. Nội dung đề nghị khen thưởng:…………………………………………
8. Cách tính các khoản kiến nghị khen thưởng:……………………………
9. Tổng số tiền đề nghị được khen thưởng:……….………………………
10. Tên, số tài khoản ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch đề chuyển tiền:……………………………………………………………………….
Nhà đầu tư (1)………… cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự đầy đủ, chính xác và tính pháp lý của những hồ sơ, chứng từ cung cấp./.
| …….., ngày …… tháng …… năm…… |
Hồ sơ kèm theo: (2)……………..
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể: Tên đơn vị, cá nhân
(2) Chi tiết các hồ sơ, chứng từ
Mẫu 3: Bản đăng ký thực hiện công tác mời gọi đầu tư đối với các dự án đầu tư
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .......................... | …………, ngày …… tháng …… năm …… |
BẢN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CÔNG TÁC MỜI GỌI ĐẦU TƯ
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long; |
Qua nghiên cứu chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, (1)……………………… đăng ký thực hiện công tác mời gọi đầu tư đối với dự án đầu tư ………………... Cụ thể như sau:
I. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký thực hiện công tác mời gọi đầu tư:
a ) Đối với cá nhân :
Họ tên: ………………………………...… Giới tính: ……………………
Sinh ngày: ……...//………. Quốc tịch: ............. …………….…………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................
Ngày cấp: ....../ ..../ .........Nơi cấp: ..............................................................
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………….………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………
Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: …………………..
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: .........................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương: ......................................................................................
Ngày cấp: ................................................ Cơ quan cấp:..............................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................
Điện thoại: ………… Fax: …………… Email: ……… Website: ………
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký, gồm:
Họ tên: ……………………………… Giới tính: ………………………..
Chức danh:…………… Sinh ngày: …….../…../……. Quốc tịch:……….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................
Ngày cấp: ....../ ..../ .........Nơi cấp: ..............................................................
Địa chỉ thường trú: ……………..………………………………………...
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………..
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ……………………
II. Thông tin về dự án đăng ký thực hiện mời gọi đầu tư
1. Tên Dự án:...............................................................................................
2. Địa điểm thực hiện Dự án:......................................................................
3. Mục tiêu và Quy mô đầu tư:……………………………………………
4. Tổng vốn đầu tư của Dự án:....................................................................
5. Diện tích đất dự kiến sử dụng:................................................................
6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án:……………………………..
7. Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:........................................................
Nhà đầu tư (1)………… cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền./.
| …….., ngày ... tháng … năm…… |
Hồ sơ kèm theo: (2)……………..
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể: Tên đơn vị, cá nhân
(2) Chi tiết các hổ sơ, chứng từ
Mẫu 4: Quyết định hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. | Vĩnh Long, ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Hỗ trợ đầu tư
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Ban hành Quy định thí điểm chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số …, ngày … tháng … năm …,
QUYẾT ĐỊNH:
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)................................................................
Loại hình doanh nghiệp:................................................................................
Trụ sở chính:..................................................................................................
Điện thoại: ………………………. ; Fax......................................................
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư số ……….. do …………………………… cấp ngày … tháng … năm …
Điều 1. Thực hiện dự án đầu tư
- Tên Dự án:..................................................................................................
Là Dự án thuộc……. (ngành, nghề khuyến khích đầu tư/địa bàn khuyến khích đầu tư)
- Lĩnh vực đầu tư:..........................................................................................
- Địa điểm thực hiện:.....................................................................................
- Mục tiêu và quy mô của Dự án: …………………………………… công suất nhà máy (theo dự án)
- Tổng số vốn đầu tư của Dự án:...................................................................
- Diện tích đất sử dụng:.................................................................................
- Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm:......................................
- Tiến độ thực hiện Dự án:............................................................................
- Thời hạn hoạt động của Dự án:...................................................................
Điều 2. Các khoản hỗ trợ đầu tư (Chỉ ghi các hỗ trợ Doanh nghiệp được hưởng)
STT | Nội dung | Số tiền | Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Nhà đầu tư (tên doanh nghiệp), các cơ quan đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định hỗ trợ đầu tư được cấp cho doanh nghiệp 02 bản chính, các cơ quan liên quan mỗi cơ quan giữ 01 bản./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND thông qua Quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 41/2012/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long
- 4Nghị quyết 145/2015/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 - 2020
- 5Quyết định 25/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Quyết định 23/2017/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ, thủ tục giới thiệu địa điểm, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 29/2017/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 1Nghị quyết 145/2015/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 - 2020
- 2Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 1Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND thông qua Quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 41/2012/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long
- 4Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Thông tư liên tịch 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý tài chính đối với Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Luật Đầu tư 2014
- 7Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Quyết định 25/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 11Quyết định 23/2017/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ, thủ tục giới thiệu địa điểm, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 29/2017/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND quy định thí điểm chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 64/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2017
- Ngày hết hiệu lực: 11/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực