- 1Nghị định 107/2006/NĐ-CP quy định xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách
- 2Nghị định 103/2007/NĐ-CP quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- 3Nghị định 84/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- 4Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 08 tháng 12 năm 2017. |
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH SƠN LA NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ; Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm; Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2018 và Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ Tài chính giao chỉ tiêu dự toán ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại tờ trình số 666/TTr-UBND ngày 20/11/2017; Báo cáo thẩm tra số 417/BC-KTNS ngày 30/11/2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2018, như sau:
1. Thu ngân sách: 13.314.328 triệu đồng.
1.1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: | 4.450.000 triệu đồng. |
- Thu điều tiết ngân sách Trung ương: | 207.700 triệu đồng. |
- Thu ngân sách địa phương được hưởng: | 4.167.300 triệu đồng. |
1.2. Thu từ chuyển nguồn ngân sách năm 2017: | 96.552 triệu đồng. |
1.3. Thu kết dư ngân sách tỉnh năm 2016: | 2.078 triệu đồng. |
1.4. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: | 8.765.698 triệu đồng. |
2. Chi ngân sách địa phương: 13.106.628 triệu đồng.
2.1. Chi đầu tư phát triển: | 838.820 triệu đồng. |
2.2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư trụ sở xã, trạm y tế xã: | 50.000 triệu đồng. |
2.3. Chi trả nợ lãi: | 300 triệu đồng. |
2.4. Chi đầu tư từ nguồn thu CQSD đất: | 600.000 triệu đồng. |
2.5. Chi đầu tư từ nguồn XSKT: | 52.000 triệu đồng. |
2.6. Chi thường xuyên: | 8.967.420 triệu đồng. |
2.7. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: | 49.300 triệu đồng. |
2.8. Chi khác ngân sách: | 14.616 triệu đồng. |
2.9. Kinh phí cải cách tiền lương: | 210.650 triệu đồng. |
2.10. Dự phòng ngân sách: | 200.130 triệu đồng. |
2.11. Chi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu: | 2.070.437 triệu đồng. |
- Chi chương trình mục tiêu quốc gia: | 645.498 triệu đồng. |
- Chi vốn đầu tư thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ: | 1.287.020 triệu đồng. |
- Chi vốn sự nghiệp thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ: | 137.919 triệu đồng. |
2.12. Trả nợ gốc vốn vay từ nguồn bổ sung cân đối chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương: 81.000 triệu đồng (được hoàn nguồn khi thực hiện được khoản vay trả nợ gốc theo kế hoạch).
2.13. Giảm trừ nguồn cải cách tiền lương ngân sách huyện còn dư sau quyết toán, kết luận KTNN: 28.045 triệu đồng.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
3. Vay để trả nợ gốc: 81.000 triệu đồng (khi vay được sẽ thực hiện hoàn nguồn vốn bổ sung cân đối chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương để thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư).
4. Nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện có hiệu quả dự toán ngân sách năm 2018
4.1. Thu ngân sách
- Thực hiện đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thu ngân sách trên địa bàn; tăng cường đôn đốc thu nộp, truy thu số nợ đọng thuế và các khoản phải nộp khác của doanh nghiệp. Dự toán thu trên địa bàn (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết), tăng tối thiểu 12-14% so với ước thực hiện năm 2017 (loại trừ các yếu tố tăng, giảm thu do thay đổi chính sách và các khoản thu mới phát sinh) và tăng cao hơn nhiệm vụ Chính phủ giao, để tạo nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và xử lý nhiệm vụ phát sinh theo các nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV.
- Đảm bảo nguyên tắc: Tích cực, vững chắc và sát với nguồn thu phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; tăng thu từ tiền sử dụng đất, thu triệt để các khoản mới phát sinh; giảm nợ thuế xuống dưới 5% số thực hiện thu NSNN trên địa bàn năm 2018. Thực hiện tốt các giải pháp tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản; công tác giải phóng mặt bằng, đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu ngân sách ổn định và bền vững.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; chống thất thu, buôn lậu, gian lận thương mại, chuyển giá, trốn thuế; quản lý chặt chẽ hoàn thuế giá trị gia tăng trong phạm vi dự toán được giao; tiếp tục đổi mới quy trình thu theo hướng đề cao trách nhiệm của người nộp thuế, triển khai có hiệu quả việc kê khai và nộp thuế điện tử, cơ quan thuế thực hiện chức năng hướng dẫn, tư vấn và hậu kiểm.
- Trong quá trình thực hiện dự toán thu ngân sách có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động, tác động tăng thu lớn, việc điều tiết nguồn thu thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 7 Điều 9 Luật NSNN năm 2015.
- Dự toán thu ngân sách huyện, thành phố giao tăng thu tối thiểu 5% so với dự toán HĐND tỉnh giao; UBND huyện, thành phố xây dựng phương án và giao chỉ tiêu phấn đấu tăng thu tối thiểu 5% so với dự toán HĐND huyện, thành phố giao. Số tăng thu (trừ tăng thu ngân sách huyện, thành phố do phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách phải nộp về ngân sách cấp trên) và số tiết kiệm chi ngân sách so với dự toán được sử dụng thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.
4.2. Chi ngân sách
- Bố trí dự toán chi đầu tư phát triển phải phù hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và kế hoạch đầu tư công năm 2018 đã được HĐND tỉnh quyết nghị. Bố trí chi trả nợ gốc các khoản vay nợ chính quyền địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ, đảm bảo trả nợ đầy đủ, kịp thời các khoản nợ đến hạn.
- Tăng cường công tác kiểm soát chi đối với các khoản thu từ đất: Đối với khoản thu từ đất năm 2018 các huyện, thành phố lập phương án phân bổ cho các dự án (ngoài khu ở) trình UBND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi trình HĐND huyện, thành phố quyết định; bố trí đủ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ cho người có Công với cách mạng về nhà ở theo đề án đã phê duyệt.
- Tập trung đầu tư các dự án, công trình đã được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư sử dụng từ nguồn thu tiền sử dụng đất của các Tổ chức kinh tế; đất có nguồn gốc từ các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức khác.
- Dự toán chi thường xuyên bố trí đúng định mức, nguyên tắc, tiêu chí, tiết kiệm trên cơ sở yêu cầu tăng tự chủ, tinh giản biên chế và dành nguồn cải cách tiền lương (điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,3 triệu đồng/tháng lên mức 1,39 triệu đồng/tháng từ 01/7/2018), đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán được Chính phủ, Bộ Tài chính, HĐND tỉnh giao. Xây dựng dự toán theo từng lĩnh vực, đúng chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước và đảm bảo khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, tinh giản biên chế nhanh hơn lộ trình để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, nguồn lực thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định của Chính phủ, Nghị quyết HĐND tỉnh và các nhiệm vụ mới phát sinh trong năm 2017, 2018.
- Dự toán chi thường xuyên đảm bảo hoạt động của các lực lượng chức năng thực hiện nhiệm vụ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường, thu gom xử lý rác thải, chất thải y tế; kinh phí xử lý môi trường tại các cơ sở chế biến, sản xuất và kinh phí thu gom rác thải tại các xã và một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường theo Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập tăng cường tự chủ tài chính trên cơ sở điều chỉnh giá dịch vụ công theo lộ trình và cơ cấu chi NSNN để giảm chi NSNN cấp trực tiếp cho các đơn vị như y tế, giáo dục; dành nguồn hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng chính sách để tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ sự nghiệp công, thực hiện các chương trình, đề án và mục tiêu phát triển ngành, lĩnh vực, thực hiện cải cách tiền lương, tăng chi mua sắm, sửa chữa và chi đầu tư phát triển, trên cơ sở đó cơ cấu lại trong từng lĩnh vực cho thường xuyên, từng bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước.
- Nguồn vốn thực hiện chương trình mục tiêu đảm bảo cơ cấu theo mức hỗ trợ của Chính phủ, các chính sách từ năm 2017 chuyển tiếp thực hiện năm 2018. Chi thường xuyên bố trí dự toán năm 2018 đối với từng sự nghiệp cao hơn hoặc bằng dự toán năm 2017 để thực hiện các chính sách như: Kinh phí phụ cấp, trợ cấp đối với vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 131/QĐ-TTg , Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ...
- Thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoạt động tài chính của các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán. Tăng cường công tác tự kiểm tra, công tác giám sát đầu tư cộng đồng của nhân dân nhằm nâng cao trách nhiệm của các cấp ngân sách, chủ tài khoản các đơn vị dự toán trong công tác quản lý, điều hành ngân sách và thực hiện các dự án đầu tư; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các dự án sau đầu tư.
- Thực hiện tốt Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Nghị định số 107/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 và Nghị định số 103/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Chính phủ quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng.
4.3- Đối với khoản vay trả nợ gốc 81.000 triệu đồng, sau khi thực hiện được các khoản vay theo kế hoạch, thực hiện bố trí hoàn trả nguồn vốn đầu tư cân đối ngân sách tỉnh để bố trí cho các dự án đầu tư quan trọng cần thiết để đẩy nhanh tiến độ. UBND tỉnh xây dựng phương án cụ thể trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
3. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIV, kỳ họp lần thứ năm thông qua ngày 7 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2017 | Ước thực hiện năm 2017 | Dự toán năm 2018 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | |||||
A | Tổng nguồn thu NSĐP | 11.562.320 | 13.927.216 | 13.106.628 | (820.588) | 94,1 |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 4.050.000 | 4.172.950 | 4.242.300 | 69.350 | 101,7 |
1 | Thu NSĐP hưởng 100% | 1.762.010 | 1.781.112 | 2.414.311 | 633.199 | 135,6 |
2 | Thu NSĐP từ các khoản thu phân chia | 2.287.990 | 2.391.838 | 1.827.989 | (563.849) | 76,4 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 7.379.618 | 8.031.826 | 8.764.498 | 732.672 | 109,1 |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 5.855.877 | 5.855.877 | 5.855.877 | - | 100,0 |
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.523.741 | 2.175.949 | 2.908.621 | 732.672 | 133,7 |
III | Thu từ quỹ dự trữ tài chính | 1.200 | 111.200 | 1.200 | (110.000) | 1,1 |
IV | Thu kết dư |
| 63.741 | 2.078 | (61.663) | 3,3 |
V | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 4.500 | 44.500 |
|
|
|
VI | Thu viện trợ, ủng hộ, đóng góp |
| 35.887 |
|
|
|
VII | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang | 131.502 | 1.467.112 | 96.552 | (1.370.560) | 6,6 |
B | Tổng chi NSĐP | 11.597.520 | 12.936.060 | 13.106.628 | 170.568 | 101,3 |
I | Tổng chi cân đối NSĐP | 10.102.233 | 11.344.887 | 11.036.191 | (308.696) | 97,3 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 1.346.020 | 2.025.922 | 1.621.820 | (404.102) | 80,1 |
2 | Chi thường xuyên | 8.487.511 | 9.154.823 | 8.953.991 | (200.832) | 97,8 |
3 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | - | 685 | 300 | (385) | 43,8 |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.200 | 1.200 | 49.300 | 48.100 | 4.108,3 |
5 | Dự phòng ngân sách | 192.002 | 162.257 | 200.130 | 37.873 | 123.3 |
6 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 75.500 | - | 210.650 | 210.650 | - |
II | Chi các chương trình mục tiêu | 1.495.287 | 1.591.173 | 2.070.437 | 479.264 | 130,1 |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 604.860 | 577.888 | 645.498 | 67.610 | 111,7 |
- | CTMTQG giảm nghèo bền vững | 361.960 | 339.568 | 369.698 | 30.130 | 108,9 |
- | CTMTQG xây dựng nông thôn mới | 242.900 | 238.320 | 275.800 | 37.480 | 115,7 |
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 890.427 | 1.013.285 | 1.424.939 | 411.654 | 140,6 |
- | Vốn nước ngoài (đầu tư) | 326.677 | 326.677 | 406.000 | 79.323 | 124,3 |
- | Thanh toán nợ XDCB | 359.960 | 406.623 | - | (406.623) | - |
- | Đối ứng các dự án ODA | 109.019 | 109.019 | - | (109.019) | - |
- | Hỗ trợ khắc phục hậu quả hạn hán 2015-2016 | - | 15.500 | - | (15.500) | - |
- | Nguồn dự phòng NSTW | - | 62.930 | - | (62.930) | - |
- | Nguồn EU viện trợ | - | 9.238 | - | (9.238) | - |
- | KP đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HPN, HTX | 134 | 134 | - | (134) | - |
- | K.P thực hiện 1460 | 85.000 | 73.527 | - | (73.527) | - |
- | Chính sách trợ giúp pháp lý | 307 | 307 | - | (307) | - |
- | Vốn nước ngoài (sự nghiệp) | 9.330 | 9.330 | 60.850 | 51.520 | 652,2 |
- | Nhà ở cho người có công | - | - | 176.020 | 176.020 | - |
- | Vốn trái phiếu Chính phủ | - | - | 370.000 | 370.000 | - |
- | Bổ sung theo ngành, lĩnh vực và CTMT | - | - | 335.000 | 335.000 | - |
- | KP thực hiện Quyết định 1460/QĐ-TTg | - | - | 13.000 | 13.000 | - |
- | Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; Đề án tăng cường công tác khai thác gỗ rừng theo QĐ 2242/QĐ-TTg |
|
| 332 | 332 |
|
| Mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng | - | - | 1.200 | 1.200 | - |
| CTMT giáo dục nghề nghiệp, việc làm và ATLĐ | - | - | 3.545 | 3.545 | - |
| CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | - | - | 1.488 | 1.488 | - |
| CTMT y tế, dân số | - | - | 10.745 | 10.745 | - |
| CTMT phát triển văn hóa | - | - | 3.159 | 3.159 | - |
| CTMT đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, tội phạm và ma túy | - | - | 3.600 | 3.600 | - |
| CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững | - | - | 38.000 | 38.000 | - |
| CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và giảm nhẹ thiên tai | - | - | 2.000 | 2.000 | - |
III | Chi chuyển nguồn sang năm sau | - | - | - | - | - |
C | Bội chi NSĐP | - | - |
| - | - |
D | Chi trả nợ gốc của NSĐP | 100.800 | 100.800 | 81.000 | (19.800) | 80,4 |
I | Từ nguồn vay để trả nợ gốc | 100.800 | 100.800 |
| (100.800) | - |
II | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
| 81.000 | 81.000 | - |
E | Tổng mức vay của NSĐP | 213.200 | 213.200 | 81.000 | (132.200) | 38,0 |
I | Vay để bù đắp bội chi | 157.000 | 157.000 |
| (157.000) | - |
II | Vay để trả nợ gốc | 56.200 | 56.200 | 81.000 | 24.800 | 144,1 |
Ghi chú: ước thực hiện thu ngân sách năm 2017: 13.927.216 triệu đồng (không bao gồm phần điều tiết NSTW: 194.921 triệu đồng)
DỰ TOÁN TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2017 | Dự toán năm 2018 | So sánh (%) | |||
Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3/1 | 6=4/2 |
| Tổng thu ngân sách nhà nước | 4.379.949 | 4.414.449 | 4.486.000 | 4.486.000 | 102,42 | 101,62 |
1 | Thu nội địa | 4.369.949 | 4.369.949 | 4.450.000 | 4.450.000 | 101,83 | 101,83 |
1 | Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý (1) | 1.981.273 | 1.981.273 | 1.900.000 | 1.900.000 | - | 95,90 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 961.002 | 961.002 | 988.029 | 988.029 | - | - |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 13.000 | 13.000 | 13.000 | 13.000 | - | 100,00 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | - |
| - |
| - | - |
| - Thuế tài nguyên | 1.007.271 | 1.007.271 | 898.971 | 898.971 | 89,25 | 89,25 |
2 | Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý (2) | 39.337 | 39.337 | 40.000 | 40.000 | 101,69 | 101,69 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 14.810 | 14.810 | 14.000 | 14.000 | 94,53 | 94,53 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 4.650 | 4.650 | 4.650 | 4.650 | 100,00 | 100,00 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | - |
| - | - | - | - |
| - Thuế tài nguyên | 16.058 | 16.058 | 21.350 | 21.350 | 132,96 | 132,96 |
| - Thuế môn bài |
|
|
|
| - | - |
| - Thu khác | 3.819 | 3.819 |
|
| - | - |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (3) | 11.997 | 11.997 | 5.000 | 5.000 | 41,68 | 41,68 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 4.070 | 4.070 | 1.500 | 1.500 | 36,86 | 36,86 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 5.900 | 5.900 | 3.500 | 3.500 | 59,32 | 59,32 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | - |
| - |
| - | - |
| - Thuế tài nguyên | 253 | 253 | - | - | - | - |
| - Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
|
|
|
| - | - |
| - Thuế môn bài |
|
|
|
| - | - |
| - Thu khác | 1.774 | 1.774 |
|
| - | - |
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4) | 766.533 | 766.533 | 1.000.000 | 1.000.000 | 130,46 | 130,46 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 541.135 | 541.135 | 704.000 | 704.000 | 130,10 | 130,10 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 36.074 | 36.074 | 38.000 | 38.000 | 105,34 | 105,34 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 1.260 | 1.260 | 1.500 | 1.500 | 119,05 | 119,05 |
| - Thuế tài nguyên | 188.064 | 188.064 | 256.500 | 256.500 | 136,39 | 136,39 |
| - Thuế môn bài |
|
|
|
| - | - |
| - Thu khác |
|
|
|
| - | - |
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 98.645 | 98.645 | 100.000 | 100.000 | 101,37 | 101,37 |
6 | Thuế bảo vệ môi trường | 233.278 | 233.278 | 250.000 | 250.000 | 107,17 | 107,17 |
7 | Lệ phí trước bạ | 104.890 | 104.890 | 105.000 | 105.000 | 100,10 | 100,10 |
8 | Thu phí, lệ phí | 53.082 | 53.082 | 50.000 | 50.000 | 94,19 | 94,19 |
9 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | - | - | - | - | - | - |
10 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 653 | 653 | 500 | 500 | 76,57 | 76,57 |
11 | Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước | 64.521 | 64.521 | 55.000 | 55.000 | 85,24 | 85,24 |
12 | Thu tiền sử dụng đất | 748.704 | 748.704 | 600.000 | 600.000 | 80,14 | 80,14 |
13 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 236 | 236 | - | - | - | - |
14 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 50.000 | 50.000 | 52.000 | 52.000 | 104,00 | 104,00 |
15 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 18.074 | 18.074 | 17.000 | 17.000 | 94,06 | 94,06 |
16 | Thu khác ngân sách | 158.155 | 158.155 | 151.300 | 151.300 | 95,67 | 95,67 |
17 | Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác | 2.563 | 2.563 | 2.500 | 2.500 | 97,54 | 97,54 |
18 | Thu hồi vốn, thu cổ tức (5) |
|
|
|
| - | - |
19 | Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước (5) |
|
| 1.700 | 1.700 | - | - |
20 | Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước (5) |
|
|
|
| - | - |
21 | Thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước | 38.008 | 38.008 | 120.000 | 120.000 |
|
|
II | Thu từ dầu thô |
|
|
|
| - | - |
III | Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | 10.000 | 44.500 | 36.000 | 36.000 | 360,00 | 80,90 |
1 | Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
| - | - |
2 | Thuế xuất khẩu |
|
|
|
| - | - |
3 | Thuế nhập khẩu | 10.000 | 44.500 | 36.000 | 36.000 | 360,00 | 80,90 |
4 | Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
| - | - |
5 | Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
| - | - |
6 | Thu khác |
|
|
|
| - | - |
IV | Thu viện trợ |
|
|
|
| - | - |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2017 | Dự toán năm 2018 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | ||||
| Tổng chi NSĐP | 11.597.520 | 13.106.628 | 1.509.108 | 113,0 |
A | Chi cân đối NSĐP | 10.102.233 | 11.036.191 | 933.958 | 109,2 |
I | Chi đầu tư- phát triển | 1.346.020 | 1.621.820 | 275.800 | 120,5 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 1.289.820 | 1.621.820 | 332.000 | 125,7 |
| Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
| - | - |
| - Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 320.000 | 600.000 | 280.000 | 187,5 |
| - Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 50.000 | 52.000 | 2.000 | 104,0 |
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
|
| - | - |
3 | Chi đầu tư phát triển khác | 56.200 | 50.000 | (6.200) | 89,0 |
II | Chi thường xuyên | 8.487.511 | 8.953.991 | 466.480 | 105,5 |
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 3.984.905 | 4.226.977 | 242.072 | 106,1 |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 21.680 | 21.763 | 83 | 100,4 |
III | Chi trả nợ lãi | - | 300 | 300 | - |
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.200 | 49.300 | 48.100 | 4.108,3 |
V | Dự phòng ngân sách | 192.002 | 200.130 | 8.128 | 104,2 |
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 75.500 | 210.650 | 135.150 | 279,0 |
B | Chi các chương trình mục tiêu | 1.495.287 | 2.070.437 | 575.150 | 138,5 |
I | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 604.860 | 645.498 | 40.638 | 106,7 |
1 | Chương trình giảm nghèo bền vững | 361.960 | 369.698 | 7.738 | 102,1 |
2 | Chương trình nông thôn mới | 242.900 | 275.800 | 32.900 | 113,5 |
II | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 890.427 | 1.424.939 | 534.512 | 160,0 |
- | Vốn nước ngoài (đầu tư) | 326.677 | 406.000 |
|
|
- | Thanh toán nợ XDCB | 359.960 | - |
|
|
- | Đối ứng các dự án ODA | 109.019 | - |
|
|
- | KP đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HPN, HTX | 134 | - |
|
|
- | KP thực hiện 1460 | 85.000 | - |
|
|
- | Chính sách trợ giúp pháp lý | 307 | - |
|
|
- | Vốn nước ngoài (sự nghiệp) | 9.330 | 60.850 |
|
|
- | Nhà ở cho người có công | - | 176.020 |
|
|
- | Vốn trái phiếu Chính phủ | - | 370.000 |
|
|
- | Bổ sung theo ngành, lĩnh vực và CTMT | - | 335.000 |
|
|
- | KP thực hiện Quyết định 1460/QĐ-TTg | - | 13.000 |
|
|
- | Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; Đề án tăng cường công tác khai thác gỗ rừng theo QĐ 2242/QĐ-TTg | - | 332 |
|
|
- | Mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng | - | 1.200 |
|
|
- | CTMT giáo dục nghề nghiệp, việc làm và ATLĐ |
| 3.545 |
|
|
- | CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội |
| 1.488 |
|
|
- | CTMT y tế, dân số |
| 10.745 |
|
|
- | CTMT phát triển văn hóa |
| 3.159 |
|
|
- | CTMT đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, tội phạm và ma túy |
| 3.600 |
|
|
- | CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững |
| 38.000 |
|
|
- | CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và giảm nhẹ thiên tai |
| 2.000 |
|
|
C | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
| - |
|
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2017 | Dự toán năm 2018 | So sánh |
A | Thu NSĐP | 13.927.216 | 13.314.328 | 95,6 |
B | Chi cân đối NSĐP | 12.936.060 | 13.106.628 | 101,3 |
C | Bội chi/Bội thu NSĐP | 56.200 | 81.000 | 144,1 |
D | Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP | 873.990 | 890.000 | 101,8 |
E | Kế hoạch vay, trả nợ gốc | 100.800 | 81.000 | 80,4 |
I | Tổng dư nợ đầu năm | 267.800 | 167.000 | 62,4 |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 30,64 | 18,76 | 61,2 |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
| 12.000 |
|
3 | Vay trong nước khác |
|
|
|
II | Trả nợ gốc vay trong năm | 100.800 | 81.000 | 80,4 |
1 | Theo nguồn vốn vay | 100.800 | 81.000 | 80,4 |
| - Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
| - Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
|
|
|
| - Vốn khác | 100.800 | 81.000 | 80,4 |
2 | Theo nguồn trả nợ | 100.800 | 81.000 | 80,4 |
| - Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
| 0,0 |
| - Bội thu NSĐP | 100.800 | 81.000 | 80,4 |
| - Tăng thu, tiết kiệm chi |
|
| 0,0 |
| - Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
| 0,0 |
III | Tổng mức vay trong năm | 873.990 | 890.000 | 101,8 |
1 | Theo mục đích vay | 100.800 | 81.000 | 80,4 |
| - Vay để bù đắp bội chi |
|
|
|
| - Vay để trả nợ gốc | 100.800 | 81.000 | 80,4 |
2 | Theo nguồn vay | 100.800 | 81.000 | 80,4 |
| - Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
|
|
| |
- Vốn trong nước khác | 100.800 | 81.000 | 80,4 | |
IV | Tổng dư nợ cuối năm | 324.000 | 243.000 | 75,0 |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 37,07 | 27,30 | 73,7 |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
|
|
|
3 | Vốn khác | 324.000 | 243.000 | 75,0 |
G | Trả nợ lãi, phí | 685 | 300 | 43,8 |
- 1Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2018
- 2Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Thọ năm 2018
- 4Nghị quyết 15/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 và thống nhất biểu mẫu báo cáo tài chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 5Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2019
- 1Nghị định 107/2006/NĐ-CP quy định xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách
- 2Nghị định 103/2007/NĐ-CP quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- 3Nghị định 84/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 10Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2018
- 15Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 16Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Thọ năm 2018
- 17Nghị quyết 15/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 và thống nhất biểu mẫu báo cáo tài chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 18Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2019
Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2018
- Số hiệu: 62/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực