- 1Nghị quyết 83/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục đối với học sinh dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Nghị quyết 87/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án giảm nghèo theo phương pháp tiếp cận đa chiều tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020
- 3Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 4Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về quy định việc phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 7Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 5 Điều 4 Chương II quy định kèm theo Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 9Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018 - 2020
- 12Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân chia nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 13Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh Kon Tum từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông giai đoạn 2019- 2020 và quy định nội dung, mức chi đặc thù phục vụ công tác đảm bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về sửa đổi; bãi bỏ Nghị quyết và nội dung trong Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 15Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2021-2026
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 122/2020/QH14 về kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV
- 9Nghị quyết 129/2020/QH14 năm 2020 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 do Quốc hội ban hành
- 10Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị quyết 49/2021/NQ-HĐND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Kon Tum năm 2021
- 2Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND bãi bỏ một phần Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND và kéo dài thời gian thực hiện một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2021/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 29 tháng 4 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV;
Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giả sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021- 2025;
Xét Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết về việc kéo dài thời gian thực hiện một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sang năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 112/BC-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân, ý kiến thảo luận Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 16/2021/NQ- HĐND ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2016- 2021.
“- Chi bồi dưỡng các cuộc họp của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã:
+ Chủ trì cuộc họp: 75.000 đồng/người/buổi.
+ Các thành viên tham dự: 40.000 đồng/người/buổi.
+ Các đối tượng phục vụ: 25.000 đồng/người/buổi”.
“- Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã:
+ Trưởng đoàn: 50.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên: 25.000 đồng/người/buổi”.
Điều 2. Kéo dài thời gian thực hiện một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum. Cụ thể:
1. Kéo dài thời gian thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 đối với các Nghị quyết sau:
2. Kéo dài thời gian thực hiện đến khi có văn bản mới thay thế hoặc bãi bỏ đối với các Nghị quyết sau đây của Hội đồng nhân dân tỉnh:
c) Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
d) Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Quy định một số nội dung và mức chi thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
h) Nghị quyết số 38/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018- 2020.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2021. Quy định trong các Nghị quyết tại Điều 2 Nghị quyết này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 547/NQ-HĐND năm 2021 về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 304/NQ-HĐND giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2021 về kéo dài thời gian thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện chính sách thu hút, hỗ trợ viên chức, nhân viên ngành y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2017-2020
- 4Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND và 08/2019/NQ-HĐND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND về kéo dài hiệu lực thi hành Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND và 21/2018/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Nghị quyết 83/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục đối với học sinh dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Nghị quyết 87/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án giảm nghèo theo phương pháp tiếp cận đa chiều tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020
- 3Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 4Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về quy định việc phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 7Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 5 Điều 4 Chương II quy định kèm theo Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 9Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018 - 2020
- 12Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân chia nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 13Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh Kon Tum từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông giai đoạn 2019- 2020 và quy định nội dung, mức chi đặc thù phục vụ công tác đảm bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về sửa đổi; bãi bỏ Nghị quyết và nội dung trong Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 15Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2021-2026
- 16Nghị quyết 49/2021/NQ-HĐND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Kon Tum năm 2021
- 17Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND bãi bỏ một phần Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND và kéo dài thời gian thực hiện một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 122/2020/QH14 về kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV
- 9Nghị quyết 129/2020/QH14 năm 2020 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 do Quốc hội ban hành
- 10Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 11Nghị quyết 547/NQ-HĐND năm 2021 về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 304/NQ-HĐND giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2021 về kéo dài thời gian thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 13Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện chính sách thu hút, hỗ trợ viên chức, nhân viên ngành y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2017-2020
- 14Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND và 08/2019/NQ-HĐND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 15Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND về kéo dài hiệu lực thi hành Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND và 21/2018/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND và kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 57/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực