- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- 7Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Thông tư 01/2018/TT-BTC về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2018/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 13 tháng 12 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông; Thực hiện Quyết định số 901/QĐ-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2018 về việc đính chính Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Xét Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh Kon Tum từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông giai đoạn 2019- 2020 và quy định một số nội dung, mức chi đặc thù phục vụ công tác đảm bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định:
a) Mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh Kon Tum từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông giai đoạn 2019-2020.
b) Một số nội dung, mức chi đặc thù phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông (sau đây viết tắt là TTATGT) trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ban An toàn giao thông tỉnh; Ban An toàn giao thông cấp huyện.
b) Các lực lượng trực tiếp tham gia bảo đảm TTATGT trên địa bàn tỉnh.
c) Công an tỉnh; Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm TTATGT.
Điều 2. Mức phân bổ kinh phí
Giai đoạn 2019 - 2020 kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh Kon Tum từ nguồn thu xử phạt vi phạm trật tự an toàn giao thông cụ thể như sau:
- Phân bổ 70% cho lực lượng Công an tỉnh.
- Phân bổ 30% cho các lực lượng khác của tỉnh tham gia công tác bảo đảm TTATGT, cụ thể: Ban an toàn giao thông tỉnh 10%; Sở Giao thông vận tải (Thanh tra Giao thông vận tải) 5%; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố 10%; Các lực lượng khác 5%.
Điều 3. Một số nội dung chi, mức chi đặc thù phục vụ công tác bảo đảm TTATGT trên địa bàn tỉnh Kon Tum
1. Chi hỗ trợ ban đầu
a) Người bị thương, bị tai nạn khi đang làm nhiệm vụ bảo đảm TTATGT: Mức chi tối đa 2.000.000 đồng/người. Căn cứ vào mức độ bị thương, bị tai nạn Thủ trưởng đơn vị được giao dự toán có trách nhiệm xem xét quyết định mức hỗ trợ cho phù hợp và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
b) Hộ gia đình của người bị chết khi đang làm nhiệm vụ bảo đảm TTATGT: 5.000.000 đồng/hộ.
2. Chi bồi dưỡng đối với người làm công tác bảo đảm TTATGT.
a) Thanh tra giao thông trực tiếp tham gia công tác bảo đảm TTATGT (bao gồm cả lực lượng làm nhiệm vụ kiểm tra tải trọng xe lưu động, nhưng không gồm lực lượng Công an) mức chi tối đa 1.000.000 đồng/người/tháng. Số lượng, đối tượng, mức chi bồi dưỡng do Thủ trưởng đơn vị được giao dự toán quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
b) Thành viên Ban an toàn giao thông cấp tỉnh: Trưởng ban 700.000 đồng/người/tháng; Phó Trưởng ban 500.000 đồng/người/tháng; Các thành viên khác, công chức, viên chức tham mưu giúp việc Ban An toàn giao thông tỉnh 300.000 đồng/người/tháng.
c) Thành viên Ban an toàn giao thông cấp huyện: Trưởng ban 500.000 đồng/người/tháng; Phó Trưởng ban 300.000 đồng/người/tháng; Các thành viên khác, công chức, viên chức tham mưu giúp việc Ban An toàn giao thông cấp huyện 200.000 đồng/người/tháng.
d) Người trong các tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, huyện không thuộc trường hợp được quy định tại các điểm a, b, c của khoản này khi trực tiếp phối hợp giữ gìn TTATGT: 50.000 đồng/người/ca (01 ca tính đủ từ 04 giờ).
đ) Các lực lượng của cấp xã trực tiếp làm nhiệm vụ tuần tra kiểm soát trật tự an toàn giao thông đường bộ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, tối đa không quá 300.000 đồng/người/tháng.
Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã căn cứ khả năng cân đối ngân sách của cấp mình, nguồn thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TTATGT đường bộ được để lại theo phân cấp, kinh phí ngân sách cấp huyện bổ sung để bảo đảm TTATGT quyết định mức chi đối với từng trường hợp cụ thể nhưng không vượt quá mức chi tối đa.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 94/2018/NQ-HĐND về mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đặc thù và tỷ lệ phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Nghị quyết 214/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách thành phố Đà Nẵng từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông; Quy định nội dung chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông của Ban An toàn giao thông các quận, huyện và Quy định nội dung, mức chi đặc thù phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Nghị quyết 215/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách thành phố Hồ Chí Minh và quy định nội dung chi, mức chi đặc thù phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông sử dụng từ nguồn kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Nghị quyết 74/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi đối với kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông của huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh An Giang
- 10Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn huyện, thành phố tỉnh Thái Bình
- 11Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù, mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông và việc lập dự toán, quản lý, thanh, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ, một số nội dung, mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Nghị quyết 54/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Kế hoạch 19/KH-UBND về đảm bảo trật tự an toàn giao thông năm 2019 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 15Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ, nội dung chi, mức chi phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông do tỉnh Nam Định ban hành
- 16Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Dương
- 17Quyết định 49/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi đặc thù bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 18Quyết định 58/2019/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi và định mức phân bổ kinh phí nguồn kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- 7Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Thông tư 01/2018/TT-BTC về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 901/QĐ-BTC năm 2018 về đính chính Thông tư 01/2018/TT-BTC quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 94/2018/NQ-HĐND về mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 12Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đặc thù và tỷ lệ phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 13Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 14Nghị quyết 214/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách thành phố Đà Nẵng từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông; Quy định nội dung chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông của Ban An toàn giao thông các quận, huyện và Quy định nội dung, mức chi đặc thù phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 15Nghị quyết 215/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách thành phố Hồ Chí Minh và quy định nội dung chi, mức chi đặc thù phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông sử dụng từ nguồn kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Nghị quyết 74/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 18Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi đối với kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 19Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông của huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh An Giang
- 20Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn huyện, thành phố tỉnh Thái Bình
- 21Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù, mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông và việc lập dự toán, quản lý, thanh, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 22Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ, một số nội dung, mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 23Nghị quyết 54/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 24Kế hoạch 19/KH-UBND về đảm bảo trật tự an toàn giao thông năm 2019 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 25Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ, nội dung chi, mức chi phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông do tỉnh Nam Định ban hành
- 26Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Dương
- 27Quyết định 49/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi đặc thù bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 28Quyết định 58/2019/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi và định mức phân bổ kinh phí nguồn kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Long An
Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh Kon Tum từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông giai đoạn 2019- 2020 và quy định nội dung, mức chi đặc thù phục vụ công tác đảm bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 43/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực