- 1Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 3Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 4Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2016/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 305/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và nguyên tắc chung
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Nghị quyết này quy định về đối tượng thu, nộp; đối tượng được miễn, giảm; mức thu và việc quản lý, sử dụng của một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh quyết định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
b) Đối với các loại phí, lệ phí không quy định trong Nghị quyết này thì áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định của Luật phí và lệ phí;
b) Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định của Luật phí và lệ phí;
c) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
3. Về nguyên tắc chung:
a) Việc quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí thu được bảo đảm nguyên tắc quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
b) Đối với phí, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm trích lại cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí, phần còn lại (nếu có) nộp vào ngân sách nhà nước;
c) Đối với lệ phí, cơ quan, đơn vị thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quy định về danh mục, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (chi tiết tại Phụ biểu kèm theo)
Điều 3. Quy định về đối tượng nộp; đối tượng được miễn, giảm các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
1. Đối với các loại phí:
a) Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện);
- Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống phải nộp phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn giảm.
b) Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp;
- Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.
c) Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý);
- Đối tượng nộp: Các cá nhân làm thẻ đọc, thẻ mượn tài liệu của Thư viện trên địa bàn tỉnh.
- Đối tượng được miễn, giảm:
+ Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
+ Giảm 50% (Năm mươi phần trăm) mức phí thư viện đối với các trường hợp sau: Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú; người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% (Năm mươi phần trăm) mức phí thư viện.
d) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Đối tượng nộp: Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động trên địa bàn tỉnh khi nộp hồ sơ yêu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết của các dự án theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.
đ) Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân khi được thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.
e) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đối tượng nộp:
+ Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định.
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn giảm.
g) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân khi được thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.
h) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân khi được thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.
i) Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân khi được thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.
k) Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);
- Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân khi được thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.
l) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
- Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.
m) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên tài sản thi hành án tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đối tượng không phải nộp: Các trường hợp sau đây không phải nộp phí:
- Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
n) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện).
- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Đối tượng không phải nộp: Không thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký;
2. Đối với các loại lệ phí:
a) Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện);
- Đối tượng nộp: Người đăng ký cư trú tại cơ quan đăng ký cư trú, quản lý cư trú trên địa bàn theo quy định của pháp luật về quản lý cư trú.
- Đối tượng được miễn, không phải nộp:
+ Miễn lệ phí khi đăng ký cấp lần đầu đối với: Cấp sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú.
+ Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
b) Lệ phí hộ tịch;
- Đối tượng nộp: Các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu đăng ký hộ tịch.
- Đối tượng được miễn: Miễn lệ phí hộ tịch trong những trường hợp sau:
+ Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
+ Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
c) Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện);
- Đối tượng nộp: Người sử dụng lao động khi làm thủ tục để cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp và cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.
d) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;
- Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
- Đối tượng không phải nộp:
+ Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
đ) Lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
- Đối tượng nộp: Chủ đầu tư các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo khi được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
- Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.
- Đối tượng nộp:
+ Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với HTX, Liên hiệp HTX, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh.
+ Các tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với HTX, Liên hiệp HTX, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin phải nộp lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
- Đối tượng không phải nộp:
Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện, khi chỉ số giá tiêu dùng cả nước biến động trên 20% tính từ thời điểm Nghị quyết của HĐND tỉnh có hiệu lực (tính theo tháng), tùy thuộc tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh có thể trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu nhưng tối đa không vượt quá mức tăng chỉ số giá tiêu dùng kể từ thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực đến thời điểm điều chỉnh mức thu phí, lệ phí.
Từ lần điều chỉnh mức thu tiếp theo: Căn cứ chỉ số giá tiêu dùng biến động (tính theo tháng) theo quy định trên kể từ thời điểm điều chỉnh mức thu lần trước liền kề để làm căn cứ đề xuất điều chỉnh mức thu, nhưng tối đa không quá mức tăng chỉ số giá tiêu dùng kể từ thời điểm điều chỉnh trước liền kề đến thời điểm điều chỉnh mức thu tiếp theo.
Chỉ số giá tiêu dùng căn cứ vào chỉ số do Tổng cục Thống kê công bố.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn vị: Đồng
STT | Danh mục các loại phí, lệ phí | ĐVT | Mức thu phí, lệ phí | Tỷ lệ quản lý, sử dụng | |
Nộp ngân sách Nhà nước | Đơn vị thu được để lại | ||||
1 | Danh mục các loại phí |
|
|
|
|
a | Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
| 100% |
|
| - Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng | đồng/1 lần bình tuyển, công nhận | 3.000.000 |
|
|
| - Phí bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống | đồng/1 lần bình tuyển, công nhận | 7.500.000 |
|
|
b | Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
|
| 100% |
|
- | Đối với cơ sở thể thao |
|
|
|
|
| Cơ sở có diện tích đến dưới 200m2 | đồng/cơ sở | 200.000 |
|
|
| Cơ sở có diện tích từ 200m2 đến dưới 300m2 | đồng/cơ sở | 300.000 |
|
|
| Cơ sở có diện tích từ 300m2 đến dưới 500m2 | đồng/cơ sở | 400.000 |
|
|
| Cơ sở có diện tích từ 500m2 đến dưới 1.000 m2 | đồng/cơ sở | 500.000 |
|
|
| Cơ sở có diện tích từ 1.000 m2 trở lên | đồng/cơ sở | 600.000 |
|
|
- | Đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
|
|
|
|
| Cơ sở có diện tích dưới 1.000 m2 | đồng/CLB | 600.000 |
|
|
| Cơ sở có diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 2.000m2 | đồng/CLB | 800.000 |
|
|
| Cơ sở có diện tích từ 2.000 m2 đến dưới 3.000 m2 | đồng/CLB | 1.000.000 |
|
|
| Cơ sở có diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2 | đồng/CLB | 1.500.000 |
|
|
| Cơ sở có diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 | đồng/CLB | 2.000.000 |
|
|
| Cơ sở có diện tích từ 10.000 m2 trở lên | đồng/CLB | 3.000.000 |
|
|
c | Phí thư viện (thư viện địa phương quản lý) |
|
| 15% | 85% |
- | Đối với bạn đọc là người lớn |
|
|
|
|
* | Phí đọc theo ngày |
|
|
|
|
| - Phòng đọc thường | đồng/thẻ/ngày | 200 |
|
|
| - Phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có) | đồng/thẻ/ngày | 1.000 |
|
|
* | Thẻ đọc theo tháng |
|
|
|
|
| - Phòng đọc thường | đồng/thẻ/tháng | 3.000 |
|
|
| - Phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có) | đồng/thẻ/tháng | 15.000 |
|
|
* | Thẻ đọc theo quý |
|
|
|
|
| - Phòng đọc thường | đồng/thẻ/quý | 10.000 |
|
|
| - Phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có) | đồng/thẻ/quý | 50.000 |
|
|
* | Thẻ đọc theo năm |
|
|
|
|
| - Phòng đọc thường | đồng/thẻ/năm | 40.000 |
|
|
| - Phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có) | đồng/thẻ/năm | 200.000 |
|
|
- | Đối với bạn đọc là trẻ em áp dụng bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu áp dụng đối với bạn đọc là người lớn. |
|
|
|
|
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
| 10% | 90% | |
- | Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
|
|
|
|
| Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 4.500.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 6.750.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 11.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 20.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 22.500.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 29.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 33.000.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 36.000.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 36.750.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 38.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 39.750.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 42.000.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 45.750.000 |
|
|
- | Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
|
|
|
|
| Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 6.000.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 9.375.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 15.750.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 28.125.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 31.125.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 40.500.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 45.750.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 48.750.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 50.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 52.500.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 54.375.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 57.750.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 63.000.000 |
|
|
- | Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
| Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 6.450.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 9.750.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 16.500.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 28.500.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 31.500.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 41.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 46.500.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 50.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 51.000.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 53.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 55.500.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 58.500.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 64.500.000 |
|
|
- | Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
|
|
| Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 6.600.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 10.125.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 16.875.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 29.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 32.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 42.000.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 47.625.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 51.375.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 52.500.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 54.750.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 57.000.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 60.000.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 66.000.000 |
|
|
- | Nhóm 5. Dự án giao thông |
|
|
|
|
| Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 6.900.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 10.500.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 17.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 30.750.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 33.750.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 44.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 49.500.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 54.000.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 55.125.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 57.000.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 59.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 63.000.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 69.000.000 |
|
|
- | Nhóm 6. Dự án công nghiệp |
|
|
|
|
| Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 7.200.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 11.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 18.000.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 32.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 35.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 46.500.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 51.750.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 56.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 57.375.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 59.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 61.500.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 65.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 72.000.000 |
|
|
- | Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1,2,3,4,5,6) |
|
|
|
|
| Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 4.500.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 6.750.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 11.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 20.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 22.500.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 29.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 33.000.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 36.000.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 36.750.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 38.250.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 39.750.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 42.000.000 |
|
|
| Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng | đồng/1 lần báo cáo | 45.750.000 |
|
|
| Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên và có tính nhạy cảm, phức tạp của khu vực đầu tư dự án thì thu phí ở mức cao nhất. |
|
|
|
|
* | Trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu. Trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc thẩm định lại tính theo tổng vốn đầu tư mới. |
|
|
|
|
Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện). |
|
| 10% | 90% | |
| Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư đến 50 tỷ đồng | đồng/phương án | 7.560.000 |
|
|
| Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | đồng/phương án | 9.450.000 |
|
|
| Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | đồng/phương án | 17.100.000 |
|
|
| Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng | đồng/phương án | 20.100.000 |
|
|
| Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên | đồng/phương án | 23.400.000 |
|
|
| Trường hợp thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung mức thu bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu nêu trên. |
|
|
|
|
|
|
| 100% | ||
- | Đối với tổ chức |
|
|
|
|
| Quy mô diện tích dưới 1.000 m2 | đồng/hồ sơ | 1.000.000 |
|
|
| Quy mô diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2 | đồng/hồ sơ | 2.000.000 |
|
|
| Quy mô diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2 | đồng/hồ sơ | 3.000.000 |
|
|
| Quy mô diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 | đồng/hồ sơ | 4.000.000 |
|
|
| Quy mô diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 50.000 m2 | đồng/hồ sơ | 5.000.000 |
|
|
| Quy mô diện tích từ 50.000 m2 đến dưới 100.000 m2 | đồng/hồ sơ | 6.000.000 |
|
|
| Quy mô diện tích từ 100.000 m2 đến dưới 200.000 m2 | đồng/hồ sơ | 7.000.000 |
|
|
| Quy mô diện tích từ 200.000 m2 trở lên | đồng/hồ sơ | 7.500.000 |
|
|
- | Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở |
|
|
|
|
| Tại khu vực đô thị | đồng/hồ sơ | 100.000 |
|
|
| Tại khu vực nông thôn | đồng/hồ sơ | 50.000 |
|
|
- | Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
| Tại khu vực đô thị | đồng/hồ sơ | 200.000 |
|
|
| Tại khu vực nông thôn | đồng/hồ sơ | 100.000 |
|
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện). |
|
| 90% | 10% | |
- | Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm | đồng/1 đề án | 400.000 |
|
|
- | Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 1.100.000 |
|
|
- | Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 2.600.000 |
|
|
- | Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 5.000.000 |
|
|
| Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên |
|
|
|
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện). | đồng/hồ sơ | 1.400.000 | 90% | 10% | |
| Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên |
|
|
|
|
Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
| 90% | 10% | |
- | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất NN với lưu lượng nước dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước dưới 500m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 600.000 |
|
|
- | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất NN với lưu lượng nước từ 0,1 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 1.800.000 |
|
|
- | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất NN với lưu lượng nước từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 4.400.000 |
|
|
- | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất NN với lưu lượng nước từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 8.400.000 |
|
|
| Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên |
|
|
|
|
Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
| 90% | 10% | |
- | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 600.000 |
|
|
- | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 1.800.000 |
|
|
- | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 4.400.000 |
|
|
- | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 8.400.000 |
|
|
k | Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu) |
|
|
| 100% |
| Đối với việc khai thác, sử dụng, hồ sơ, tài liệu địa chính |
|
|
|
|
| + Đối với tổ chức | đồng/hồ sơ, tài liệu | 200.000 |
|
|
| + Đối với hộ gia đình cá nhân ở các phường, thị trấn | đồng/hồ sơ, tài liệu | 50.000 |
|
|
| + Đối với hộ gia đình, cá nhân ở các xã | đồng/hồ sơ, tài liệu | 25.000 |
|
|
| Đối với trường hợp chỉ khai thác 1 phần hồ sơ tài liệu địa chính (nhưng tối đa không vượt quá 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu) |
|
|
|
|
| + Đối với tổ chức | đồng/ tờ | 15.000 |
|
|
| + Đối với hộ gia đình cá nhân ở các phường, thị trấn | đồng/ tờ | 5.000 |
|
|
| + Đối với hộ gia đình, cá nhân ở các xã | đồng/ tờ | 2.500 |
|
|
| Đối với việc khai thác thông tin tư vấn tại chỗ đối với tổ chức |
|
|
|
|
| + Tư vấn thông tin đất đai | đồng/hồ sơ, tài liệu | 50.000 |
|
|
| + Xem các loại hồ sơ bản đồ | đồng/hồ sơ, tài liệu | 20.000 |
|
|
m | Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
|
| 15% | 85% |
| Đối với việc cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án) | đồng/trường hợp | 30.000 |
|
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
|
| ||
| Đăng ký giao dịch bảo đảm lần đầu | đồng/hồ sơ | 80.000 |
|
|
| Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | đồng/hồ sơ | 70.000 |
|
|
| Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | đồng/hồ sơ | 60.000 |
|
|
| Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm | đồng/hồ sơ | 20.000 |
|
|
l | Danh mục các loại lệ phí |
|
|
|
|
a | Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
|
|
|
| Lệ phí đăng ký cư trú tại các phường nội thành của thành phố Vĩnh Yên |
|
|
|
|
| - Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | đồng/lần đăng ký | 15.000 |
|
|
| - Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | đồng/lần cấp | 20.000 |
|
|
| Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | đồng/lần cấp | 10.000 |
|
|
| - Điều chỉnh các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | đồng/lần cấp | 8.000 |
|
|
| Lệ phí đăng ký cư trú, quản lý cư trú tại các khu vực khác, mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu lệ phí đăng ký cư trú tại các phường nội thành của thành phố Vĩnh Yên |
|
|
|
|
b | Lệ phí hộ tịch |
|
|
|
|
- | Đối với việc đăng ký tại UBND cấp xã |
|
|
|
|
| Khai sinh | đồng | 8.000 |
|
|
| Khai tử | đồng | 8.000 |
|
|
| Kết hôn | đồng | 30.000 |
|
|
| Nhận cha, mẹ, con | đồng | 15.000 |
|
|
| Cấp bản sao trích lục hộ tịch | đồng/1 bản sao | 3.000 |
|
|
| Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi | đồng | 15.000 |
|
|
| Bổ sung hộ tịch | đồng | 15.000 |
|
|
| Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | đồng | 15.000 |
|
|
| Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | đồng | 8.000 |
|
|
| Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch | đồng | 8.000 |
|
|
| Đăng ký hộ tịch khác | đồng | 8.000 |
|
|
- | Đối với việc đăng ký tại UBND cấp huyện |
|
|
|
|
| Khai sinh | đồng | 75.000 |
|
|
| Khai tử | đồng | 75.000 |
|
|
| Kết hôn | đồng | 1.500.000 |
|
|
| Giám hộ | đồng | 75.000 |
|
|
| Nhận cha, mẹ, con | đồng | 1.500.000 |
|
|
| Cấp bản sao trích lục hộ tịch | đồng/1 bản sao | 8.000 |
|
|
| Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc | đồng | 28.000 |
|
|
| Ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác | đồng | 75.000 |
|
|
| Đăng ký hộ tịch khác | đồng | 75.000 |
|
|
c | Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện) |
|
|
|
|
| Cấp mới giấy phép lao động | đồng/1 giấy phép | 600.000 |
|
|
| Cấp lại giấy phép lao động | đồng/1 giấy phép | 450.000 |
|
|
d | Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
|
- | Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc phường nội thành của thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên |
|
|
|
|
| Cấp mới giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | đồng/lần cấp | 100.000 |
|
|
| Đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | đồng/lần cấp | 50.000 |
|
|
| Cấp mới giấy chứng nhận QSD đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | đồng/1 giấy | 25.000 |
|
|
| Đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất) | đồng/lần cấp | 20.000 |
|
|
| Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | đồng/1 lần | 28.000 |
|
|
| Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | đồng/1 lần | 15.000 |
|
|
| Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác trên địa bàn tỉnh được tính bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu quy định nêu trên |
|
|
|
|
- | Áp dụng đối với tổ chức |
|
|
|
|
| Cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | đồng/giấy | 500.000 |
|
|
| Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | đồng/giấy | 100.000 |
|
|
| Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | đồng/giấy | 50.000 |
|
|
| Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | đồng/1 lần | 30.000 |
|
|
| Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | đồng/1 lần | 30.000 |
|
|
e | Lệ phí cấp giấy phép xây dựng |
|
|
|
|
| Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) | đồng/1 giấy phép | 75.000 |
|
|
| Cấp phép xây dựng các công trình khác | đồng/1 giấy phép | 150.000 |
|
|
| Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng | đồng/lần | 15.000 |
|
|
|
|
|
| ||
| HTX, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | đồng/1 lần cấp | 150.000 |
|
|
| HTX, liên hiệp HTX, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | đồng/1 lần cấp | 300.000 |
|
|
| Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh | đồng/1 lần | 30.000 |
|
|
| Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh | đồng/ 1 lần | 3.000 |
|
|
| Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh | đồng/1 lần cung cấp | 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND quy định tạm thời mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định thu phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành
- 6Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 7Nghị quyết 87/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 8Nghị quyết 90/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, các khoản lệ phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí
- 13Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân địa bàn tỉnh Thái Bình
- 14Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 15Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 16Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 17Quyết định 2850/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 4764/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 18Nghị quyết 136/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 87/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 19Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND
- 20Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 21Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 22Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 23Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 4Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 5Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Luật phí và lệ phí 2015
- 11Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 12Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND quy định tạm thời mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 14Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định thu phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành
- 15Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 16Nghị quyết 87/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 17Nghị quyết 90/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 18Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 19Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, các khoản lệ phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 20Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 21Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí
- 22Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân địa bàn tỉnh Thái Bình
- 23Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 24Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 25Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 26Quyết định 2850/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 4764/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 27Nghị quyết 136/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 87/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 28Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND
- 29Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 56/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Trần Văn Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực