Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 158/2014/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/4/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở Tờ trình số 121/TTr-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
- Nghị quyết này quy định về đối tượng thu, nộp; đối tượng được miễn, giảm; mức thu và việc quản lý, sử dụng của một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh quyết định trên địa bàn Vĩnh Phúc.
- Đối với các loại phí, lệ phí không quy định trong Nghị quyết này thì áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng:
- Là các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ hoặc thực hiện công việc mà pháp luật quy định được thu phí, lệ phí.
- Là các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ, công việc mà pháp luật quy định phải nộp phí, lệ phí.
Điều 2. Quy định mức thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (có danh mục kèm theo).
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí
Về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về phí và lệ phí, bảo đảm các nguyên tắc quy định tại các Điều 11, 12, 13 và 17, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ; Khoản 5, Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính; Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính; Thông tư số 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
1. Đối với tiền thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước:
Tiền thu phí, lệ phí thu được từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư hoặc từ các dịch vụ thuộc quyền quản lý của Nhà nước (gọi tắt là phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước) được quản lý, sử dụng như sau:
- Tiền phí, lệ phí do cơ quan thuế trực tiếp tổ chức thu hoặc do tổ chức, đơn vị khác thu phí, lệ phí đã được ngân sách nhà nước (NSNN) bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí, lệ phí theo dự toán hàng năm thì tổ chức thu phải nộp toàn bộ số tiền phí, lệ phí thu được vào NSNN.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị thu phí, lệ phí chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí, lệ phí thì tổ chức thu được để lại một phần trong số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí, lệ phí, phần tiền còn lại phải nộp vào NSNN, cụ thể:
+ Đối với các loại phí, lệ phí đã có quy định về tỷ lệ phần trăm (%) trên số tiền thu được trích lại cho cơ quan, đơn vị thu phí, lệ phí thì thực hiện theo đúng quy định.
+ Đối với các loại phí, lệ phí HĐND tỉnh chưa quy định tỷ lệ trích lại cho cơ quan, đơn vị thu phí, lệ phí thì giao UBND tỉnh quyết định tạm thời tỷ lệ phần trăm (%) trên số tiền phí, lệ phí thu được trích lại cho cơ quan, đơn vị thu phí, lệ phí và phải báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Đối với tiền thu phí không thuộc ngân sách nhà nước:
Phí thu được từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư, hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3.1. Các khoản thu để lại 100% cho đơn vị thu phí, lệ phí, bao gồm:
- Phí chợ;
- Phí qua đò;
- Phí vệ sinh;
- Phí trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp máy), xe máy (kể cả xe máy điện), ô tô tại các điểm trông giữ xe thông thường;
- Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất;
- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
- Phí dự thi, dự tuyển (đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý);
- Lệ phí địa chính;
3.2. Các khoản thu phí, lệ phí nộp 100% vào NSNN, bao gồm:
- Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước;
- Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện;
- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
- Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân (đối với công việc do cơ quan địa phương thực hiện);
- Lệ phí cấp biển số nhà;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
a) Các khoản phí:
- Đối với phí qua phà: Phí qua phà là khoản thu thuộc NSNN dùng để trang trải cho công tác tổ chức đưa đón người và phương tiện qua sông, trường hợp:
+ Số thu không đủ chi theo dự toán chi được duyệt thì được Quỹ bảo trì đường bộ cấp bù số thiếu trong năm ngân sách để đảm bảo hoạt động của bến phà.
+ Số thu cao hơn dự toán chi được duyệt thì số chênh lệch phải nộp vào NSNN.
- Đối với phí trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp máy), xe máy (kể cả xe máy điện), ô tô tại các điểm trông giữ xe bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông:
+ Đơn vị trông giữ phương tiện được để lại 50% số tiền phí thu được, 50% số tiền phí nộp vào NSNN;
+ Trường hợp phương tiện bị tạm giữ có quyết định tịch thu thì phí trông giữ xe được tính theo mức thu quy định nhưng tối đa bằng số tiền thu được từ bán phương tiện tịch thu sau khi trừ đi các chi phí cho việc bán phương tiện theo quy định.
- Đối với phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý): Đơn vị thu được để lại 85% số tiền phí thu được, nộp 15% vào NSNN.
- Đối với phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện): Đơn vị thu được để lại 90% số tiền phí thu được, nộp 10% nộp vào NSNN.
- Đối với phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện): Đơn vị thu được để lại 90% số tiền phí thu được để chi thực hiện công việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và công việc thu phí, 10% số tiền phí nộp vào NSNN.
- Đối với phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện): Đơn vị thu được để lại 10% số tiền phí thu được để chi thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và công việc thu phí, 90% số tiền phí nộp vào NSNN.
- Đối với phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện): Đơn vị thu được để lại 10% số tiền phí thu được để chi thực hiện công việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất và công việc thu phí, 90% số tiền phí nộp vào NSNN.
- Đối với phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện): Đơn vị thu được để lại 10% số tiền phí thu được để chi thực hiện công việc thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất và công việc thu phí, 90% số tiền phí nộp vào NSNN.
- Đối với phí sử dụng đường bộ (đối với xe mô tô):
+ Đối với các phường, thị trấn: Tỷ lệ để lại cho cơ quan thu phí là 10% số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định, 90% nộp về Qũy bảo trì đường bộ tỉnh.
+ Đối với các xã: Tỷ lệ để lại cho cơ quan thu phí là 20% số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định, 80% nộp về Qũy bảo trì đường bộ tỉnh.
- Đối với phí đấu giá (đối với phí do cơ quan địa phương tổ chức thu)
+ Phí đấu giá tài sản: Đối với cơ quan, đơn vị thu phí chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu được để lại là 70% trên tổng số tiền phí thu được, 30% nộp vào NSNN; đối với các doanh nghiệp kinh doanh bán đấu giá tài sản: Số tiền phí thu được là doanh thu của doanh nghiệp và thực hiện kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật.
+ Phí đấu giá quyền sử dụng đất: Đơn vị thu phí được sử dụng tiền phí thu được để chi cho việc tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất theo biên bản thanh lý hợp đồng bán đấu giá; phần còn lại chuyển về cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất để thanh toán cho các nội dung chi theo quy định.
- Đối với phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện): Cơ quan thu phí được trích để lại 85% tổng số tiền phí thu được, 15% nộp vào NSNN.
- Đối với phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; đối với chất thải rắn.
+ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: Đối với đơn vị cung cấp nước sạch: Để lại 10% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được, 90% nộp vào NSNN; đối với UBND cấp xã: Để lại 15% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được, 85% nộp vào NSNN.
+ Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn: Đơn vị thu phí được để lại 15% để trang trải cho công việc thu phí; 85% nộp vào NSNN.
b) Các khoản lệ phí:
- Đối với lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam: Đơn vị thu được để lại 50% số tiền lệ phí thu được, 50% số phí thu được nộp vào NSNN.
- Đối với lệ phí cấp giấy phép xây dựng: Đơn vị thu được để lại 15% số tiền lệ phí thu được, 85% nộp vào NSNN.
- Đối với lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực (đối với hoạt động cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện): Đơn vị thu được để lại 75% số tiền lệ phí thu được, 25% nộp vào NSNN.
- Đối với lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện): Đơn vị thu được để lại 10% số tiền lệ phí thu được, 90% nộp vào NSNN.
- Đối với lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện): Đơn vị thu được để lại 10% số tiền lệ phí thu được, 90% nộp vào NSNN.
- Đối với lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện): Đơn vị thu được để lại 10% số tiền lệ phí thu được, 90% nộp vào NSNN.
- Đối với lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện): Đơn vị thu được để lại 10% số tiền lệ phí thu được, 90% nộp vào NSNN.
- Đối với lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: Đơn vị thu lệ phí được để lại 50% số tiền lệ phí thu được, 50% nộp vào NSNN.
- Đối với lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực: Trường hợp cơ quan, tổ chức được ủy quyền thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được trích lại 20% số lệ phí thu được, 80% nộp vào NSNN.
- Đối với lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện): Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 85% tổng số tiền lệ phí thu được, 15% nộp vào NSNN.
3.4. Đối tượng được miễn giảm với một số loại phí, lệ phí
a) Các khoản phí:
- Phí qua phà: Không thu phí qua phà đối với thương binh, bệnh binh, học sinh, trẻ em dưới 10 tuổi (bao gồm cả trường hợp đi xe đạp); miễn, giảm cho các đối tượng quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.
- Tại các điểm trông giữ xe bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông, đối với các trường hợp sau:
+ Phương tiện bị tạm giữ phục vụ điều tra, xử lý các vụ va chạm giao thông, tai nạn giao thông nhưng xác định người sử dụng phương tiện giao thông không có lỗi trong việc chấp hành pháp luật về an toàn giao thông thì chủ phương tiện không phải nộp phí trông giữ phương tiện.
+ Phương tiện bị tạm giữ có quyết định tịch thu thì phí trông giữ được sử dụng từ tiền bán đấu giá phương tiện vi phạm.
+ Phương tiện bị tạm giữ được chuyển sang cơ quan điều tra thì chủ trương tiện không phải nộp phí.
- Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý):
+ Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
+ Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau: Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú; Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
- Phí sử dụng đường bộ (đối với xe mô tô): Miễn thu phí đối với xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng; xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về hộ nghèo.
- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện): Không áp dụng thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên; chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên; điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; đối với chất thải rắn.
+ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: Không áp dụng thu phí đối với các trường hợp hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội; hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch; hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn (bao gồm: Các xã thuộc miền núi theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa; các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị).
+ Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn: Cá nhân, hộ gia đình thải chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình; tổ chức, cá nhân tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật.
b) Các khoản lệ phí
- Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú (đối với công việc do cơ quan địa phương thực hiện):
+ Lệ phí hộ tịch: Miễn lệ phí đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với khai sinh, kết hôn, khai tử, thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch; miễn thu lệ phí đối với trường hợp lệ phí hộ tịch đăng ký nuôi con nuôi tại Nghị định 19/NĐ-CP ngày 21/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và các văn bản hướng dẫn khác (nếu có).
+ Lệ phí đăng ký cư trú: Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn; không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp là bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, hộ gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo, công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Lệ phí địa chính:
+ Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông lâm ngư nghiệp).
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện): Không áp dụng thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
+ Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên;
+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên.
3.5. Các nội dung khác
a) Đối với các khoản phí:
- Phí qua phà (đối với phà thuộc địa phương quản lý): Thực hiện theo Thông tư 110/2014/TT-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà.
- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện): Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 218/2010/TT-BTC ngày 29/12/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Phí sử dụng đường bộ (đối với xe mô tô): Thực hiện theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.
- Phí đấu giá (đối với phí do cơ quan địa phương tổ chức thu):
+ Phí đấu giá tài sản: Thực hiện theo Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản.
+ Phí đấu giá quyền sử dụng đất: Thực hiện theo Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện): Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; đối với chất thải rắn; đối với khai thác khoáng sản:
+ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
+ Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn: Thực hiện theo Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
+ Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: Thực hiện theo Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
b) Đối với các khoản lệ phí
- Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân: Lệ phí chứng minh nhân dân thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh thư nhân dân mới.
- Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện): Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
- Lệ phí trước bạ (đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi): Thực hiện theo Thông tư 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01-01-2015 và thay thế các văn bản sau:
- Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 24/3/2008 của HĐND tỉnh về việc miễn, sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh về việc bãi bỏ phí dự thi, dự tuyển vào Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số 28/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 26/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua phà, qua đò ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 50/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quy định một số mức thu phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 55/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết 92/2013/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết 109/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của HĐND tỉnh về quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 110/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu và mức trích để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh.
2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và Đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12/12/2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 3Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 4Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp đối với phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 5Nghị quyết 04/2008/NQ-HĐND về miễn, sửa đổi phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 6Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua phà, đò kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 8Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu phí kèm theo Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 9Nghị quyết 55/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 10Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND bãi bỏ phí dự thi, dự tuyển vào THCS và THPT trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 14/7/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Nghị quyết 92/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Nghị quyết 109/2013/NQ-HĐND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Nghị quyết 110/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và mức trích để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Nghị quyết 28/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND8 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Nghị quyết 104/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 17Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 18Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 19Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 20Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 2Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 3Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp đối với phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 4Nghị quyết 04/2008/NQ-HĐND về miễn, sửa đổi phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 5Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua phà, đò kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 6Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu phí kèm theo Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 7Nghị quyết 55/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 8Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND bãi bỏ phí dự thi, dự tuyển vào THCS và THPT trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 14/7/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Nghị quyết 92/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Nghị quyết 109/2013/NQ-HĐND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Nghị quyết 110/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và mức trích để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Nghị quyết 28/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Nghị quyết 200/2015/NQ-HĐND về dừng thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 16Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 17Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 18Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 8Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Nghị định 174/2007/NĐ-CP về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
- 13Thông tư 39/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 16Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 17Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 18Luật người khuyết tật 2010
- 19Luật nuôi con nuôi 2010
- 20Thông tư 218/2010/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 21Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 22Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 23Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 24Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 25Thông tư 158/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 26Thông tư 03/2012/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tài chính ban hành
- 27Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài chính ban hành
- 28Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 29Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 30Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 31Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 32Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 33Thông tư 110/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà do Bộ Tài chính ban hành
- 34Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 35Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND8 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 36Nghị quyết 104/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 37Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 158/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phạm Văn Vọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra