- 1Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Chỉ thị 45-CT/TW năm 2020 về lãnh đạo cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 1187/NQ-UBTVQH14 năm 2021 hướng dẫn việc xác định dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Hướng dẫn 36-HD/BTCTW năm 2021 về công tác nhân sự đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 555/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 25 tháng 01 năm 2021 |
DỰ KIẾN CƠ CẤU, THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026
THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 45-CT/TW, ngày 20 tháng 6 năm 2020 của Bộ Chính trị về lãnh đạo cuộc bầu cử Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026; Kế hoạch số 221-KH-TU ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kiên Giang vé thực hiện Chỉ thị số 45-CT/TW của Bộ Chính trị;
Căn cứ Nghị quyết số 1187/NQ-UBTVQH14 ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn việc xác định dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;
Căn cứ Hướng dẫn số 36-HD/BTCTW ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Ban Tổ chức Trung ương công tác nhân sự đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;
Căn cứ Quy định số 01-QĐi/TU ngày 25-10-2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kiên Giang về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Sau khi thống nhất ý kiến với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
1. Số lượng đại biểu
Tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 là 60 người. Trong đó:
a) Cấp tỉnh: 34 đại biểu.
b) Cấp huyện: 26 đại biểu.
2. Thành phần đại biểu
- Khối Đảng: 30 đại biểu (chiếm 5%).
- Khối chuyên trách HĐND tỉnh: 11 đại biểu (chiếm 18,33%).
- Khối chính quyền: 05 đại biểu (8,33%).
- Khối Mặt trận, các tổ chức thành viên: 09 đại biểu (chiếm 15%).
- Khối Lực lượng vũ trang: 03 đại biểu (chiếm 5%).
- Khối sự nghiệp, doanh nghiệp: đại biểu (chiếm 5%).
- Khối huyện, thành phố: 26 đại biểu (chiếm 43,33%).
3. Cơ cấu đại biểu
Dự kiến cơ cấu đại biểu chính thức ứng cử Hội đồng nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2021-2026 (sau hiệp thương lần 3). Cơ cấu đảm bảo như sau:
- Đại biểu nữ: 38 đại biểu (chiếm 36,89%);
- Đại biểu là đại biểu dân tộc thiểu số: 15 đại biểu (chiếm 14,56%);
- Đại biểu là đại biểu ngoài Đảng: 17 đại biểu (chiếm 16,50%);
- Đại biểu trẻ dưới 40 tuổi: 18 đại biểu (chiếm 17,48%);
- Đại biểu tái cử: Phấn đấu đạt tỷ lệ từ 30% trở lên so với đại biểu đã trúng cử nhiệm kỳ 2016-2021.
Điều 2. Dự kiến số lượng người giới thiệu đưa ra ứng cử
1. Cấp tỉnh: Giới thiệu 82 đại biểu, gồm:
a) Khối Đảng: Giới thiệu 05 đại biểu, chia ra:
- Thường trực Tỉnh ủy: 01 đại biểu.
- Ban Dân vận Tỉnh ủy: 02 đại biểu.
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: 02 đại biểu.
b) Khối chuyên trách Hội đồng nhân dân tỉnh: 16 đại biểu, chia ra:
- Thường trực HĐND tỉnh: 02 đại biểu.
- Ban Kinh tế - Ngân sách: 03 đại biểu.
- Ban Văn hóa - Xã hội: 03 đại biểu.
- Ban Pháp chế: 03 đại biểu.
- Ban Dân tộc HĐND: 03 đại biểu
- Văn phòng HĐND: 02 đại biểu.
c) Khối chính quyền: Giới thiệu 15 đại biểu, chia ra:
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 đại biểu.
- Sở Y tế: 03 đại biểu.
- Sở Giáo dục và Đào tạo: 02 đại biểu.
- Sở Nông nghiệp và PTNT: 02 đại biểu.
- Ban Dân tộc tỉnh: 03 đại biểu.
- Sở Nội vụ: 03 đại biểu.
d) Khối Mặt trận, các tổ chức thành viên: Giới thiệu 31 đại biểu, chia ra:
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh: 03 đại biểu.
- Hội Nông dân tỉnh: 03 đại biểu.
- Tỉnh đoàn Kiên Giang: 03 đại biểu.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: 03 đại biểu.
- Liên đoàn Lao động tỉnh: 03 đại biểu.
- Hội Cựu chiến binh tỉnh: 02 đại biểu.
- Hội Khoa học - Kỹ thuật: 02 đại biểu.
- Hội đoàn kết sư sãi yêu nước tỉnh: 02 đại biểu.
- Ban Trị sự Tỉnh hội Phật giáo: 02 đại biểu.
- Ủy ban Đoàn kết Công giáo: 02 đại biểu.
- Hội Luật gia: 02 đại biểu.
- Hội Văn học nghệ thuật: 02 đại biểu.
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh: 02 đại biểu,
đ) Lực lượng vũ trang: Giới thiệu 06 đại biểu, chia ra:
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: 02 đại biểu.
- Công an tỉnh: 02 đại biểu.
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: 02 đại biểu.
e) Khối sự nghiệp, doanh nghiệp: Giới thiệu 09 đại biểu, chia ra:
- Trường Đại học Kiên Giang: 03 đại biểu.
- Cty Cổ phần đầu tư Phú Cường: 02 đại biểu.
- Công ty Cổ phần Kiên Hùng: 02 đại biểu.
- Cty Cổ phần Thương mại Kiên Giang: 02 đại biểu.
2. Khối huyện, thành phố: Giới thiệu 56 đại biểu, gồm:
- Thành phố Rạch Giá: 04 đại biểu.
- Huyện Giồng Riềng: 04 đại biểu.
- Huyện Châu Thành: 04 đại biểu.
- Huyện Hòn Đất: 04 đại biểu.
- Thành phố Phú Quốc: 04 đại biểu.
- Huyện Gò Quao: 04 đại biểu.
- Huyện Tân Hiệp: 04 đại biểu.
- Huyện An Minh: 03 đại biểu.
- Huyện An Biên: 04 đại biểu.
- Huyện Vĩnh Thuận: 04 đại biểu.
- Huyện Kiên Lương: 04 đại biểu.
- Huyện U Minh Thượng: 03 đại biểu.
- Thành phố Hà Tiên: 04 đại biểu.
- Huyện Giang Thành: 03 đại biểu.
- Huyện Kiên Hải: 03 đại biểu.
Ủy ban Bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X nhiệm kỳ 2021-2026; Ủy ban Bầu cử các huyện, thành phố; các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Nghị quyết 554/NQ-HĐND năm 2021 về số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Kiên Giang
- 5Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 6Nghị quyết 556/NQ-HĐND năm 2021 về số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Kiên Giang
- 1Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Chỉ thị 45-CT/TW năm 2020 về lãnh đạo cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 1187/NQ-UBTVQH14 năm 2021 hướng dẫn việc xác định dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Hướng dẫn 36-HD/BTCTW năm 2021 về công tác nhân sự đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 10Nghị quyết 554/NQ-HĐND năm 2021 về số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Kiên Giang
- 11Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 12Nghị quyết 556/NQ-HĐND năm 2021 về số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Kiên Giang
Nghị quyết 555/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến cơ cấu, thành phần, số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- Số hiệu: 555/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Mai Văn Huỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết