Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2016/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 6595/TTr-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế các nghị quyết sau:
1. Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc miễn, sửa đổi và ban hành các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Nghị quyết số 28/2013/NQ-HĐND ngày 19/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc miễn, sửa đổi và ban hành các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Nghị quyết số 32/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
3. Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định thu phí sử dụng bến, bãi tại các cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
4. Nghị quyết số 29/2013/NQ-HĐND ngày 19/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
5. Nghị quyết số 40/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Nghị quyết số 04/2015/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh.
6. Nghị quyết số 05/2015/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
| CHỦ TỊCH |
MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của HĐND tỉnh)
Điều 1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước được Ủy ban nhân dân tỉnh giao thực hiện công việc về khảo nghiệm, công nhận, bảo hộ quyền đối với giống cây trồng; kiểm định, lấy mẫu, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng trong lĩnh vực trồng trọt, giống cây lâm nghiệp.
2. Tổ chức thu phí: Chi cục Kiểm lâm tỉnh.
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Công nhận cây trội (cây mẹ) | Đồng/cây | 450.000 |
2 | Công nhận vườn cây đầu dòng (vườn cung cấp hom) | Đồng/giống | 1.000.000 |
3 | Thẩm định công nhận lại vườn cây đầu dòng | Đồng/giống | 475.000 |
4 | Công nhận lâm phần tuyển chọn | Đồng/giống | 750.000 |
5 | Công nhận rừng giống | Đồng/rừng giống | 2.750.000 |
6 | Công nhận nguồn gốc lô giống | Đồng/lô giống | 750.000 |
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 2. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố thuộc các tuyến đường nằm trong đô thị vào mục đích kinh doanh; trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô; tổ chức sự kiện; tập kết tạm thời vật liệu xây dựng;... phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thu phí:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố đối với các tuyến đường thuộc cấp huyện quản lý.
b) Ủy ban nhân dân phường, thị trấn: Thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố đối với các tuyến đường thuộc phường, thị trấn quản lý.
3. Mức thu:
a) Đối với các phường: 30.000 đồng/m2/tháng.
b) Đối với thị trấn: 15.000 đồng/m2/tháng.
Trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trong thời gian dưới một tháng thì áp dụng mức thu theo ngày như sau:
Mức phí một ngày = Mức phí một tháng/30 ngày.
4. Chính sách miễn, giảm: Không.
Điều 3. Phí tham quan danh lam thắng cảnh
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân tham quan danh lam thắng cảnh.
2. Tổ chức thu phí: Cơ quan nhà nước quản lý trực tiếp hoặc chủ đầu tư các khu, điểm du lịch thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, nơi kinh doanh dịch vụ du lịch.
3. Mức thu:
a) Đối với người lớn tối đa không quá: | 40.000 đồng/lần/người. |
b) Đối với trẻ em tối đa không quá: | 20.000 đồng/lần/người. |
4. Đối tượng miễn, giảm:
a) Miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
b) Giảm 50% phí tham quan danh lam thắng cảnh đối với các trường hợp:
- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi thì chỉ cần có giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.
- Người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí.
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
2. Tổ chức thu phí: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu: | 1.000.000 đồng/giấy chứng nhận. |
b) Thẩm định bổ sung, cấp lại: | 500.000 đồng/giấy chứng nhận. |
4. Đối tượng miễn, giảm: không.
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu làm thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu tại các thư viện cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức thu phí:
a) Thư viện tỉnh.
b) Thư viện các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh.
3. Mức thu:
- Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối với người lớn: | 20.000 đồng/thẻ/năm. |
- Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối với trẻ em: | 10.000 đồng/thẻ/năm. |
4. Đối tượng miễn, giảm:
a) Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
b) Giảm 50% phí thư viện đối với các trường hợp sau:
- Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa. Trường hợp khó xác định thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% phí.
1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan quản lý nhà nước thẩm định: Báo cáo đánh giá tác động môi trường; phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung; đề án bảo vệ môi trường chi tiết của các dự án/cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
Đơn vị tính: Triệu đồng/lần thẩm định/đề án, báo cáo
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ) | ≤50 | >50 và ≤100 | >100 và ≤200 | >200 và ≤500 | >500 |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường | 5,0 | 6,5 | 12,0 | 14,0 | 17,0 |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng | 6,9 | 8,5 | 15,0 | 16,0 | 25,0 |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật | 7,5 | 9,5 | 17,0 | 18,0 | 25,0 |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 7,8 | 9,5 | 17,0 | 18,0 | 24,0 |
Nhóm 5. Dự án Giao thông | 8,1 | 10,0 | 18,0 | 20,0 | 25,0 |
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp | 8,4 | 10,5 | 19,0 | 20,0 | 26,0 |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) | 5,0 | 6,0 | 10,8 | 12,0 | 15,6 |
a) Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Đối với dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng trong quá trình triển khai thực hiện có những thay đổi thuộc đối tượng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường thì mức thu phí được thực hiện như đối với trường hợp được thẩm định lần đầu. Trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì phí thẩm định lại tính theo tổng vốn đầu tư mới.
b) Mức thu phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết bằng mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
c) Mức thu phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung:
- Trường hợp không thẩm định cùng với báo cáo đánh giá tác động môi trường: Mức thu phí thẩm định phương án/phương án bổ sung bằng với mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Trường hợp phương án/phương án bổ sung thẩm định cùng với báo cáo đánh giá tác động môi trường: Mức thu phí thẩm định phương án/phương án bổ sung bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 7. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Đối tượng nộp phí:
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền thực hiện công tác thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Tổ chức thu phí:
a) Cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh, cấp huyện: Thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở.
b) Văn phòng Đăng ký đất đai: Thu phí cấp giấy chứng nhận chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất; cấp lại, cấp đổi hồ sơ cấp quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
3. Mức thu:
STT | Nội dung thu | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để làm nhà ở, kể cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất | |
1.1 | Hồ sơ có diện tích đất dưới 100 m2 | 150.000 |
1.2 | Hồ sơ có diện tích đất từ 100 m2 đến dưới 300 m2 | 300.000 |
1.3 | Hồ sơ có diện tích đất từ 300 m2 đến dưới 500 m2 | 450.000 |
1.4 | Hồ sơ có diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 | 700.000 |
1.5 | Hồ sơ có diện tích đất từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2 | 1.000.000 |
1.6 | Hồ sơ có diện tích đất từ 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2 | 2.000.000 |
1.7 | Hồ sơ có diện tích đất từ 1ha đến dưới 5ha | 3.000.000 |
1.8 | Hồ sơ có diện tích đất từ 5ha đến dưới 10ha | 4.000.000 |
1.9 | Hồ sơ có diện tích đất từ 10ha đến dưới 50ha | 5.000.000 |
1.10 | Hồ sơ có diện tích đất từ 50ha trở lên | 6.000.000 |
2 | Đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh | |
2.1 | Hồ sơ có diện tích đất dưới 100 m2 | 300.000 |
2.2 | Hồ sơ có diện tích đất từ 100 m2 đến dưới 300 m2 | 500.000 |
2.3 | Hồ sơ có diện tích đất từ 300 m2 đến dưới 500 m2 | 700.000 |
2.4 | Hồ sơ có diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 | 1.000.000 |
2.5 | Hồ sơ có diện tích đất từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2 | 1.500.000 |
2.6 | Hồ sơ có diện tích đất từ 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2 | 2.500.000 |
2.7 | Hồ sơ có diện tích đất từ 1ha đến dưới 5ha | 3.500.000 |
2.8 | Hồ sơ có diện tích đất từ 5ha đến dưới 10ha | 4.500.000 |
2.9 | Hồ sơ có diện tích đất từ 10ha đến dưới 50ha | 5.500.000 |
2.10 | Hồ sơ có diện tích đất từ 50ha trở lên | 6.500.000 |
Đối với trường hợp cấp lại, cấp đổi hồ sơ cấp quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, mức thu bằng 50% mức phí như trên.
4. Giảm 50% phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau:
a) Các hộ nghèo và cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối tượng được ưu đãi theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
5. Các trường hợp không thu phí:
a) Cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với cá nhân, tổ chức đang sử dụng đất ổn định theo quy định tại Khoản 3, Điều 17 Luật Đất đai năm 2013.
b) Cấp đổi theo chủ trương nhà nước.
c) Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà nước thu hồi đất, hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội.
Điều 8. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu:
STT | Nội dung thu | Mức thu (đồng/ đề án, báo cáo |
1 | Đối với đề án thiết kế giếng, báo cáo khai thác có lưu lượng nước dưới 200 m2/ngày đêm | 200.000 |
2 | Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | 500.000 |
3 | Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | 1.100.000 |
4 | Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | 2.200.000 |
b) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại điểm a nêu trên.
c) Trường hợp thẩm định lại áp dụng mức thu tối 30% (ba mươi phần trăm) mức thu quy định tại điểm a nêu trên.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 9. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất.
2. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, mức thu: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
b) Thẩm định gia hạn, bổ sung, mức thu: 500.000 đồng/hồ sơ.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 10. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu:
STT | Nội dung thu | Mức thu (đồng/ đề án) |
1 | Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm | 300.000 |
2 | Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | 800.000 |
3 | Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm | 2.000.000 |
4 | Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm | 4.000.000 |
b) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại điểm a nêu trên.
c) Trường hợp thẩm định lại áp dụng mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu theo quy định điểm a nêu trên.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 11. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu:
STT | Nội dung thu | Mức thu (đồng/ đề án, báo cáo) |
1 | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm | 300.000 |
2 | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | 800.000 |
3 | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm | 2.000.000 |
4 | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | 4.000.000 |
5 | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản | 1 1.600.000 |
6 | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản | 14.600.000 |
b) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh, mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại điểm a nêu trên.
c) Trường hợp thẩm định lại áp dụng mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại điểm a nêu trên.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 12. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
2. Tổ chức thu phí:
a) Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Trung tâm Công nghệ Thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu: 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu, phí chuyển phát qua đường bưu điện).
4. Các trường hợp không thu phí:
a) Cung cấp dữ liệu đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan.
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp dữ liệu đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai.
2. Tổ chức thu phí:
a) Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh.
STT | Nội dung thu | Mức thu đồng/hồ sơ |
1 | Phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. |
|
1.1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 80.000 |
1.2 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 50.000 |
1.3 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 70.000 |
1.4 | Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm | 20.000 |
2 | Phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. | 30.000 |
QUY ĐỊNH MỨC THU CÁC LOẠI LỆ PHÍ
Điều 14. Lệ phí đăng ký cư trú
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người có yêu cầu đăng ký cư trú tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Công an nhân dân cấp huyện.
b) Công an nhân dân cấp xã.
3. Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/lần) |
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 7.000 |
2 | Cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, hộ cá nhân | 10.000 |
3 | Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 4.000 |
4 | Gia hạn tạm trú | 4.000 |
4. Các trường hợp được miễn:
a) Đăng ký cấp lần đầu đối với: cấp sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú.
b) Đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc hộ nghèo theo quy định; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 15. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân
1. Đối tượng nộp lệ phí: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp đổi, cấp lại chứng minh nhân dân.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh.
b) Công an nhân dân cấp huyện được phân cấp làm chứng minh nhân dân.
3. Mức thu:
Lệ phí cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) là 4.000 đồng/lần cấp.
4. Đối tượng được miễn:
Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân cho công dân cấp chứng minh nhân dân lần đầu, cấp đổi chứng minh nhân dân do nhà nước thay đổi địa giới hành chính. Công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người có yêu cầu cơ quan nhà nước giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
a) Sở Tư pháp nơi lưu trữ cơ sở dữ liệu hộ tịch.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã.
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | |
Cấp xã | Cấp huyện | |||
1 | Khai sinh |
|
|
|
1.1 | Khai sinh không đúng hạn | đồng/lần | 7.000 | 60.000 |
1.2 | Đăng ký lại khai sinh | đồng/lần | 8.000 | 70.000 |
1.3 | Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân | đồng/lần | 8.000 | 70.000 |
2 | Khai tử |
|
|
|
2.1 | Khai tử không đúng hạn | đồng/lần | 5.000 | 60.000 |
2.2 | Đăng ký lại khai tử | đồng/lần | 7.000 | 70.000 |
3 | Đăng ký lại kết hôn | đồng/lần | 25.000 | 1.000.000 |
4 | Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài | đồng/lần | - | 1.000.000 |
5 | Giám hộ, chấm dứt giám hộ | đồng/lần | 25.000 | 50.000 |
6 | Nhận cha, mẹ, con | đồng/lần | 15.000 | 1.000.000 |
7 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch | đồng/bản sao | 2.000 | 5.000 |
8 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú trong nước | đồng/lần | 15.000 | 25.000 |
9 | Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước | đồng/lần | 25.000 | - |
10 | Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | đồng/lần | 15.000 | - |
11 | Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác | đồng/lần | 5.000 | 10.000 |
12 | Xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài | đồng/lần | - | 25.000 |
13 | Ghi vào sổ hộ tịch việc của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài; | đồng/lần | - | 60.000 |
* Mức thu áp dụng đối với việc cấp bản sao trích lục tại Sở Tư pháp là 5.000 đồng/lần |
4. Đối tượng được miễn:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
b) Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
Điều 17. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan nhà nước cấp giấy phép lao động làm việc tại tỉnh Đắk Nông phải nộp lệ phí theo quy định.
2. Tổ chức thu lệ phí: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Mức thu:
a) Cấp mới: 500.000 đồng/giấy phép.
b) Cấp lại: 400.000 đồng/giấy phép.
4. Đối tượng miễn, giảm: không.
Điều 18. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
1. Đối tượng nộp lệ phí:
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính phục vụ cho công tác cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đắk Nông.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ở các huyện, thị xã.
3. Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/Giấy chứng nhận) | ||||||
Hộ gia đình, cá nhân tại phường, thị trấn | Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác | Đối với tổ chức | ||||||
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | |||||||
1.1 | Cấp mới | 100.000 | 50.000 | 500.000 | ||||
1.2 | Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | 50.000 | 25.000 | 50.000 | ||||
2 | Cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | |||||||
2.1 | Cấp mới | 25.000 | 13.000 | 100.000 | ||||
2.2 | Cấp lại (kể cả cấp lại do GCN hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận. | 20.000 | 10.000 | 30.000 | ||||
3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | 28.000 | 14.000 | 30.000 | ||||
4 | Trích lục bản đồ địa chính | 15.000 | 8.000 | 30.000 | ||||
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đối tượng được miễn:
a) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) nhưng có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
b) Các hộ nghèo và cận nghèo theo quy định của Chính phủ.
c) Các đối tượng ưu đãi theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
Điều 19. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy phép, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép xây dựng phải nộp lệ phí theo quy định.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Sở Xây dựng thu lệ phí đối với cấp giấy phép, gia hạn giấy phép xây dựng cho tổ chức.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện thu lệ phí đối với cấp giấy phép, gia hạn giấy phép xây dựng cho cá nhân.
3. Mức thu:
a) Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 75.000 đồng/giấy phép;
b) Cấp phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép;
c) Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.
d) Điều chỉnh giấy phép xây dựng mức thu bằng 50% mức lệ phí cấp lần đầu được quy định tại điểm a, b nêu trên.
4. Miễn nộp lệ phí trong trường hợp cấp lại giấy phép xây dựng; cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đối với người có công với cách mạng.
Điều 20. Lệ phí đăng ký kinh doanh
1. Đối tượng nộp lệ phí:
a) Hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Các tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Đối với Liên hiệp hợp tác xã;
b) Phòng Tài chính - kế hoạch cấp huyện: Đối với hộ gia đình, hợp tác xã.
3. Mức thu:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1. | Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
1.1 | Hộ gia đình, cá nhân | đồng/lần cấp | 100.000 |
1.2 | Hợp tác xã | đồng/lần cấp | 150.000 |
1.3 | Liên hiệp hợp tác xã | đồng/lần cấp | 200.000 |
2 | Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. | đồng/lần thay đổi | 50.000 |
3 | Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh. | đồng /bản | 5.000 |
4 | Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh. | đồng /lần cung cấp | 15.000 |
4. Không thu Lệ phí đăng ký kinh doanh trong trường hợp cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan nhà nước phục vụ công tác quản lý nhà nước.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 21. Quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí
1. Phí thu được từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư, hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước.
Số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện là khoản thu của ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
b) Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí là đơn vị sự nghiệp (tự chủ toàn bộ hoặc tự chủ một phần kinh phí) thì tổ chức thu phí được để lại 100% số tiền phí để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí.
3. Toàn bộ số thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước; nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước hàng năm.
Điều 22. Kê khai, thu, nộp phí, lệ phí
2. Việc kê khai thu, nộp phí, lệ phí; quyết toán; hạch toán kế toán phí, lệ phí và công khai chế độ thu được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý Thuế sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý Thuế./.
- 1Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng bến, bãi tại cửa khẩu, lối mở tỉnh Đắk Nông
- 4Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND sửa đổi việc miễn, sửa đổi và ban hành các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND
- 6Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Nghị quyết 03/2003/NQ-HĐND về mức thu các loại phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 10Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 47/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định việc tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định việc tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2014 quy định nội dung về quy trình xây dựng, thẩm định, trình ban hành các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 15Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định mức thu loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 16Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND
- 17Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định kèm theo Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 18Quyết định 32/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 75/2016/QĐ-UBND quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 19Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 20Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 21Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng bến, bãi tại cửa khẩu, lối mở tỉnh Đắk Nông
- 4Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND sửa đổi việc miễn, sửa đổi và ban hành các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND
- 6Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Nghị quyết 31/2018/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị quyết quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 10Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 11Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 12Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2019-2023
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 4Luật người cao tuổi năm 2009
- 5Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 6Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 8Luật đất đai 2013
- 9Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Luật phí và lệ phí 2015
- 13Nghị quyết 03/2003/NQ-HĐND về mức thu các loại phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 14Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 15Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 17Quyết định 47/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định việc tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 19Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định việc tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 20Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2014 quy định nội dung về quy trình xây dựng, thẩm định, trình ban hành các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 21Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định mức thu loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 22Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND
- 23Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định kèm theo Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 24Quyết định 32/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 75/2016/QĐ-UBND quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 54/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Diễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra