- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 4Luật người cao tuổi năm 2009
- 5Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 6Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Luật đất đai 2013
- 8Thông tư 303/2016/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 2Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND sửa đổi và quy định về khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2020/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 15 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 2939/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Bãi bỏ Điều 1 Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị quyết quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc bình tuyển, công nhận hoặc công nhận lại sau khi hết thời hạn của quyết định công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.
2. Tổ chức thu phí:
a) Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đắk Nông;
b) Chi cục Phát triển nông nghiệp tỉnh Đắk Nông.
3. Mức thu:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Bình tuyển công nhận cây mẹ, cây đầu dòng | Đồng/cây | 600.000 |
2 | Bình tuyển công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống | Đồng/vườn giống, rừng giống | 2.400.000 |
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 2. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố thuộc các tuyến đường nằm trong đô thị phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý trật tự an toàn giao thông trên địa bàn.
2. Tổ chức thu phí:
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố đối với các tuyến đường thuộc huyện, thành phố quản lý;
b) Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn: Thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố đối với các tuyến đường thuộc phường, thị trấn quản lý.
3. Mức thu:
a) Đối với phường: 30.000 đồng/m2/tháng;
b) Đối với thị trấn: 15.000 đồng/m2/tháng;
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trong thời gian dưới một tháng thì áp dụng mức thu theo ngày được tính như sau:
Mức phí một ngày = Mức phí một tháng/30 ngày.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 3. Phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa, bảo tàng
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu phí: Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp các danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa, bảo tàng.
3. Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/người/lượt) | |
Người lớn | Trẻ em | ||
1 | Danh lam thắng cảnh, mức thu tối đa không quá | 80.000 | 40.000 |
2 | Di tích lịch sử, mức thu tối đa không quá | 40.000 | 20.000 |
3 | Công trình văn hóa, bảo tàng, mức thu tối đa không quá | 40.000 | 20.000 |
4. Đối tượng miễn, giảm:
a) Miễn thu phí đối với trẻ em dưới 6 tuổi hoặc chiều cao dưới 1,2m; người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
b) Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp:
- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú;
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên;
- Người thuộc diện hưởng từ hai ưu đãi trở lên thì chỉ giảm 50% mức phí.
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định; thẩm định lại để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
2. Tổ chức thu phí: Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu: 1.000.000 đồng/giấy chứng nhận;
b) Thẩm định lại: 500.000 đồng/giấy chứng nhận.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu và được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu tại các thư viện tỉnh; thư viện các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu phí:
a) Thư viện tỉnh Đắk Nông;
b) Thư viện các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
3. Mức thu: Làm thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu là 20.000 đồng/thẻ/năm.
4. Đối tượng miễn, giảm:
a) Miễn phí thư viện đối với trẻ em; người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
b) Giảm 50% phí thư viện đối với các trường hợp sau:
- Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa. Trường hợp khó xác định thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí.
Điều 6. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đề nghị và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định; thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu:
STT | Tổng vốn đầu tư (Tỷ đồng) | Mức thu đối với các nhóm dự án (triệu đồng/báo cáo) | |||||
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 | Nhóm 6 | ||
1 | Đến 10 | 8,0 | 8,6 | 8,8 | 9,2 | 9,6 | 6,0 |
2 | Trên 10 đến 20 | 12,5 | 13,0 | 13,5 | 14,0 | 15,0 | 9,0 |
3 | Trên 20 đến 50 | 21,0 | 22,0 | 22,5 | 23,0 | 24,0 | 15,0 |
4 | Trên 50 đến 100 | 37,5 | 38,0 | 39,0 | 41,0 | 43,0 | 27,0 |
5 | Trên 100 đến 200 | 41,5 | 42,0 | 43,0 | 45,0 | 47,0 | 30,0 |
6 | Trên 200 đến 500 | 54,0 | 55,0 | 56,0 | 59,0 | 62,0 | 39,0 |
7 | Trên 500 đến 1.000 | 61,0 | 62,0 | 63,5 | 66,0 | 69,0 | 44,0 |
8 | Trên 1.000 đến 1.500 | 65,0 | 67,0 | 68,5 | 72,0 | 75,0 | 48,0 |
9 | Trên 1.500 đến 2.000 | 67,0 | 68,0 | 70,0 | 73,5 | 76,5 | 49,0 |
10 | Trên 2.000 đến 3.000 | 70,0 | 71,0 | 73,0 | 76,0 | 79,0 | 51,0 |
11 | Trên 3.000 đến 5.000 | 72,5 | 74,0 | 76,0 | 79,0 | 82,0 | 53,0 |
Trong đó:
Nhóm 1: Là các dự án công trình dân dụng;
Nhóm 2: Là các dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án giao thông);
Nhóm 3: Là các dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi;
Nhóm 4: Là các dự án giao thông;
Nhóm 5: Là các dự án công nghiệp;
Nhóm 6: Là các dự án xử lý chất thải, cải thiện môi trường và các dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5 nêu trên).
b) Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Đối với dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng trong quá trình triển khai thực hiện có những thay đổi thuộc đối tượng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường thì mức thu phí được tính bằng 50% mức phí thẩm định lần đầu theo quy định tại điểm a khoản này. Trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì phí thẩm định lại tính bằng 50% mức phí thẩm định lần đầu theo quy định tại điểm a khoản này, tính theo tổng vốn đầu tư mới.
c) Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất.
Điều 7. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đề nghị và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
STT | Tổng vốn đầu tư | Mức thu (triệu đồng/đề án, báo cáo) |
1 | Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng | 9,6 |
2 | Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư từ trên 10 đến 20 tỷ đồng | 15,0 |
3 | Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư từ trên 20 đến 50 tỷ đồng | 24,0 |
4 | Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư từ trên 50 đến 100 tỷ đồng | 43,0 |
5 | Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư từ trên 100 đến 200 tỷ đồng | 47,0 |
6 | Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư từ trên 200 đến 500 tỷ đồng | 62,0 |
7 | Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư từ trên 500 đến 1.000 tỷ đồng | 69,0 |
8 | Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư từ trên 1.000 đến 1.500 tỷ đồng | 75,0 |
9 | Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư từ trên 1.500 đến 2.000 tỷ đồng | 76,5 |
10 | Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư từ trên 2.000 đến 3.000 tỷ đồng | 79,0 |
11 | Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư từ trên 3.000 đến 5.000 tỷ đồng | 82,0 |
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 8. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thu phí:
a) Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đắk Nông;
b) Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu:
STT | Nội dung | Khu vực đô thị (đồng/hồ sơ) | Khu vực nông thôn (đồng/hồ sơ) | ||
Đất sản xuất, kinh doanh | Các loại đất còn lại | Đất sản xuất, kinh doanh | Các loại đất còn lại | ||
1 | Hộ gia đình, cá nhân | ||||
1.1 | Diện tích dưới 500m2 | 700.000 | 400.000 | 455.000 | 260.000 |
1.2 | Diện tích từ 500m2 đến dưới 3.000m2 | 980.000 | 560.000 | 640.000 | 360.000 |
1.3 | Diện tích từ 3.000m2 đến dưới 10.000m2 | 1.470.000 | 840.000 | 956.000 | 545.000 |
1.4 | Diện tích từ 10.000m2 | 2.570.000 | 1.470.000 | 1.670.000 | 955.000 |
2 | Tổ chức | ||||
2.1 | Diện tích dưới 500m2 | 1.225.000 | 700.000 | 796.000 | 455.000 |
2.2 | Diện tích từ 500m2 dưới 3.000m2 | 1.715.000 | 980.000 | 1.115.000 | 637.000 |
2.3 | Diện tích từ 3.000m2 đến dưới 10.000m2 | 2.570.000 | 1.470.000 | 1.670.000 | 956.000 |
2.4 | Diện tích từ 10.000m2 đến dưới 100.000m2 | 4.500.000 | 2.573.000 | 2.927.000 | 1.672.000 |
2.5 | Diện tích từ 100.000m2 trở lên | 8.556.000 | 4.889.000 | 5.561.000 | 3.178.000 |
b) Đối với trường hợp thẩm định hồ sơ để cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp, mức thu bằng 50% mức phí theo quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối tượng được miễn:
a) Cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với cá nhân, tổ chức đang sử dụng đất ổn định theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật Đất đai năm 2013;
b) Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
c) Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đối với trường hợp nhà nước thu hồi đất; hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội.
Điều 9. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định; thẩm định lại; thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề án, báo cáo thăm dò khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/đề án, báo cáo) |
1 | Đề án thiết kế giếng thăm dò, báo cáo khai thác, báo cáo kết quả thi công giếng khai thác có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm | 500.000 |
2 | Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | 800.000 |
3 | Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | 1.500.000 |
4 | Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | 2.500.000 |
b) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất, áp dụng mức thu bằng 50% mức phí quy định tại điểm a khoản này;
c) Trường hợp thẩm định lại đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất, áp dụng mức thu bằng 30% mức phí quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 10. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định; thẩm định gia hạn, bổ sung hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, mức thu phí là 1.500.000 đồng/hồ sơ;
b) Thẩm định gia hạn, bổ sung hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, áp dụng mức thu bằng 50% mức phí theo quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 11. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định; thẩm định lại; thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/đề án, báo cáo) |
1 | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm | 500.000 |
2 | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | 1.200.000 |
3 | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm | 3.000.000 |
4 | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm | 5.000.000 |
b) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, áp dụng mức thu bằng 50% mức phí theo quy định tại điểm a khoản này;
c) Trường hợp thẩm định lại đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, áp dụng mức thu bằng 30% mức phí theo quy định điểm a khoản này.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 12. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định; thẩm định lại; thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/đề án, báo cáo) |
1 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm | 600.000 |
2 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm | 1.800.000 |
3 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày đêm | 4.400.000 |
4 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | 8.400.000 |
5 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản | 11.600.000 |
6 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản | 14.600.000 |
b) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi, mức thu bằng 50% mức phí theo quy định tại điểm a khoản này;
c) Trường hợp thẩm định lại đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi, áp dụng mức thu bằng 30% mức phí theo quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 13. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu đất đai thuộc quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hồ sơ, tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu phí:
a) Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đắk Nông;
b) Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố.
3. Mức thu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu, phí chuyển phát qua đường bưu điện): 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.
4. Các trường hợp không thu phí:
a) Cung cấp dữ liệu đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan;
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp dữ liệu đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai.
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tổ chức thu phí:
a) Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đắk Nông;
b) Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố.
3. Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. |
|
1.1 | Đăng ký biện pháp bảo đảm | 80.000 |
1.2 | Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký | 50.000 |
1.3 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 30.000 |
1.4 | Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm | 20.000 |
1.5 | Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu | 40.000 |
1.6 | Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở | 40.000 |
2 | Phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. | 30.000 |
4. Đối tượng được miễn: Cá nhân, hộ gia đình theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
5. Trường hợp không thu phí: Trường hợp sửa chữa sai sót về các nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của cán bộ đăng ký thì các đối tượng theo quy định tại khoản 1 Điều này không phải nộp phí.
Điều 15. Lệ phí đăng ký cư trú
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người có yêu cầu đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Công an các huyện, thành phố;
b) Công an các xã, phường, thị trấn.
3. Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/lần) | |
Xã, thị trấn | Phường thuộc TP. Gia Nghĩa | ||
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 10.000 | 15.000 |
2 | Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cá nhân | 10.000 | 20.000 |
3 | Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 5.000 | 10.000 |
4 | Gia hạn tạm trú | 5.000 | 10.000 |
4. Các trường hợp được miễn:
a) Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cho trẻ sơ sinh; cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú do thay đổi địa giới hành chính;
b) Đăng ký cư trú đối với các trường hợp là: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình là hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 16. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân
1. Đối tượng nộp lệ phí: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp chứng minh nhân dân tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Công an cấp tỉnh;
b) Công an các huyện, thành phố.
3. Mức thu:
Lệ phí cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) đối với người có hộ khẩu thường trú tại các xã, thị trấn là 5.000 đồng/người/lần; tại các phường thuộc thành phố Gia Nghĩa là 10.000 đồng/người/lần.
4. Đối tượng được miễn:
a) Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân cho công dân làm thủ tục cấp đổi chứng minh nhân dân do nhà nước thay đổi địa giới hành chính;
b) Công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người có yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các vấn đề về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/người/lần) | |
Cấp xã | Cấp huyện | ||
1 | Đăng ký khai sinh |
|
|
1.1 | Đăng ký khai sinh đúng hạn | 0 | 60.000 |
1.2 | Đăng ký khai sinh không đúng hạn | 7.000 | 60.000 |
1.3 | Đăng ký lại khai sinh | 8.000 | 70.000 |
1.4 | Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân | 8.000 | 70.000 |
2 | Đăng ký khai tử |
|
|
2.1 | Đăng ký khai tử đúng hạn | 0 | 60.000 |
2.2 | Đăng ký khai tử không đúng hạn | 5.000 | 60.000 |
2.3 | Đăng ký lại khai tử | 7.000 | 70.000 |
3 | Đăng ký kết hôn | 0 | 1.000.000 |
4 | Đăng ký lại kết hôn | 25.000 | 1.000.000 |
5 | Đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ | 0 | 50.000 |
6 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con | 15.000 | 1.000.000 |
7 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú trong nước | 15.000 | 0 |
8 | Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú trong nước | 25.000 | 0 |
9 | Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | 15.000 | 0 |
10 | Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác | 5.000 | 0 |
11 | Xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài | 0 | 25.000 |
12 | Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | 0 | 60.000 |
13 | Đăng ký hộ tịch khác | 5.000 | 60.000 |
4. Đối tượng được miễn:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc hộ gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật theo quy định;
b) Đăng ký khai sinh đúng hạn; khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Đăng ký khai sinh đúng hạn; khai tử đúng hạn; đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
Điều 18. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người sử dụng lao động có đề nghị và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp; cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu lệ phí: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Mức thu:
a) Cấp mới: 500.000 đồng/người/giấy phép;
b) Cấp lại: 400.000 đồng/người/giấy phép.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 19. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đắk Nông;
b) Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố.
3. Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/giấy chứng nhận) | ||
Hộ gia đình, cá nhân tại phường, thị trấn | Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác | Đối với tổ chức | ||
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | |||
1.1 | Trường hợp cấp mới | 100.000 | 50.000 | 500.000 |
1.2 | Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | 50.000 | 25.000 | 50.000 |
2 | Cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | |||
2.1 | Trường hợp cấp mới | 25.000 | 13.000 | 100.000 |
2.2 | Cấp lại (kể cả cấp lại do Giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận. | 20.000 | 10.000 | 30.000 |
3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | 28.000 | 14.000 | 30.000 |
4 | Trích lục bản đồ địa chính | 15.000 | 8.000 | 30.000 |
4. Đối tượng được miễn:
a) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất), giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành nhưng có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận;
b) Các hộ nghèo và cận nghèo theo quy định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
c) Các đối tượng thuộc diện ưu đãi theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Điều 20. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy phép xây dựng; gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép xây dựng tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Sở Xây dựng thu lệ phí đối với cấp giấy phép, gia hạn giấy phép xây dựng cho tổ chức;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thu lệ phí đối với cấp giấy phép, gia hạn giấy phép xây dựng cho cá nhân.
3. Mức thu:
a) Xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 75.000 đồng/giấy phép;
b) Xây dựng các công trình khác của tổ chức, cá nhân: 150.000 đồng/giấy phép;
c) Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép;
d) Điều chỉnh giấy phép xây dựng, mức thu bằng 50% mức lệ phí cấp giấy phép xây dựng lần đầu được quy định tại điểm a, b khoản này.
4. Đối tượng miễn, giảm: Miễn nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trong trường hợp cấp lại giấy phép xây dựng; cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Điều 21. Lệ phí đăng ký kinh doanh
1. Đối tượng nộp lệ phí:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã (hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã), liên hiệp hợp tác xã (hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã), khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
b) Các tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh của các đối tượng thuộc diện phải đăng ký kinh doanh theo quy định.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố.
3. Mức thu:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
1.1 | Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân | đồng/lần cấp | 100.000 |
1.2 | Hợp tác xã (hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã) | đồng/lần cấp | 100.000 |
2 | Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh | đồng/lần thay đổi | 50.000 |
3 | Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh | đồng/bản | 5.000 |
4 | Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh | đồng/lần cung cấp | 15.000 |
4. Đối tượng được miễn:
a) Miễn lệ phí đăng ký kinh doanh đối với liên hiệp hợp tác xã (hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã);
b) Miễn lệ phí đăng ký giải thể, tạm ngừng kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Miễn lệ phí đăng ký chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã;
d) Miễn lệ phí đăng ký kinh doanh đối với trường hợp bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính;
e) Không thu Lệ phí đăng ký kinh doanh trong trường hợp cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan nhà nước phục vụ công tác quản lý nhà nước theo quy định hiện hành.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 22. Kê khai, thu, nộp phí, lệ phí
1. Định kỳ trước ngày 20 hàng tháng, tổ chức được giao nhiệm vụ trực tiếp thu phí phải gửi số tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp, mở tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp tiền phí thu được theo tháng, sau khi trừ số tiền phí được để lại; đồng thời thực hiện quyết toán năm theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Chứng từ thu phí, lệ phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 23. Quản lý, sử dụng phí, lệ phí
1. Quản lý sử dụng phí:
a) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan quản lý nhà nước thực hiện phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước;
b) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại 80% để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách nhà nước các cấp theo quy định;
c) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ của tổ chức không do nhà nước quản lý, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện, được để lại toàn bộ số tiền phí thu được, để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ. Số tiền phí được để lại là doanh thu của tổ chức thu phí. Tổ chức thu phí thực hiện việc kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
d) Đối với các tổ chức được ủy quyền tiếp nhận hồ sơ và thu hộ các khoản phí theo quy định về thủ tục hành chính, được trích lại một phần trên tổng số phí được giữ lại của cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, sau khi trừ các khoản phải nộp ngân sách nhà nước. Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ trích để lại cho cơ quan được ủy quyền theo quy định.
2. Quản lý, sử dụng lệ phí:
Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước và thực hiện kê khai, nộp, quyết toán lệ phí theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai thu, nộp phí, lệ phí; quyết toán; hạch toán kế toán phí, lệ phí và công khai chế độ thu, được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các quy định hiện hành của pháp luật về quản lý thuế./.
- 1Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Nghị quyết 68/2017/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND
- 3Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a, Điểm b, Khoản 3, Điều 2 của quy định về mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và Lệ phí kèm theo Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
- 5Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 6Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
- 9Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND
- 1Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Nghị quyết 31/2018/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị quyết quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 4Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND sửa đổi và quy định về khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 4Luật người cao tuổi năm 2009
- 5Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 6Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Luật đất đai 2013
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Luật phí và lệ phí 2015
- 11Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 12Thông tư 303/2016/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 14Nghị quyết 68/2017/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND
- 15Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 16Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a, Điểm b, Khoản 3, Điều 2 của quy định về mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và Lệ phí kèm theo Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
- 17Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 19Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 20Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An
- 21Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
- 22Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 23Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 03/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Diễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực