- 1Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 7Luật phí và lệ phí 2015
- 8Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 9Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 96/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 1Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực
- 3Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2018/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 30 tháng 3 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 96/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 1012/TTr-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký kinh doanh hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã (hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân); cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh theo Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người nộp lệ phí:
Các cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Quỹ tín dụng nhân dân, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
b) Tổ chức thu lệ phí:
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
3. Đối tượng miễn lệ phí:
Người khuyết tật, người có công với cách mạng, hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử.
4. Mức thu lệ phí:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng/lần) |
I | Đăng ký kinh doanh liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thu | |
1 | Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh | 100.000 |
2 | Cấp thay đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh | 30.000 |
II | Đăng ký kinh doanh hợp tác xã, hộ kinh doanh do Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thu | |
1 | Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh | 50.000 |
2 | Cấp thay đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh | 30.000 |
5. Quản lý lệ phí: Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp bất thường thông qua ngày 28 tháng 3 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 29 tháng 4 năm 2018 và thay thế nội dung tại số thứ tự 6 Mục B Phụ lục Danh mục mức thu tối đa các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của HĐND tỉnh./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 55/2017/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và sửa đổi quy định đối tượng nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Nghị quyết 124/2018/NQ-HĐND về quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ mức thu lệ phí quy định tại Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định 49/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực
- 9Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực
- 4Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
- 1Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 7Luật phí và lệ phí 2015
- 8Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 9Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 96/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 11Quyết định 55/2017/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 12Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và sửa đổi quy định đối tượng nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Nghị quyết 124/2018/NQ-HĐND về quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang
- 15Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ mức thu lệ phí quy định tại Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định 49/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 16Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Nghị quyết 53/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 53/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2018
- Ngày hết hiệu lực: 04/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực