- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 6Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 12 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một sỏ điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về danh mục các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 190/BC-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 và Báo cáo số 193/BC-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng số các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác là: 22 dự án/36,29 ha.
2. Tổng số các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ vào mục đích khác là: 01 dự án/7,4ha.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khoá XII kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN CÓ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Tên dự án | Vị trí thực hiện dự án | Trong đó | Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản) | Văn bản bố trí vốn trong năm 2022 | ||
Đất trồng lúa (ha) | Đất rừng phòng hộ (ha) | Đất rừng đặc dụng (ha) | |||||
| 14.01 |
|
|
|
| ||
1 | Dự án: Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp kết hợp với chỉnh trang đô thị, phát triển khu dân cư tại phường Ngô Mây và xã Đăk Cấm, thành phố Kon Tum | Phường Ngô Mây, xã Đăk Cấm | 0.30 |
|
| Văn bản số 278-CV/VPTU ngày 30/12/2020 của Thường trực Thành ủy Kon Tum về việc đầu tư dự án: Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thành phố Kon Tum | Năm 2022: bố trí 8 tỷ đồng. Bố trí tại Quyết định số 1169/QĐ ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
2 | Đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển khu dân cư phía Tây xã Đăk Cấm kết hợp với TTCN thành phố Kon Tum | Xã Đăk Cấm | 9.20 |
|
| Nghị quyết số 105/NQ-HĐND ngày 19/12/2019 của HĐND thành phố Kon Tum về việc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng các công trình và bổ sung danh mục công trình vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Kon Tum | Thu hút đầu tư |
3 | Đường dẫn vào cầu Số 01 qua Sông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị | Xã Đăk Rơ Wa, phường Thống Nhất, phường Thắng Lợi, thành phố Kon | 0.10 |
|
| Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 02/4/2019 của UBND tỉnh Kon Tum triển khai chủ trương đầu tư dự án Đường dẫn vào cầu số 01 qua sông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị | Năm 2022: bố trí 24,3 tỷ đồng. Bố trí tại Quyết định số 1169/QĐ ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
4 | Xây dựng kết cấu hạ tầng, chỉnh trang đô thị dọc tuyến đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lộ 24 | Xã Chư Hreng, Hòa Bình và phường Trần Hưng Đạo | 3.41 |
|
| Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày09/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư dự án: Xây dựng kết cấu hạ tầng, chỉnh trang đô thị dọc tuyến đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lộ 24 | Hiện nay Ủy ban nhân dân tỉnh đang chỉ đạo các ngành có liên quan tham mưu ứng kế hoạch để triển khai thực hiện |
5 | Dự án: Xử lý sạt lở bờ sông Đắk Bla | Xã Đăk Rơ Wa, xã Chư H’reng, thành phố Kon Tum | 1.00 |
|
| Căn cứ Quyết định số 3294/QĐ-BNN- KH, ngày 23/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Về chủ trương đầu tư Dự án Xử lý sạt lở bờ sông Đắk Bla. Thông báo số 38/BNN-KH, ngày 05/1/2022 của Bộ nông nghiệp. V/v thông báo kế hoạch vốn NSNH năm 2022 Dự án Xử lý sạt lở bờ sông Đắk Bla. | năm 2022, Bộ Nông nghiệp và PTNT bố trí 2,5 tỷ tại Thông báo số 38/BNN-KH ngày 05/01/2022 |
| 4.10 |
|
|
|
| ||
6 | Thủy điện Đăk Re Thượng | Xã Hiếu | 2.66 |
|
| Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án Thủy điện Đăk Re Thượng | Ngân sách tỉnh không bố trí |
7 | Dự án nhà máy điện gió KonPlông | Xã Măng Cành, thị trấn Măng Đen | 0.53 |
|
| Quyết định số 970/QĐ-UBND ngày 21/10/2021 của UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư Dự án nhà máy điện gió KonPlông | Ngân sách tỉnh không bố trí |
8 | Dự án thủy điện Nam Vao 1 | xã Đăk Nên | 0.91 |
|
| Văn bản chủ trương đầu tư: Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 07/4/2022 của UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án thủy điện Nam Vao 1 | Ngân sách tỉnh không bố trí |
| 8.42 |
|
|
|
| ||
9 | Thủy điện Đăk Mi1A | Xã Đăk Choong | 0.461 |
|
| Căn cứ Quyết định 831/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư (điều chỉnh lần thứ 2 ngày 07 tháng 09 năm 2021); | Ngân sách tỉnh không bố trí |
10 | Thủy điện Đăk Pru 3 | Xã Đăk Nhoong | 4.06 |
|
| Căn cứ Quyết định số 751/QĐ-UBND, ngày19/07/2019 của UBND tỉnh Kon Tum Quyết định chủ trương đầu tư dự án thuỷ điện Đăk Pru 3 của Côg ty CP Thuỷ điện Đắk Pru3 (khu vực Lòng hồ và khu điều hành nhà máy) | Ngân sách tỉnh không bố trí |
11 | Tiểu dự án 2 – Đường giao thông từ làng Mô Bo đi làng Tu Chiêu A xã Mường Hoong và Đường giao thông từ làng Lê Vân đi làng Tân Rát 2 xã Ngọc Linh, huyện Đăk Glei thuộc dự án Đầu tư cơ sở hạ tầng các xã vùng ATK tỉnh Kon Tum; | Xã Mường Hoong, xã Ngọc Linh | 2.7 |
|
| Quyết định số 641/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của UBND tỉnh Kon Tum (mật); Quyết định số 964/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của UBND tỉnh Kon Tum. | Năm 2022: bố trí 14,020 tỷ đồng. Bố trí tại Quyết định số 1264/QĐ ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
12 | Khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng huyện Đăk Glei | Xã Đăk Pék, thị trấn Đăk Glei | 0.7 |
|
| Quyết định số 288/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh Kon Tum; Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 21/02/2022 của UBND huyện Đăk Glei; Quyết định số2535/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND huyện Đăk Glei | Ngân sách tỉnh không bố trí |
13 | Trụ sở Đảng ủy, HĐND- UBND xã Ngọc Linh | Xã Ngọc Linh | 0.5 |
|
| Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 26/01/2021 của HĐND huyện Đăk Glei về việc phê duyệt các dự án theo Luật đầu tư công | Năm 2022: bố trí3,5 tỷ đồng. Bố trí tại Quyết định số 300/QĐ ngày 20 tháng 5 năm 2021 |
| 0.46 | 7.40 |
|
|
| ||
14 | Tiểu dự án 01: Đường liên xã từ thôn Tân Ba, xã Tê Xăng đi thôn Mô Za, xã Ngọc Lây, huyện Tu Mơ Rông, thuộc dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng ATK, tỉnh | Xã Tê Xăng và Xã Ngọk Lây | 0.46 |
|
| Quyết định số 1044/QĐ-UBND, ngày 12/9/2016 của UBND tỉnh Kon Tum về việc thực hiện chủ trương đầu tư dự án: Đầu tư cơ sở hạ tầng các xã vùng ATK tỉnh Kon Tum, Quyết định 278/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 về Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. | Năm 2022: bố trí 15,810 tỷ đồng. Bố trí tại Quyết định số 1264/QĐ ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
15 | Thủy điện Thượng Đăk Psi | Xã Ngọk Yêu |
| 7.4 |
| Quyết định số 696/QĐ-UBND, ngày 09/07/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc Quyết định chủ trương đầu tư dự án: Thủy điện Thượng Đăk Psi của công ty cổ phần thủy điện Minh Phát | Ngân sách tỉnh không bố trí |
| 0.01 |
|
|
|
| ||
16 | Đường vào thôn 8 xã Đăk Tơ Lung, huyện Kon Rẫy | Xã Đăk Ruồng | 0.01 |
|
| Quyết định số 935/QĐ-UBND ngày 24/9/2020 của UBND tỉnh Kon Tum |
|
| 3.94 |
|
|
|
| ||
17 | Công trình thương mại, dịch vụ | Xã Pờ Y | 0.65 |
|
| Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Kon Tum; Quyết định số 1092/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh; Quyết định số 1093/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của |
|
18 | Đường trung tâm thị trấn Plei Kần (điểm đầu giao tại Km 1485 850 đường HCM, điểm cuối giao với Km1489 500 đường HCM) | TT Plei Kần | 1.23 |
|
| Quyết định số 1123/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND huyện Ngọc Hồi V/v Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án Đường trung tâm TT Plei Kần |
|
19 | Kênh nhánh cấp 1 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi Đăk Long 1, huyện Ngọc Hồi | xã SaLoong | 0.09 |
|
| Quyết định số 4089/QĐ-BNNTCTL ngày 19/10/2020 về việt phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án: Thiết kế BVTC-DT, KH lựu chọ nhà thầu hạng mục Kênh nhánh cấp 1 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi Đăk Long 1 |
|
20 | Thủy điện Đăk Pô Cô 1 | Xã Đăk Ang, Đăk Dục, Đăk Nông | 1.97 |
|
| Quyết định số 896/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh Kon Tum về việc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư |
|
| 5.35 |
|
|
|
| ||
21 | Kè chống sạt lở sông Đăk Tờ Kan – Đăk Tô (đoạn cầu 42) huyện Đăk Tô | Thị trấn Đăk Tô | 2.35 |
|
| Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 29/4/2021 của HĐND tỉnh Kon Tum về chủ trương đầu tư dự án Kè chống sạt lở sông Đăk Tờ Kan (đoạn cầu 42), huyện Đăk Tô. |
|
22 | Dự án Cụm hồ Đăk Rô Gia - Ia Tun | Xã Đăk Trăm | 2.50 |
|
| Quyết định số 3189/QĐ-BNN-KH, ngày 19/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chủ trương đầu tư dự án Cụm hồ Đăk Rô Gia - Ia Tun. |
|
23 | Hiện đại hóa Thủy lợi trên địa bàn huyện Đăk Tô - Ngọc Hồi thuộc Dự án "Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu" (ADB9) | Xã Diên Bình | 0.50 |
|
| Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND, ngày 29/4/2022 của HĐND tỉnh Kon Tum về việc đăng ký Danh mục dự án bố trí Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài nguồn vốn NSTW cấp phát giai đoạn 2021-2025 đối với Dự án "Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Kon Tum" |
|
Tổng |
| 36.29 | 7.40 |
|
|
|
- 1Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Nghị quyết 09/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa sang mục đích khác năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Nghị quyết 71/NQ-HĐND về thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ (bổ sung) năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 54/NQ-HĐND về thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long để thực hiện công trình, dự án
- 5Nghị quyết 05/NQ-HĐND về cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; quyết định chủ trương chuyển mục đích rừng sản xuất để thực hiện công trình, dự án năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn các huyện, thành phố, tỉnh Yên Bái
- 7Nghị quyết 143/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các dự án chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (bổ sung lần 3)
- 8Nghị quyết 41/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 80/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định trình tự thực hiện đăng ký các công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 6Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Nghị quyết 09/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa sang mục đích khác năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10Nghị quyết 71/NQ-HĐND về thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ (bổ sung) năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 54/NQ-HĐND về thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long để thực hiện công trình, dự án
- 12Nghị quyết 05/NQ-HĐND về cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; quyết định chủ trương chuyển mục đích rừng sản xuất để thực hiện công trình, dự án năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn các huyện, thành phố, tỉnh Yên Bái
- 14Nghị quyết 143/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các dự án chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (bổ sung lần 3)
- 15Nghị quyết 41/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 17Quyết định 80/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định trình tự thực hiện đăng ký các công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 41/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Dương Văn Trang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực