- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 8Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ; PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị xã hội ở Trung ương và các Tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quy định số 10-QĐ/TU ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý biên chế của hệ thống chính trị tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Kế hoạch số 113-KH/TU ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý biên chế giai đoạn 2022-2026;
Xét Tờ trình số 355/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh năm 2023; Báo cáo số 362/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh làm rõ thêm một số nội dung về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thành phố năm 2023 là 1.569 biên chế (Chi tiết có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 là 22.529 người thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, sử dụng đối với 108 người làm việc trong các hội cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Khoá XVII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC GIAO NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số: 41/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Số TT | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế công chức giao năm 2023 |
| Tổng cộng: | 1.569 |
1 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, trong đó: Biên chế đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh hoạt động chuyên trách là 09 người; biên chế công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh là 20 người. | 29 |
2 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 48 |
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 42 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 42 |
5 | Sở Tài chính | 45 |
6 | Sở Xây dựng | 42 |
7 | Sở Công Thương | 36 |
8 | Sở Giao thông vận tải | 56 |
9 | Sở Thông tin và Truyền thông | 25 |
10 | Sở Khoa học và Công nghệ | 32 |
11 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 170 |
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 54 |
13 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 47 |
14 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 44 |
15 | Sở Tư pháp | 31 |
16 | Sở Y tế | 48 |
17 | Sở Nội vụ | 62 |
18 | Sở Ngoại vụ | 15 |
19 | Thanh Tra tỉnh | 36 |
20 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | 28 |
21 | Ban Dân tộc | 14 |
22 | Thành phố Vĩnh Yên | 76 |
23 | Thành phố Phúc Yên | 73 |
24 | Huyện Vĩnh Tường | 72 |
25 | Huyện Yên Lạc | 66 |
26 | Huyện Bình Xuyên | 72 |
27 | Huyện Tam Dương | 66 |
28 | Huyện Lập Thạch | 66 |
29 | Huyện Sông Lô | 65 |
30 | Huyện Tam Đảo | 67 |
- 1Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg về thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 1452/QĐ-UBND-HC năm 2022 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- 3Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức và người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 của tỉnh Quảng Bình
- 5Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023
- 6Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và trong tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước thành lập và giao nhiệm vụ thuộc tỉnh Điện Biên năm 2023
- 7Nghị quyết 68/NQ-HĐND về điều chỉnh tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của tỉnh Ninh Thuận năm 2022; giao biên chế công chức và phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của tỉnh Ninh Thuận năm 2023
- 8Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt tạm thời tổng số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 9Nghị quyết 49/NQ-HĐND phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp y tế, văn hóa - thể thao, sự nghiệp khác năm 2023 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2023 quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 8Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg về thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 12Quyết định 1452/QĐ-UBND-HC năm 2022 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- 13Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức và người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 của tỉnh Quảng Bình
- 15Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023
- 16Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và trong tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước thành lập và giao nhiệm vụ thuộc tỉnh Điện Biên năm 2023
- 17Nghị quyết 68/NQ-HĐND về điều chỉnh tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của tỉnh Ninh Thuận năm 2022; giao biên chế công chức và phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của tỉnh Ninh Thuận năm 2023
- 18Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt tạm thời tổng số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 19Nghị quyết 49/NQ-HĐND phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp y tế, văn hóa - thể thao, sự nghiệp khác năm 2023 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 20Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2023 quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thành phố; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 41/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Hoàng Thị Thúy Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực