- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 10Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 12Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2013/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 11 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH, ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHOÁ VIII, NHIỆM KỲ 2011 - 2016, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ Bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về lệ phí trước bạ và Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Sau khi nghe Tờ trình số 5318/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của UBND thành phố về việc quy định, điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nội dung Tờ trình số 5318/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về đề nghị quy định, điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô, thống nhất:
b) UBND phường được trích để lại 10% tổng số tiền phí thu được; UBND xã được trích để lại 20% tổng số tiền phí thu được. Phần phí để lại này được sử dụng để trang trải chi phí phục vụ cho công tác thu theo quy định. Số tiền thu phí còn lại (90% đối với UBND phường và 80% đối với UBND xã), được nộp vào tài khoản của Quỹ Bảo trì đường bộ thành phố và quản lý, sử dụng theo quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính.
2. Lệ phí trước bạ đối với ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), thống nhất:
a) Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) nộp lệ phí trước bạ lần đầu là 10% trên giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ.
b) Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ quy định tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND thành phố ban hành cho phù hợp với từng thời kỳ. Trường hợp giá ghi trên hoá đơn cao hơn giá do UBND thành phố quy định thì lấy theo giá ghi trên hoá đơn.
3. Về tỷ lệ trích để lại phí sử dụng vỉa hè, bến bãi, mặt nước để đặt bảng quảng cáo cho Trung tâm Quản lý quảng cáo: giữ nguyên theo quy định hiện hành; đề nghị UBND thành phố cân đối, bổ sung phần kinh phí hụt thu để đảm bảo hoạt động của Trung tâm Quản lý quảng cáo. Việc điều chỉnh tỷ lệ trích để lại phí sẽ được xem xét vào kỳ họp thứ 8 HĐND thành phố.
4. Về học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn thành phố: Thống nhất áp dụng bằng mức thu học phí của năm học 2012 - 2013 đã được HĐND thành phố Đà Nẵng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 4 thông qua tại Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2012.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 7, thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2013./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND thông qua quy định mới, điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Nghị quyết 72/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và điều chỉnh mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết, chế độ quản lý và sử dụng đối với phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7Nghị quyết 117/2015/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 05/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2016/QĐ-UBND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND thông qua quy định mới, điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 10Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 11Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 13Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 14Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND điều chỉnh phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Pháp lệnh Phí và lệ phí
- 15Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 17Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Nghị quyết 72/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và điều chỉnh mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết, chế độ quản lý và sử dụng đối với phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 19Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 20Nghị quyết 117/2015/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 21Quyết định 05/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2016/QĐ-UBND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Nghị quyết 40/2013/NQ-HĐND về quy định, điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 40/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực