- 1Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND sửa đổi Quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 5 ban hành
- 2Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND-KVI quy định tạm thời mức thu phí và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND sửa đổi mức thu và tỷ lệ trích để lại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2010/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 112/2003/NQ-HĐND NGÀY 20/8/2003; NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2006/NQ-HĐND NGÀY 17/4/2006 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2007/NQ-HĐND NGÀY 11/5/2007 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 57/TT-UBND ngày 24/12/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung mức thu một số loại phí tại Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 17/4/2006 và Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11/5/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo Thẩm tra số 60/BC-BKT&NS ngày 07/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí vệ sinh tại khoản 11, mục I, phần A Nghị quyết số 112/2003/NQ-HĐND ngày 20/8/2003; khoản 4, Điều 1, Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 17/4/2006 và mục VIII, phần I, Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11/5/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Cá nhân cư trú (hộ độc thân): 3.000 đồng/người/tháng.
2. Hộ gia đình: 10.000 đồng/hộ/tháng.
3. Hộ kinh doanh buôn bán:
- Có diện tích từ 1 đến dưới 5m2 15.000 đồng/hộ/tháng;
- Có diện tích từ 5m2 đến 15m2 25.000 đồng/hộ/tháng;
- Có diện tích từ trên 15m2 35.000 đồng/hộ/tháng.
4. Nhà nghỉ: 100.000 đồng/tháng.
5. Khách sạn: 200.000 đồng/tháng.
6. Nhà hàng:
- Nhà hàng phục vụ ăn sáng hoặc ăn đêm: 75.000 đồng/tháng;
- Nhà hàng phục vụ ăn sáng và ăn đêm: 120.000 đồng/tháng;
- Nhà hàng phục vụ cả ngày: 150.000 đồng/tháng.
7. Đối với trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, Hội, đơn vị sự nghiệp, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân:
- Có số lượng từ 10 người trở xuống: 45.000 đồng/đơn vị/tháng;
- Có số lượng từ 11 đến 20 người: 75.000 đồng/đơn vị/tháng;
- Có số lượng từ 21 người trở lên: 100.000 đồng/đơn vị/tháng.
8. Nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, bến xe, các công trình xây dựng…: 150.000 đồng/m3 rác thải.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại điểm 1, mục III, phần I, Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11/5/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn như sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Xe đạp | Xe máy | Xe ô tô |
1 | Ban ngày | Đồng/xe/lượt | 1.000 | 2.000 | 10.000 |
2 | Ban đêm | Đồng/xe/lượt | 2.000 | 4.000 | 20.000 |
3 | Cả ngày và đêm | Đồng/xe/ngày đêm | 3.000 | 5.000 | 30.000 |
4 | Trường hợp gửi xe theo tháng | Đồng/xe/tháng | 20.000 | 40.000 |
|
Điều 3. Bổ sung mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh động Nàng Tiên thuộc xã Lương Hạ, huyện Na Rì như sau:
1. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan danh lam thắng cảnh.
2. Mức thu (Không bao gồm phí bảo hiểm con người):
- Người lớn: 10.000 đồng/lượt/người;
- Trẻ em dưới 16 tuổi: 5.000 đồng/lượt/người.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Na Rì.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số tiền thu được.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng tiền thu phí: Thực hiện theo Luật Ngân sách và hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
Các nội dung khác không đề cập đến vẫn thực hiện theo Nghị quyết số 112/2003/NQ-HĐND ngày 20/8/2003, Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 17/4/2006 và Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11/5/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 5. Tổ chức thực hiện:
- Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, đại biểu HĐND tỉnh HĐND, đại biểu HĐND các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bắc Kạn khoá VII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIV kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Nghị quyết 169/2014/NQ-HĐND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 5Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND Quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND sửa đổi Quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 5 ban hành
- 2Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND-KVI quy định tạm thời mức thu phí và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND sửa đổi mức thu và tỷ lệ trích để lại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 5Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND Quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIV kỳ họp thứ 14 ban hành
- 8Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Nghị quyết 169/2014/NQ-HĐND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An
Nghị quyết 39/2010/NQ-HĐND sửa đổi mức thu một số loại phí tại Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND; 02/2006/NQ-HĐND và Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 39/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nông Văn Kỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực