- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2006/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND bãi bỏ lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu; quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại lệ phí đăng ký cư trú do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 4 ban hành
- 2Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND bãi bỏ khoản phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND và 08/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2008 ban hành
- 3Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND hủy bỏ điểm 1 mục V, phần I Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất và trích lục bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Nghị quyết 39/2010/NQ-HĐND sửa đổi mức thu một số loại phí tại Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND; 02/2006/NQ-HĐND và Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2007/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 11 tháng 5 năm 2007 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 5 NĂM 2007
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/ 2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/ NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Xét Tờ trình số 09/TT-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung, quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, Báo cáo thẩm tra số 14/BC-BKT&NS ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Ban Kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Sửa đổi, bổ sung, quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
PHẦN I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 112/2003/NQ-HĐND NGÀY 20/8/2003 CỦA HĐND TỈNH KHOÁ VI KỲ HỌP THỨ 9 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2006/NQ-HĐND NGÀY 17/4/2006 CỦA HĐND TỈNH KHOÁ VII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 4/2006
1. Mức thu:
a) Đối với công trình xây dựng là nhà ở:
- Nhà 1 tầng mái dốc (lợp ngói, tôn, phibrô xi măng): 4.000 đồng/m2 xây dựng.
- Nhà 1 tầng mái bằng: 5.000 đồng/m2 xây dựng.
- Nhà 2 tầng mái bằng hoặc mái dốc (có hoặc không có chống nóng): 6.000 đồng/m2 xây dựng.
- Nhà 3 tầng mái bằng (có hoặc không có chống nóng): 8.000 đồng/m2 xây dựng.
- Nhà 4 tầng mái bằng (có hoặc không có chống nóng): 10.000 đồng/m2 xây dựng.
- Nhà 5 tầng trở lên (có hoặc không có chống nóng): 13.000 đồng/m2 xây dựng.
b) Đối với công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh:
- Nhóm A: 0,3% chi phí xây dựng công trình trừ phần thiết bị.
- Nhóm B: 0,6% chi phí xây dựng công trình trừ phần thiết bị.
- Nhóm C: 1% chi phí xây dựng công trình trừ phần thiết bị.
2. Đối tượng nộp: Chủ hộ, chủ đầu tư các công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh ở khu vực Thị xã, Thị trấn và Trung tâm các huyện.
3. Đơn vị trực tiếp thu: UBND cấp huyện.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
1. Mức thu: Theo phụ biểu đính kèm Nghị quyết này, được áp dụng thống nhất cho cả phí thuộc ngân sách nhà nước và phí không thuộc ngân sách nhà nước. Trường hợp phí không thuộc ngân sách nhà nước thì mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Đối tượng nộp:
- Người có tài sản bán đấu giá (chủ sở hữu tài sản hoặc người được chủ sở hữu uỷ quyền bán tài sản hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật);
- Người tham gia đấu giá tài sản.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản, đơn vị sự nghiệp có chức năng bán đấu giá tài sản và hội đồng bán đấu giá tài sản.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 80% trên tổng số thu.
III. PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ.
a) Ban ngày:
- Xe đạp: 500 đồng/lượt.
- Xe máy: 1.000 đồng/lượt.
- Xe ô tô: 10.000 đồng/lượt.
b) Ban đêm:
- Xe đạp: 1.000 đồng/lượt.
- Xe máy: 2.000 đồng/lượt.
- Xe ô tô: 20.000 đồng/lượt.
c) Cả ngày và đêm:
- Xe đạp: 1.500 đồng/lượt.
- Xe Máy: 3.000 đồng/lượt.
- Xe ô tô: 30.000 đồng/lượt.
2. Đối tượng nộp: Chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Các đơn vị, tổ chức, cá nhân được phép trông giữ, tổ chức quản lý thu.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 70% trên tổng số thu.
IV. PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH VƯỜN QUỐC GIA BA BỂ VÀ ĐỘNG HUA MẠ.
1. Mức thu (chưa bao gồm phí bảo hiểm con người):
a) Đối với người lớn:
- Vườn Quốc gia Ba Bể: 18.000 đồng/lượt/người.
- Động Hua Mạ: 13.000 đồng/lượt/người.
b) Đối với trẻ em dưới 16 tuổi: 8.000 đồng/lượt/người (áp dụng cho cả Vườn Quốc gia Ba Bể và Động Hua Mạ) .
2. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan danh lam thắng cảnh.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Vườn Quốc gia Ba Bể.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
V. PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.
1. Bỏ mức thu đối với đất sử dụng vào mục đích khác vì không phù hợp với Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính.
2. Đơn vị trực tiếp thu:
- Cấp tỉnh: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với các tổ chức).
- Cấp huyện: Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với hộ gia đình, cá nhân).
1. Bổ sung mức thu đối với chợ xây dựng kiên cố tại Trung tâm thị xã Bắc Kạn như sau:
a) Các hộ kinh doanh có ki ốt, sạp hàng, cửa hàng, cửa hiệu ổn định thường xuyên trong chợ từ 1.000 đồng/m2/ngày đến 3.000 đồng/m2/ngày.
b) Hộ kinh doanh không thường xuyên, không ổn định 600 đồng/m2/ngày.
c) Đối tượng khác (vãng lai) 1.000 đồng/lượt/ngày.
2. Đối tượng nộp:
a) Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng diện tích chợ để bán hàng.
b) Không thu phí chợ đối với hộ gia đình, cá nhân đã nộp tiền thuê địa điểm kinh doanh tại chợ.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Các đơn vị được nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý thu (Doanh nghiệp; Ban quản lý chợ; UBND phường).
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: Đối với chợ xây dựng kiên cố: 5% trên tổng số thu.
1. Bổ sung mức thu đối với thư viện cấp huyện, cụ thể:
a) Đối với người lớn: 10.000 đồng/thẻ/năm.
b) Trẻ em dưới 16 tuổi: 5.000 đồng/thẻ/năm.
2. Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân đọc vốn tài liệu của thư viện.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
a) Cấp tỉnh: Thư viện tỉnh.
b) Cấp huyện: Phòng văn hoá.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 60% trên tổng số thu.
Bổ sung và điều chỉnh mức thu đối với cá nhân và hộ gia đình, cụ thể:
1. Đối với cá nhân cư trú (hộ độc thân): 2.000 đồng/người/tháng.
2. Đối với hộ gia đình: 5.000 đồng/hộ/tháng.
Mức thu như sau:
1. Đối với hộ gia đình không sản xuất kinh doanh: 1.000 đồng/hộ/tháng.
2. Hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh: 2.000 đồng/hộ/tháng.
1. Bổ sung mức thu cấp lại: 20.000 đồng/biển/nhà.
2. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
I. PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP.
1. Mức thu:
a) Từ 2 năm trở xuống: 2.000.000 đồng/giấy phép.
b) Trên 2 năm đến dưới 5 năm: 2.500.000 đồng/giấy phép.
2. Đối tượng nộp: Các đơn vị được tỉnh cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Sở Công nghiệp Khoa học và Công nghệ tỉnh.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 70% trên tổng số thu.
II. PHÍ THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU.
1. Mức thu: 0,05% trên giá trị một gói thầu và số tiền thu không vượt quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng một gói thầu.
2. Đối tượng nộp: Các chủ đầu tư hoặc chủ dự án.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 25% trên tổng số thu.
III. PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
1. Mức thu: Tối đa không quá 4.500.000 đồng/01 báo cáo thẩm định mới. Trường hợp thẩm định bổ sung không quá 50% của báo cáo mới.
2. Đối tượng nộp: Chủ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
1. Mức thu:
a) Đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã:
- Đăng ký khai sinh:
+ Đăng ký khai sinh (đúng hạn, quá hạn): 4.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc sinh: 5.000 đồng.
- Đăng ký kết hôn:
+ Đăng ký kết hôn: 15.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc kết hôn: 20.000 đồng.
- Đăng ký khai tử:
+ Đăng ký khai tử (đúng hạn, quá hạn): 4.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc tử : 5.000 đồng.
- Đăng ký nuôi con nuôi:
+ Đăng ký việc nuôi con nuôi: 15.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc nuôi con nuôi: 20.000 đồng.
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng.
- Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: 10.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đồng/01 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch (tình trạng hôn nhân; các giấy tờ hộ tịch cho người dưới 14 tuổi): 3.000 đồng.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 5.000 đồng.
b) Đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện:
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh : 10.000 đồng/01 bản.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 3.000 đồng/01 bản.
- Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: 25.000 đồng.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên: 3.000 đồng.
c) Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh (có yếu tố nước ngoài):
- Đăng ký khai sinh:
+ Đăng ký (đúng hạn, quá hạn): 30.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc sinh: 50.000 đồng.
- Đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn: 1.000.000 đồng.
- Đăng ký khai tử:
+ Đăng ký khai tử quá hạn: 20.000 đồng.
+ Đăng ký lại việc khai tử: 50.000 đồng.
- Đăng ký nuôi con nuôi, đăng ký lại việc nuôi con nuôi: 2.000.000 đồng.
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 1.000.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc: 5.000 đồng/bản.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000 đồng.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 50.000 đồng.
2. Đối tượng nộp:
a) Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
b) Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa.
c) Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
a) Cấp tỉnh: Sở Tư pháp.
b) Cấp huyện: Phòng Tư pháp.
c) Cấp xã: UBND cấp xã.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu:
a) Đối với các xã thuộc vùng sâu, vùng xa theo quy định: 90% trên tổng số thu.
b) Các xã, phường, thị trấn còn lại: 70% trên tổng số thu.
c) Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện: 40% trên tổng số thu.
V. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ KHẨU.
1. Mức thu:
a) Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: 5.000 đồng/lần cấp.
b) Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình: 7.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 4.000 đồng/lần cấp.
c) Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: 5.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 4.000 đồng/lần cấp.
d) Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình: 5.000 đồng/lần cấp.
đ) Gia hạn tạm trú có thời hạn: 1.000 đồng/lần cấp.
e) Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu: 2.000 đồng/lần cấp.
f) Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: 2.000 đồng/lần cấp. Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xoá tên trong sổ hộ khẩu.
2. Đối tượng nộp:
a) Người thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan Công an theo quy định của Pháp luật.
b) Không thu lệ phí hộ khẩu đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, thương binh; con dưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban Dân tộc.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
a) Cấp huyện: Công an cấp huyện.
b) Cấp xã: Công an cấp xã.
4. Tỷ lệ trích lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
VI. LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN.
1. Mức thu:
a) Cấp mới (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp CMND): 2.000 đồng/lần cấp.
b) Cấp lại, đổi (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp CMND): 3.000 đồng/lần cấp.
2. Đối tượng nộp:
a) Người được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
b) Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, thương binh, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban Dân tộc.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
a) Cấp tỉnh: Công an tỉnh.
b) Cấp huyện: Công an cấp huyện.
4. Tỷ lệ trích lại cho đơn vị trực tiếp thu: 90% trên tổng số thu.
1. Mức thu:
a) Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Đối với các phường của thị xã: 25.000 đồng/01giấy.
+ Các khu vực khác: 12.000 đồng/01 giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
+ Đối với các phường của thị xã: 15.000 đồng/01 lần.
+ Các khu vực khác: 7.000 đồng/01 lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính:
+ Đối với các phường của thị xã: 10.000 đồng/01 lần.
+ Các khu vực khác: 5.000 đồng/01 lần.
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ về đất đai:
+ Đối với các phường của thị xã: 20.000 đồng/01 lần.
+ Các khu vực khác: 10.000 đồng/01 lần.
b) Áp dụng đối với các tổ chức:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/01 giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 20.000 đồng/01 lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 20.000 đồng/01 lần.
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ về đất đai: 20.000 đồng/01 lần.
2. Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc người được uỷ quyền giải quyết các công việc về địa chính.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
a) Cấp tỉnh: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cấp huyện: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 50% trên tổng số thu.
VIII. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG.
1. Mức thu:
a) Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đồng/01 giấy phép.
b) Các công trình khác: 100.000 đồng/01 giấy phép.
c) Trường hợp gia hạn: 10.000 đồng/lần.
2. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân xin cấp phép xây dựng theo quy định của Pháp luật.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
a) Cấp tỉnh: Sở Xây dựng.
b) Cấp huyện: Phòng Hạ tầng kinh tế, Phòng Quản lý đô thị.
c) Cấp xã: Uỷ ban nhân dân xã.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 30% trên tổng số thu.
IX. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM.
1. Mức thu:
a) Cấp mới: 400.000 đồng/01 giấy phép.
b) Cấp lại: 300.000 đồng/01 giấy phép.
c) Gia hạn: 200.000 đồng/01 giấy phép.
2. Đối tượng nộp: Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn có sử dụng lao động là người nước ngoài.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Sở Lao động Thương binh - Xã hội hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp được Sở Lao động Thương binh - Xã hội uỷ quyền.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 50% trên tổng số thu.
X. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH.
1. Mức thu:
a) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh áp dụng cho các đối tượng:
- Hộ kinh doanh cá thể: 30.000 đồng/01 lần cấp.
- Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, cơ sở văn hoá thông tin do UBND huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh: 100.000 đồng/01 lần cấp.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước: 200.000 đồng/01 lần cấp.
- Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của Doanh nghiệp: 20.000 đồng/01 lần.
b) Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: 2.000 đồng/01 bản.
c) Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: 10.000 đồng/01 lần cung cấp. Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
2. Đối tượng nộp:
a) Các hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cở sở văn hoá thông tin.
b) Miễn lệ phí cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần.
3. Đơn vị trực tiếp thu:
a) Cấp tỉnh: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Cấp huyện: Phòng Tài chính Kế hoạch.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 25% trên tổng số thu.
XI. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC.
1. Mức thu:
a) Cấp mới: 700.000 đồng/01 giấy phép.
b) Sửa đổi, bổ sung, gia hạn: 350.000 đồng/01 giấy phép.
2. Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động điện lực.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Sở Công nghiệp khoa học và Công nghệ.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 80% trên tổng số thu.
1. Các khoản phí, lệ phí không sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này, được thực hiện theo Nghị quyết số 112/2003/NQ-HĐND ngày 20 tháng 8 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VI kỳ họp thứ 9 và Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2006 của HĐND tỉnh khoá VII kỳ họp chuyên đề tháng 4 năm 2006.
2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn tổ chức triển khai, quy định cụ thể, áp dụng phù hợp với từng địa bàn, từng thời điểm. Phân cấp quản lý sử dụng phí, lệ phí theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 11 tháng 5 năm 2007./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU CHI TIẾT MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ
(Kèm theo Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11/05/2007 của HĐND tỉnh Bắc Kạn khoá VII)
I. Phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
1. Trường hợp bán được tài sản đấu giá:
STT | Giá trị tài sản bán được | Mức thu |
1 | Từ 1.000.000 đồng trở xuống | 50.000 đồng |
2 | Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản |
3 | Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng | 5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng |
4 | Trên 1.000.000.000 đồng | 18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng |
2. Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, Điều 26 Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản. Trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
II. Phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá:
1. Quy định mức thu tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá:
STT | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 20.000.000 đồng trở xuống | 20.000 |
2 | Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | 50.000 |
3 | Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | 100.000 |
4 | Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | 200.000 |
5 | Trên 500.000.000 đồng | 500.000 |
2. Đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/08/2005 của Thủ tướng Chính phủ:
2.1. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:
STT | Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 200.000.000 đồng trở xuống | 100.000 |
2 | Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | 200.000 |
3 | Từ trên 500.000.000 đồng | 500.000 |
2.2. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:
STT | Diện tích đất | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 0,5ha trở xuống | 1.000.000 |
2 | Từ trên 0,5ha đến 2ha | 3.000.000 |
3 | Từ trên 2ha đến 5ha | 4.000.000 |
4 | Trên 5ha | 5.000.000 |
- 1Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 3Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND Quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND bãi bỏ lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu; quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại lệ phí đăng ký cư trú do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 4 ban hành
- 2Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND bãi bỏ khoản phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND và 08/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2008 ban hành
- 3Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND hủy bỏ điểm 1 mục V, phần I Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND-KVI quy định tạm thời mức thu phí và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất và trích lục bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 8Nghị quyết 39/2010/NQ-HĐND sửa đổi mức thu một số loại phí tại Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND; 02/2006/NQ-HĐND và Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 9Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND Quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Quyết định 216/2005/QĐ-TTg về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2006/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 7Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 8Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 12Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND sửa đổi Quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 5 ban hành
- Số hiệu: 08/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/05/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Dương Đình Hân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/05/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực