HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 06 tháng 9 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Thực hiện Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 24/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấp thuận lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương giai đoạn 2021-2025 (chi tiết theo danh mục đính kèm).
Điều 2: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3: Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 06 tháng 9 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẢI DƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 06/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
I | Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
1 | Đầu tư xây dựng, mở rộng, phát triển trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản; Dự án sản xuất nguyên liệu và chế biến thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học; Dự án giết mổ gia súc, gia cầm tập trung. |
2 | Đầu tư xây dựng cơ sở chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản, lâm sản, thủy sản, các sản phẩm từ thịt. |
3 | Đầu tư xây dựng các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung; Đầu tư, phát triển vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến; Đầu tư xây dựng cánh đồng lớn. |
4 | Đầu tư dự án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ. |
5 | Đầu tư sản xuất, phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản. |
6 | Đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và các công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; Đầu tư các công trình thủy lợi và hệ thống tưới tiêu tiên tiến, tiết kiệm nước. |
7 | Đầu tư sản xuất thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. |
II | Công nghiệp |
1 | Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao. |
2 | Đầu tư các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao. |
3 | Đầu tư dự án phát triển công nghiệp ứng dụng công nghệ cao; công nghiệp hỗ trợ, thúc đẩy hình thành liên kết theo mô hình “doanh nghiệp vệ tinh”. |
4 | Đầu tư dự án sản xuất vật liệu xây dựng mới. |
5 | Đầu tư phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề. |
6 | Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, cụm làng nghề. |
7 | Đầu tư các dự án thay thế dây truyền sản xuất cũ bằng dây chuyền sản xuất tự động hóa, công nghệ mới để tăng năng suất lao động và đảm bảo môi trường. |
III | Y tế, giáo dục |
1 | Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh (bao gồm cả các hạng mục phụ trợ: nhà để xe, căng tin, nhà ở cho người bệnh…); Đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện phục vụ khám chữa bệnh. |
2 | Đầu tư cơ sở sản xuất trang thiết bị y tế, kho dược phẩm. |
3 | Đầu tư các cơ sở nuôi trồng, sản xuất dược liệu, dược phẩm. |
4 | Đầu tư xây dựng, mở rộng, cải tạo cơ sở vật chất trường học các cấp, các trung tâm dạy nghề và cơ sở giáo dục đào tạo khác. |
5 | Đầu tư cơ sở cung cấp trang thiết bị phục vụ, nâng cao chất lượng giảng dạy. |
6 | Đầu tư cơ sở dưỡng lão. |
IV | Nhà ở |
1 | Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên …). |
2 | Đầu tư dự án khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư. |
V | Giao thông |
1 | Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy. |
2 | Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng (Xe buýt, xe ô tô khách theo tuyến cố định…). |
3 | Đầu tư dự án bến xe, trường (cơ sở) đào tạo, sát hạch giao thông thủy bộ, đăng kiểm phương tiện giao thông. |
VI | Năng lượng, môi trường |
1 | Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió, chiếu sáng đô thị; Đầu tư sản xuất các thiết bị chiếu sáng và tiết kiệm năng lượng. |
2 | Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường. |
VII | Văn hóa, du lịch |
1 | Đầu tư xây dựng, tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa tại địa phương. |
2 | Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng, văn hóa, thể dục thể thao, công viên gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên. |
VIII | Các lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa và lĩnh vực ưu tiên phát triển khác theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh |
1 | Đầu tư các dự án chuyển đổi số, kinh tế số, khu đô thị xanh, thông minh. |
2 | Đầu tư các dự án liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông. |
3 | Đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực kho vận logistics. |
4 | Đầu tư xây dựng, mở rộng dự án siêu thị, chợ, cửa hàng tiện ích, trung tâm thương mại. |
5 | Đầu tư xây dựng, di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang; xây dựng khu hỏa táng. |
6 | Đầu tư xây dựng và bảo vệ rừng phòng hộ, dự án bảo vệ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. |
7 | Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn. |
8 | Các dự án đầu tư công trình trọng điểm của tỉnh. |
9 | Các dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên phát triển khác theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi được sự thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh. |
- 1Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND phê duyệt Danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 90/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa, giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 42/2021/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 2344/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục lĩnh vực đầu tư cho vay của Quỹ đầu tư phát triển Lâm Đồng do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Bình Phước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 147/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 4Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND phê duyệt Danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 6Nghị quyết 90/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa, giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 42/2021/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 2344/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục lĩnh vực đầu tư cho vay của Quỹ đầu tư phát triển Lâm Đồng do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Bình Phước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 11Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 13Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025
- 14Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 37/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Phạm Xuân Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực