ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2344/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Thực hiện Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về phương án bổ sung vốn điều lệ và danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ đầu tư phát triển Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ đầu tư và phát triển Lâm Đồng, như sau:
1. Các dự án thuộc danh mục kêu gọi đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
2. Lĩnh vực giáo dục: Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường đại học, trường dạy nghề, cơ sở đào tạo ngoại ngữ, tin học.
3. Lĩnh vực y tế: Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện, trung tâm điều dưỡng và chăm sóc sức khỏe; các dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế.
4. Lĩnh vực công nghiệp:
a) Công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản: Các dự án cấp đông rau quả; chế biến rau quả, cà phê, chè, rượu vang, ca cao, cao su...; sản xuất cà phê hòa tan, cà phê bột; chế biến thịt, sữa; chế biến gỗ cao cấp, sản xuất ván nhân tạo, chế biến thức ăn gia súc.
b) Công nghiệp chế biến vật liệu xây dựng: Các dự án sản xuất bê tông, gạch siêu nhẹ, gạch không nung, ngói màu xi măng và tấm lợp; gạch lát các loại; chế biến cao lanh, bentonit; diatômít; sản xuất hydroxite - oxyt nhôm, gốm - sành - sứ, vật liệu chịu lửa, phân bón.
c) Các ngành công nghiệp khác: Các dự án đầu tư trong lĩnh vực điện mặt trời, điện gió; các dự án đầu tư trong lĩnh vực điện tử; công nghiệp dệt, nhuộm tơ tằm, sản xuất phụ liệu may; giày da; công nghệ thông tin và truyền thông; sản xuất phần mềm ứng dụng; chế biến dược liệu, dược phẩm, thực phẩm chức năng từ sản phẩm nông nghiệp địa phương; phân bón; sản xuất vật liệu mới.
5. Lĩnh vực nông nghiệp: Các dự án đầu tư nâng cao năng lực sản xuất và chế biến, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, công nghệ bảo quản sau thu hoạch; gồm:
a) Trồng trọt: Các dự án áp dụng công nghệ cao vào sản xuất, bảo quản nông sản thực phẩm; trồng, chế biến và xuất khẩu rau, hoa chất lượng cao, phát triển vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến và xuất khẩu; các dự án áp dụng công nghệ sinh học để sản xuất giống cây trồng chất lượng cao.
b) Chăn nuôi: Các dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên cơ sở hình thành các trang trại chăn nuôi công nghệ cao; nuôi và chế biến cá nước lạnh; sản xuất giống vật nuôi thương phẩm; xây dựng cơ sở giết mổ; chế biến thức ăn gia súc gia cầm.
c) Lâm nghiệp: Các dự án trồng rừng kinh tế gắn với công nghiệp chế biến lâm sản, sản xuất giống lâm nghiệp.
6. Lĩnh vực cấp nước, môi trường:
a) Các dự án đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải.
b) Các dự án xử lý rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường; đầu tư phương tiện thu gom, vận chuyển rác thải.
c) Các dự án đầu tư, di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang.
7. Lĩnh vực thương mại: Các dự án xây dựng các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ trung tâm chất lượng cao tại các đô thị, các chợ đầu mối, trung tâm giao dịch rau, hoa, các chợ nông thôn, hệ thống kho bãi trung chuyển hàng hóa.
8. Lĩnh vực văn hóa, du lịch, thể dục thể thao: Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu du lịch; dịch vụ nhà hàng, khách sạn cao cấp; các khu du lịch nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương.
9. Lĩnh vực hạ tầng:
a) Các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông; đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng; bến bãi, kho hàng; các cơ sở đào tạo, sát hạch xe cơ giới; các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới.
b) Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị, xây dựng các khu dân cư, chung cư, khu tái định cư, các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng và nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp, hạ tầng các cụm công nghiệp, các dự án nhà ở xã hội.
c) Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp. Xây dựng nhà máy sản xuất, chế biến trong khu, cụm công nghiệp. Các dự án đầu tư khu công nghệ thông tin tập trung, khu công nghệ sinh học và ứng dụng công nghệ cao.
d) Các dự án di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, cụm làng nghề.
Điều 2. Căn cứ danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ đầu tư và phát triển Lâm Đồng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Hội đồng quản lý và Giám đốc Quỹ đầu tư phát triển Lâm Đồng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục các dự án được vay vốn tín dụng đầu tư từ Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng
- 2Quyết định 42/2021/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Bình Phước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 của thành phố Hà Nội và Danh mục lĩnh vực đầu tư cho vay giai đoạn 2021-2025 của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 32/2021/QĐ-UBND về Danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 147/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 4Quyết định 42/2021/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 7Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Bình Phước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 của thành phố Hà Nội và Danh mục lĩnh vực đầu tư cho vay giai đoạn 2021-2025 của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 32/2021/QĐ-UBND về Danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
Quyết định 2344/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục lĩnh vực đầu tư cho vay của Quỹ đầu tư phát triển Lâm Đồng do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 2344/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực