- 1Thông tư liên tịch 40/2006/TTLT-BTC-BTTUBTWMTTQVN-TLĐLĐVN hướng dẫn kinh phí bảo đảm hoạt động của ban thanh tra nhân dân do Bộ Tài chính – Ban thường trực Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 2Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTƯMTTQVN-BTC hướng dẫn quyết định 80/2005/QĐ-TTg ban hành quy chế giám sát đầu tư cộng đồng do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Ban thường trực Ủy ban trung ương mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 4Quyết định 80/2005/QĐ-TTg về Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 6Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 21/2011/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, chế độ, chính sách và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 9Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách, trang phục đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 11Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức, hoạt động đối với lực lượng tuần tra nhân dân kèm theo Quyết định 41/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 12Quyết định 41/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của lực lượng Tuần tra nhân dân do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 13Quyết định 32/2011/QĐ-UBND ban hành đề án bảo đảm chế độ chính sách, trang phục đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 14Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 15Thông tư liên tịch 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 16Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 18Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 1Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2016/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 3360/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về phê duyệt phương án xây dựng định mức phân bố dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 (thời kỳ 2017 - 2020); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020, với nội dung như sau:
1. Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
a) Định mức phân bổ chi Quản lý hành chính đối với các cơ quan Quản lý nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội
- Từ 46 biên chế trở lên: 23.000.000 đồng/biên chế/năm;
- Từ 31 đến 45 biên chế: 24.000.000 đồng/biên chế/năm;
- Từ 21 đến 30 biên chế: 27.000.000 đồng/biên chế/năm;
- Từ 11 đến 20 biên chế: 30.000.000 đồng/biên chế/năm;
- Từ 10 biên chế trở xuống: 33.000.000 đồng/biên chế/năm.
- Định mức phân bổ trên đã bao gồm: khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, sơ kết, tổng kết, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, chi vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng, chi nghiệp vụ chuyên môn của ngành, sửa chữa thường xuyên, mua sắm tài sản có giá trị từ 15 triệu đồng/đơn vị tài sản trở xuống.
- Định mức phân bổ trên không bao gồm: chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương, chi nhiệm vụ đột xuất do Ủy ban nhân dân tỉnh giao, chi cho nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên, trang phục thanh tra ngành, chi tổ chức đại hội, chi hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, chi hoạt động của các Ban chỉ đạo được cấp kinh phí cho đơn vị là cơ quan thường trực, chi đoàn ra, đoàn vào (đoàn của tỉnh đi ra nước ngoài hoặc đoàn của nước ngoài vào tỉnh làm việc, học tập kinh nghiệm được giao nhiệm vụ cho cơ quan đầu mối), chi công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, đánh giá giám sát đầu tư, chi cho lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, chi sửa chữa thường xuyên trụ sở, chi mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định (có giá trị chênh lệch được tính từ 15 triệu đồng trở lên/đơn vị tài sản).
- Ngoài định mức phân bổ nêu trên: đối với cơ quan có quỹ tiền lương chiếm tỷ trọng lớn hơn 75% (bao gồm: lương, phụ cấp chức vụ, thâm niên vượt khung và các khoản phụ cấp được tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), được bù bổ sung kinh phí để đảm bảo mức phân bổ theo cơ cấu chi quỹ tiền lương và các khoản có tính chất lương tối đa chiếm tỷ trọng 75% và chi hoạt động chiếm tỷ trọng tối thiểu 25%.
- Phân bổ thêm định mức kinh phí cho từng cơ quan đối với 03 nội dung, như sau:
+ Phân bổ định mức kinh phí đặc thù cho 09 cơ quan có phát sinh nhiệm vụ đặc thù để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể hàng năm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 1,7 lần số chi hoạt động thường xuyên theo định mức phân bổ nêu trên; Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh 1,2 lần số chi hoạt động thường xuyên theo định mức phân bổ nêu trên; Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn 120.000.000 đồng; Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ 80.000.000 đồng; Ban quản lý Khu kinh tế 50.000.000 đồng;
+ Phân bổ định mức kinh phí chi cho lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/ NĐ-CP để hỗ trợ kinh phí chi lương theo hệ số 2,34/hợp đồng lao động (số lượng hợp đồng lao động theo quy định của cơ quan có thẩm quyền);
+ Phân bổ định mức kinh phí để mua sắm trang thiết bị và sửa chữa xe ô tô được tính trên từng cơ quan theo số biên chế và theo tiêu chuẩn xe được phân bổ (phân bổ thêm định mức kinh phí để mua sắm trang thiết bị và sửa chữa xe ô tô được phân bổ cho từng cơ quan, để bù bổ sung phần chênh lệch trên 15.000.000 đồng khi có phát sinh mua sắm trang thiết bị làm việc và sửa chữa xe ô tô).
b) Định mức phân bổ đối với các Hội đặc thù
- Đối với Hội đặc thù được giao biên chế: được bố trí theo định mức chi tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 nêu trên. Ngoài ra, một số Hội còn được hỗ trợ thêm kinh phí tùy theo các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước giao hàng năm.
- Đối với Hội đặc thù không được giao biên chế: được hỗ trợ dự toán chi tùy theo quy mô, tính chất hoạt động hàng năm trên cơ sở tổng mức chung mà khả năng ngân sách dành cho việc hỗ trợ các tổ chức hội này.
Riêng, các Hội đặc thù: Hội Văn học Nghệ thuật, Liên minh Hợp tác xã, Hội Chữ thập đỏ, Tỉnh hội Đông y, Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật tỉnh được phân bổ kinh phí cho 03 hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP .
c) Định mức phân bổ đối với các cơ quan Đảng
- Chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên của bộ máy: phân bổ theo biên chế được Ban Tổ chức Tỉnh ủy giao, mức phân bổ bằng 1,4 lần theo định mức chi tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 nêu trên.
- Phân bổ chi đảm bảo hoạt động của cấp ủy.
- Chi thực hiện theo nhiệm vụ được giao: bố trí đảm bảo theo nhiệm vụ.
- Chi đặc thù: bố trí đảm bảo thực hiện nhiệm vụ.
- Chi mua sắm trang thiết bị, sửa chữa xe, sửa chữa tài sản cố định: phân bổ đảm bảo yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
- Chi mua sắm, sửa chữa tài sản: phân bổ đảm bảo theo yêu cầu thực tế.
- Chi đảm bảo cho các hoạt động: báo điện tử, kinh phí xuất bản báo Tây Ninh.
- Dự phòng: phân bổ theo yêu cầu thực tế.
d) Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
- Giáo dục:
+ Thấp nhất: 2.264.000 đồng/học sinh/năm;
+ Cao nhất: 38.730.000 đồng/học sinh/năm.
- Đào tạo và dạy nghề:
+ Thấp nhất: 5.631.000 đồng/học sinh/năm;
+ Cao nhất: 19.621.000 đồng/học sinh/năm.
- Đào tạo khác: phân bổ kinh phí theo nhiệm vụ cụ thể được giao hàng năm.
đ) Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
- Công tác khám, chữa bệnh:
+ Thấp nhất: tuyến tỉnh 67.000.000 đồng/giường bệnh/năm; tuyến huyện 66.000.000 đồng/giường bệnh/năm;
+ Cao nhất: tuyến tỉnh 73.000.000 đồng/giường bệnh/năm; tuyến huyện 77.000.000 đồng/giường bệnh/năm.
- Công tác phòng bệnh:
+ Thấp nhất: tuyến tỉnh 62.000.000 đồng/biên chế/năm; tuyến huyện 70.000.000 đồng/biên chế/năm;
+ Cao nhất: tuyến tỉnh 100.000.000 đồng/biên chế/năm; tuyến huyện 73.000.000 đồng/biên chế/năm.
- Phòng khám khu vực: 79.000.000 đồng/giường bệnh/năm.
- Trạm y tế xã:
+ Các xã khó khăn: 70.000.000 đồng/biên chế/năm;
+ Các phường, thị trấn và xã còn lại: 57.000.000 đồng/biên chế/năm.
- Ngoài định mức phân bổ trên, còn được phân bổ kinh phí để mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách hỗ trợ theo quy định (trừ đối tượng được hưởng chính sách bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật được phân bổ cho ngân sách huyện, thành phố theo phân cấp).
e) Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học, công nghệ; sự nghiệp bảo vệ môi trường
- Được bố trí theo nhiệm vụ cụ thể hàng năm không thấp hơn mức Bộ Tài chính giao.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập: thực hiện theo cơ chế tự chủ tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
g) Định mức phân bổ chi hoạt động kinh tế, sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục thể thao, phát thanh, truyền hình; đảm bảo xã hội; an ninh; quốc phòng
- Được phân bổ theo nhiệm vụ cụ thể hàng năm.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập: thực hiện theo cơ chế tự chủ tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP .
2. Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách cho huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện)
a) Định mức phân bổ chi quản lý hành chính đối với các cơ quan Quản lý nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, các tổ chức Chính trị xã hội, Hội đặc thù và cơ quan Đảng:
- Cơ quan quản lý nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và Hội đặc thù có giao biên chế:
+ Đảm bảo quỹ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp;
+ Kinh phí hoạt động bình quân 30.000.000 đồng/biên chế/năm;
+ Kinh phí chi cho lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP để hỗ trợ kinh phí chi lương theo hệ số 2,34/hợp đồng lao động (số lượng hợp đồng lao động theo quy định của cơ quan có thẩm quyền);
+ Riêng huyện biên giới phân bổ thêm: 300.000.000 đồng/huyện biên giới/năm; nếu tiếp giáp với 02 hoặc 03 huyện nước bạn trở lên, thì được tính theo tỷ lệ tương ứng.
- Hội đặc thù không giao biên chế và hỗ trợ kinh phí hoạt động: hỗ trợ đảm bảo phụ cấp và chi hoạt động 10%/tổng phụ cấp.
- Ngoài định mức phân bổ trên còn bố trí thêm:
+ Mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định: 700.000.000 đồng/huyện/năm;
+ Kinh phí nghiệp vụ đặc thù: 900.000.000 đồng/huyện/năm.
- Cơ quan Đảng
+ Đảm bảo quỹ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp;
+ Kinh phí hoạt động bình quân 36.000.000 đồng/biên chế/năm;
+ Kinh phí chi cho lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/ NĐ-CP để hỗ trợ kinh phí chi lương theo hệ số 2,34/hợp đồng lao động (số lượng hợp đồng lao động theo quy định của cơ quan có thẩm quyền);
+ Mua sắm, sửa chữa tài sản cố định: 180.000.000 đồng/huyện/năm;
+ Kinh phí nghiệp vụ đặc thù: 600.000.000 đồng/huyện/năm;
+ Dự phòng: 120.000.000 đồng/huyện/năm.
b) Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
- Giáo dục:
+ Thấp nhất: 4.788.000 đồng/học sinh/năm;
+ Cao nhất: 7.052.000 đồng/học sinh/năm.
- Đào tạo:
+ Đảm bảo quỹ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp;
+ Kinh phí hoạt động bình quân 30.000.000 đồng/biên chế/năm;
+ Ngoài ra, đối với Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện còn được phân bổ thêm mức: 840.000.000 đồng/năm để thực hiện nhiệm vụ mở các lớp học theo nhiệm vụ được giao hàng năm.
c) Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin, phát thanh, truyền thanh, thể dục thể thao
- Huyện có số dân từ 120.000 người dân trở lên:
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin: 9.000 đồng/người dân/năm;
+ Sự nghiệp phát thanh, truyền thanh: 6.000 đồng/người dân/năm;
+ Sự nghiệp thể dục thể thao: 5.250 đồng/người dân/năm.
- Huyện có số dân dưới 120.000 người dân:
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin: 1.000.000.000 đồng/huyện/năm;
+ Sự nghiệp phát thanh, truyền thanh: 700.000.000 đồng/huyện/năm;
+ Sự nghiệp thể dục thể thao: 555.000.000 đồng/huyện/năm.
Riêng, định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin cho huyện đã bao gồm kinh phí cho hoạt động của Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ở huyện, thành phố theo Thông tư liên tịch số 144/2014/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời số văn hóa”. Riêng kinh phí hoạt động của Nhà Thiếu nhi huyện Tân Biên thực hiện theo Quyết định số 2599/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án Nhà thiếu nhi cấp huyện do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo.
d) Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
Phân bổ kinh phí mua thẻ Bảo hiểm y tế để thực hiện chế độ bảo trợ xã hội theo Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật; Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
đ) Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
- Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số để thực hiện cứu tế đột xuất, đám tang, thăm bệnh, thăm hỏi động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết, công tác quản lý nghĩa trang: 2.800 đồng/người dân/năm.
- Phân bổ theo tiêu chí bổ sung: để thực hiện chế độ bảo trợ xã hội theo Nghị định số 28/2012/NĐ-CP và Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
e) Định mức phân bổ chi an ninh - quốc phòng
+ Định mức phân bổ an ninh: 525.000.000 đồng/huyện/năm;
+ Định mức phân bổ quốc phòng: 1.650.000.000 đồng/huyện/năm.
- Ngoài định mức phân bổ trên, huyện biên giới được phân bổ thêm mức kinh phí: 200.000.000 đồng/huyện biên giới/năm; nếu tiếp giáp với 02 hoặc 03 huyện nước bạn trở lên, thì được tính theo tỷ lệ tương ứng.
- Phân bổ theo tiêu chí bổ sung: trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân thường trực luân phiên tại huyện theo Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án bảo đảm chế độ, chính sách, trang phục đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
g) Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
- Phân bổ theo mức bằng 4% chi thường xuyên các lĩnh vực chi từ Điểm a đến Điểm e Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này.
- Ngoài mức phân bổ nêu trên, được phân bổ thêm như sau:
+ Đối với đô thị loại III và IV, phân bổ: thành phố Tây Ninh: 1,7 lần; huyện Hòa Thành và Trảng Bàng: 1,4 lần trên mức bằng 4% chi thường xuyên các lĩnh vực chi từ Điểm a đến Điểm e Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này;
+ Huyện Trảng Bàng, Gò Dầu và Bến Cầu được phân bổ thêm mức: 1.000.000.000 đồng/năm để chi trả tiền điện và bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng tuyến đường Xuyên Á ngoài khu vực thị trấn;
+ Đối với huyện, đô thị loại III, loại IV, loại V theo quy định Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị được phân bổ thêm: 12.750.000.000 đồng/đô thị loại III/năm; 8.500.000.000 đồng/đô thị loại IV/năm; 5.000.000.000 đồng/đô thị loại V/năm để thực hiện các nhiệm vụ quan trọng về giao thông đô thị;
+ Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa xác định bằng 75% mức hỗ trợ và diện tích đất trồng lúa do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa. Ngoài ra, các địa phương còn được hỗ trợ thêm từ nguồn kinh phí Trung ương phân bổ thêm cho địa phương do có diện tích đất trồng lúa lớn (diện tích đất trồng lúa chiếm từ 20% diện tích đất tự nhiên trở lên hoặc có diện tích trồng lúa cao hơn mức bình quân cả nước) là 300.000 đồng/ha.
h) Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
Phân bổ ngân sách để thực hiện nhiệm vụ, mức phân bổ cho từng huyện theo nhiệm vụ được giao cụ thể hàng năm trong phạm vi tổng mức phân bổ do Bộ Tài chính giao cho ngân sách địa phương ở lĩnh vực này.
i) Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường
Phân bổ theo khả năng ngân sách tỉnh, mức phân bổ giao cho ngân sách huyện, thành phố theo nhiệm vụ được giao và theo tình hình thực tế.
k) Định mức phân bổ chi khác ngân sách
- Phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5% trên tổng chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ trên (từ Điểm a đến Điểm i).
- Đối với huyện biên giới còn được phân bổ thêm mức kinh phí: 120.000.000 đồng/huyện biên giới/năm; nếu tiếp giáp với 02 hoặc 03 huyện nước bạn trở lên, thì được tính theo tỷ lệ tương ứng.
l) Dự phòng ngân sách
Căn cứ vào mức phân bổ ngân sách Trung ương, các huyện được phân bổ theo một tỷ lệ thống nhất đảm bảo theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước (từ 2% đến 4% tổng chi ngân sách).
3. Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách cho các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã)
a) Định mức phân bổ chi quản lý hành chính
- Đảm bảo quỹ tiền lương theo ngạch bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp và đóng góp theo quy định của cán bộ chuyên trách, công chức và những người hoạt động không chuyên trách xã, ấp, khu phố; phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân; phụ cấp cấp ủy; chế độ thù lao cộng tác viên và Hội đặc thù; kinh phí hoạt động các Chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn.
- Chi hoạt động: định mức phân bổ với mức 600.000.000 đồng/xã/năm.
- Chi mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc với mức 60.000.000 đồng/xã/năm.
- Đối với xã biên giới còn được phân bổ thêm kinh phí với mức 60.000.000 đồng/xã biên giới/năm; nếu tiếp giáp với 02 hoặc 03 xã nước bạn trở lên, thì được tính theo tỷ lệ tương ứng.
Định mức trên đã bao gồm kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ chi: hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã theo Thông tư liên tịch số 40/2006/TTLT/BTC-BTTUBTWMTTQVN-TLĐLĐVN ngày 12 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính - Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam hướng dẫn về kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân; hoạt động giám sát đầu tư cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTWMTTQVN-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng; hoạt động của chi, đảng bộ cơ sở theo Quyết định 99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương về ban hành Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở; chi hoạt động của Hội đồng nhân dân xã và chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định có giá trị dưới 05 triệu đồng/đơn vị tài sản.
b) Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa, thông tin, truyền thanh, thể dục, thể thao
- Định mức phân bổ:
+ Xã có dân số dưới 10.000 người: sự nghiệp văn hóa, thông tin, truyền thanh là 18.000.000 đồng/xã/năm; sự nghiệp thể dục, thể thao là 12.000.000 đồng/xã/năm;
+ Xã có dân số từ 10.000 đến dưới 15.000 người: sự nghiệp văn hóa, thông tin, truyền thanh là 23.000.000 đồng/xã/năm; sự nghiệp thể dục, thể thao là 15.000.000 đồng/xã/năm;
+ Xã có dân số từ 15.000 đến dưới 20.000 người: sự nghiệp văn hóa, thông tin, truyền thanh là 25.000.000 đồng/xã/năm; sự nghiệp thể dục, thể thao là 19.000.000 đồng/xã/năm;
+ Xã có dân số từ 20.000 người trở lên: sự nghiệp văn hóa, thông tin, truyền thanh là 30.000.000 đồng/xã/năm; sự nghiệp thể dục, thể thao là 24.000.000 đồng/xã/năm.
- Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa, thông tin, truyền thanh nêu trên đã bao gồm: kinh phí hoạt động trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, trong đó có cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” theo Thông tư liên tịch số 144/2014/TTLT/BTC- BVHTTDL ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Riêng kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo của xã thuộc vùng khó khăn và khu dân cư do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo.
- Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung:
+ Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng đủ điều kiện hoạt động về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực: 50.000.000 đồng/năm;
+ Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng chưa đủ điều kiện hoạt động: 35.000.000 đồng/năm.
c) Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội
- Phân bổ theo tiêu chí dân số với mức: 3.000 đồng/người dân/năm để thực hiện công tác quản trang, cứu tế đột xuất, đám tang, thăm bệnh, thăm hỏi động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết; chi chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Thông tư số 21/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi. Trường hợp phân bổ theo tiêu chí dân số nêu trên, nếu xã có mức chi thấp hơn 20.000.000 đồng/xã thì được bổ sung để đảm bảo không thấp hơn 20.000.000 đồng/xã.
- Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung:
+ Chi thù lao cho cá nhân trực tiếp chi trả chế độ, chính sách trợ giúp xã hội: 500.000 đồng/người/tháng và tối đa 02 người/xã;
+ Kinh phí cho công tác quản lý chi trả chế độ, chính sách trợ giúp xã hội theo khoản 1, Điều 7, Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, với mức 1.000.000 đồng/xã/năm.
+ Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn.
d) Định mức phân bổ chi quốc phòng - an ninh
- Kinh phí phụ cấp, trợ cấp: chế độ phụ cấp cho Công an viên, trợ cấp ngày công lao động của dân quân thường trực và phụ cấp trực khi huy động làm nhiệm vụ của các lực lượng theo Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án bảo đảm chế độ, chính sách, trang phục đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh Tây Ninh Ban hành Quy định về tổ chức, chế độ, chính sách và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh Tây Ninh Ban hành Quy định chế độ, chính sách, trang phục đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh Tây Ninh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về tổ chức, hoạt động đối với lực lượng Tuần tra nhân dân ban hành kèm theo Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND , ngày 03/11/2011 của UBND tỉnh Tây Ninh.
- Kinh phí hoạt động: phân bổ theo nhiệm vụ hàng năm theo quy định tại các văn bản của cơ quan Trung ương và của địa phương ban hành
+ Định mức phân bổ an ninh: 20.000.000 đồng/xã/năm;
+ Định mức phân bổ quốc phòng: 150.000.000 đồng/xã/năm.
Định mức phân bổ quốc phòng: đã bao gồm kinh phí huấn luyện (tiền ăn và trợ cấp ngày công lao động) đối với lực lượng Dân quân tự vệ và kinh phí tuyển quân hàng năm theo quy định; định mức phân bổ An ninh: không bao gồm kinh phí trực sẵn sàng chiến đấu của lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố và Tuần tra nhân dân theo Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh Tây Ninh, Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh Tây Ninh và Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh Tây Ninh đã được tính trong kinh phí chi lĩnh vực an ninh của xã.
- Đối với xã biên giới được phân bổ thêm kinh phí với mức 60.000.000 đồng/xã biên giới/năm; nếu tiếp giáp với 02 hoặc 03 xã nước bạn trở lên, thì được tính theo tỷ lệ tương ứng.
đ) Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
Phân bổ theo mức bằng 5% trên tổng mức chi thường xuyên đã được xác định (từ Điểm a đến Điểm d).
e) Định mức phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách
- Phân bổ theo mức bằng 0,5% trên tổng mức chi thường xuyên (từ Điểm a đến Điểm đ).
- Đối với xã biên giới còn được phân bổ thêm kinh phí với định mức như sau: 60.000.000 đồng/xã biên giới/năm; nếu tiếp giáp với 02 hoặc 03 xã nước bạn trở lên, thì được tính theo tỷ lệ tương ứng.
g) Dự phòng ngân sách
Căn cứ vào mức phân bổ ngân sách Trung ương, các xã được phân bổ theo một tỷ lệ thống nhất đảm bảo theo quy định (từ 2% - 4% tổng chi ngân sách).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 87/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 60/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kiêm nhiệm cho người quản lý các thiết chế văn hóa, thể thao và kinh phí duy trì, tổ chức hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn và Nhà văn hóa ấp, Nhà văn hóa liên ấp, Nhà văn hóa dân tộc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Thông tư liên tịch 40/2006/TTLT-BTC-BTTUBTWMTTQVN-TLĐLĐVN hướng dẫn kinh phí bảo đảm hoạt động của ban thanh tra nhân dân do Bộ Tài chính – Ban thường trực Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 2Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTƯMTTQVN-BTC hướng dẫn quyết định 80/2005/QĐ-TTg ban hành quy chế giám sát đầu tư cộng đồng do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Ban thường trực Ủy ban trung ương mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 4Quyết định 80/2005/QĐ-TTg về Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 6Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 21/2011/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, chế độ, chính sách và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 9Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách, trang phục đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 11Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức, hoạt động đối với lực lượng tuần tra nhân dân kèm theo Quyết định 41/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 12Quyết định 41/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của lực lượng Tuần tra nhân dân do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 13Quyết định 32/2011/QĐ-UBND ban hành đề án bảo đảm chế độ chính sách, trang phục đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 14Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 15Thông tư liên tịch 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 16Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 18Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 19Luật ngân sách nhà nước 2015
- 20Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 21Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 87/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 23Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 24Quyết định 60/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- Số hiệu: 35/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Nguyễn Thành Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực