- 1Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 2Nghị định 48/2007/NĐ-CP về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 5Thông tư liên tịch 65/2008/TTLT-BNN-BTC hướng dẫn Nghị định 48/2007/NĐ-CP về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Luật giá 2012
- 8Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 3Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2015/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 tháng 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Báo cáo thẩm tra của Ban dân tộc HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được xác định gồm:
a) Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn các huyện miền núi: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Tây Trà, Trà Bồng; Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn các huyện đồng bằng: Đức Phổ, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Bình Sơn, Sơn Tịnh và thành phố Quảng Ngãi; Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ là rừng trồng.
b) Giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng:
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Phạm vi áp dụng
Giá các loại rừng được dùng làm căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng rừng khi Nhà nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị quyền sở hữu rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng quy định tại Điều 24 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
b) Tính tiền thuê rừng khi Nhà nước cho thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
c) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi rừng quy định tại Điều 26 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
d) Tính giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 35 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
đ) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại cho Nhà nước.
e) Tính các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. Giá các loại rừng
a) Giá các loại rừng tự nhiên:
- Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên các huyện miền núi: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Tây Trà, Trà Bồng được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo.
- Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên các huyện đồng bằng: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo.
b) Giá đối với rừng trồng.
- Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ là rừng trồng trên địa bàn tỉnh được quy định tại Phụ lục 3 kèm theo.
- Giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng trên địa bàn tỉnh được quy định tại Phụ lục 4 kèm theo.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Khi có điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng; khi giá quyền sử dụng rừng, giá quyền sở hữu rừng trồng thực tế trên thị trường tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian từ 6 tháng trở lên thì UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định điều chỉnh giá các loại rừng và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015, tại kỳ họp thứ 18./.
| CHỦ TỊCH |
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN CÁC HUYỆN MIỀN NÚI: BA TƠ, MINH LONG, SƠN HÀ, SƠN TÂY, TÂY TRÀ, TRÀ BỒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 32/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: đồng/ha
TT | Các mức giá trị quyền sử dụng | Phân theo cấp trữ lượng rừng gỗ | ||||||
Rừng non chưa có trữ lượng (đường kính bình quân < 8cm, trữ lượng < 10m3) | Rừng nghèo: 10 - 100 m3 | Rừng TB: 101 - 200 m3 | Rừng giàu: 201 - 300 m3 | |||||
Trữ lượng: 10 - 50 m3 | Trữ lượng: 51 - 100 m3 | Trữ lượng 101-150m3 | Trữ lượng 151-200m3 | Trữ lượng 201-250m | Trữ lượng 251-300m3 | |||
1 | Mức I: cự ly vận chuyển lâm sản < 10km | 2.000.000 |
|
|
|
|
|
|
a | Thấp nhất | 2.671.802 | 12.387.445 | 54.994.684 | 82.219.775 | 121.579.508 | 151.823.166 | |
b | Cao nhất | 12.144.554 | 24.289.108 | 81.675.273 | 108.900.364 | 151.218.293 | 181.461.952 | |
2 | Mức II: cự ly vận chuyển lâm sản từ 10 đến 20km |
|
|
|
|
|
| |
a | Thấp nhất | 2.577.590 | 11.950.646 | 52.399.583 | 78.339.971 | 118.136.503 | 147.523.693 | |
b | Cao nhất | 11.716.319 | 23.432.639 | 77.821.164 | 103.761.551 | 146.935.949 | 176.323.139 | |
3 | Mức III: cự ly vận chuyển lâm sản > 20km |
|
|
|
|
|
| |
a | Thấp nhất | 2.483.056 | 11.512.352 | 49.795.601 | 74.446.888 | 114.681.714 | 143.209.504 | |
b | Cao nhất | 11.286.619 | 22.573.239 | 73.953.862 | 98.605.150 | 142.638.948 | 171.166.738 |
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN CÁC HUYỆN ĐỒNG BẰNG: BÌNH SƠN, SƠN TỊNH, TƯ NGHĨA, NGHĨA HÀNH, MỘ ĐỨC, ĐỨC PHỔ VÀ THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 32/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: đồng/ha
TT | Các mức giá trị quyền sử dụng | Phân theo cấp trữ lượng rừng gỗ | ||||
Rừng non chưa có trữ lượng (đường kính bình quân < 8cm, trữ lượng < 10m3) | Rừng nghèo: 10 - 100 m3 | Rừng TB: 101 - 200 m3 | ||||
Trữ lượng: 10 - 50 m | Trữ lượng: 51 - 100 m3 | Trữ lượng 101-150m3 | Trữ lượng 151-200m3 | |||
1 | Mức I: cự ly vận chuyển lâm sản < 10km | 2.000.000 |
|
|
|
|
a | Thấp nhất | 7.102.685 | 32.930.630 | 55.066.360 | 82.326.935 | |
b | Cao nhất | 32.284.931 | 64.569.863 | 81.781.723 | 109.042.298 | |
2 | Mức II: cự ly vận chuyển lâm sản từ 10 đến 20km |
|
|
|
| |
a | Thấp nhất | 6.816.617 | 31.604.317 | 53.051.015 | 79.313.893 | |
b | Cao nhất | 30.984.625 | 61.969.249 | 78.788.636 | 105.051.514 | |
3 | Mức III: cự ly vận chuyển lâm sản > 20km |
|
|
|
| |
a | Thấp nhất | 6.529.571 | 30.273.464 | 51.027.690 | 76.288.923 | |
b | Cao nhất | 29.679.867 | 59.359.734 | 75.783.698 | 101.044.931 |
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 32/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: đồng/ha
STT | Loài cây | Giá trị quyền sử dụng |
I | CÁC LOÀI KEO |
|
1 | Mật độ 4.000 cây/ha |
|
1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc) |
|
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 27.795.674 |
b | Năm thứ hai | 40.624.291 |
c | Năm thứ ba | 53.202.243 |
d | Năm thứ tư | 61.639.428 |
1.2 | Cấp tuổi II (Rừng trung niên, năm thứ 7) | 76.839.812 |
1.3 | Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, năm thứ 10) | 95.618.001 |
2 | Mật độ 2.500 cây/ha |
|
2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc) |
|
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 18.912.932 |
b | Năm thứ hai | 28.803.504 |
c | Năm thứ ba | 38.674.117 |
d | Năm thứ tư | 46.050.748 |
2.2 | Cấp tuổi II (Rừng trung niên, năm thứ 7) | 63.848.842 |
2.3 | Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, năm thứ 10) | 79.569.269 |
3 | Mật độ 2.000 cây/ha |
|
3.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc) |
|
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 16.212.701 |
b | Năm thứ hai | 25.142.955 |
c | Năm thứ ba | 34.131.540 |
d | Năm thứ tư | 42.953.081 |
3.2 | Cấp tuổi II (Rừng trung niên, năm thứ 7) | 62.038.288 |
3.3 | Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, năm thứ 10) | 77.332.554 |
4 | Mật độ 1600 cây/ha |
|
4.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc) |
|
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 16.530.041 |
b | Năm thứ hai | 27.946.388 |
c | Năm thứ ba | 30.075.829 |
d | Năm thứ tư | 32.352.928 |
4.2 | Cấp tuổi II (Rừng trung niên, năm thứ 7) | 47.408.117 |
4.3 | Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, năm thứ 10) | 59.258.791 |
II | Dầu + Keo; Lim + Keo; Sao đen + Keo; Muồng + Keo |
|
1 | Mật độ 1.600 cây/ha |
|
1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc) |
|
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 20.935.103 |
b | Năm thứ hai | 30.041.371 |
c | Năm thứ ba | 38.895.695 |
d | Năm thứ tư | 45.978.716 |
1.2 | Cấp tuổi II (rừng năm thứ 10) | 72.190.125 |
1.3 | Cấp tuổi III (rừng năm thứ 15) | 103.919.282 |
III | Phi Lao |
|
1 | Mật độ 5.000 cây/ha |
|
1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc) |
|
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 32.967.896 |
b | Năm thứ hai | 47.750.836 |
c | Năm thứ ba | 62.078.640 |
d | Năm thứ tư | 71.163.802 |
1.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 10) | 110.153.662 |
1.3 | Cấp tuổi III (năm thứ 15) | 157.915.741 |
1.4 | Cấp tuổi IV (năm thứ 20) | 225.848.902 |
2 | Mật độ 3.300 cây/ha |
|
2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc) |
|
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 23.598.816 |
b | Năm thứ hai | 35.085.809 |
c | Năm thứ ba | 46.398.722 |
d | Năm thứ tư | 54.339.249 |
2.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 10) | 84.476.805 |
2.3 | Cấp tuổi III (năm thứ 15) | 121.394.925 |
2.4 | Cấp tuổi IV (năm thứ 20) | 173.904.461 |
3 | Mật độ 2.500 cây/ha |
|
3.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc) |
|
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 19.189.837 |
b | Năm thứ hai | 29.125.796 |
c | Năm thứ ba | 39.019.936 |
d | Năm thứ tư | 46.421.812 |
3.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 10) | 72.393.578 |
3.3 | Cấp tuổi III (năm thứ 15) | 104.208.659 |
3.4 | Cấp tuổi IV (năm thứ 20) | 149.460.018 |
IV | Cây Đước (rừng ngập mặn) |
|
1 | Mật độ 10.000 cây/ha |
|
1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc) |
|
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 359.519.218 |
b | Năm thứ hai | 396.213.893 |
c | Năm thứ ba | 435.587.279 |
d | Năm thứ tư | 475.637.350 |
1.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 10) | 727.442.547 |
1.3 | Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên) | 1.035.900.681 |
2 | Mật độ 5.000 cây/ha |
|
2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc) |
|
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 192.262.256 |
b | Năm thứ hai | 216.747.173 |
c | Năm thứ ba | 243.019.489 |
d | Năm thứ tư | 269.012.111 |
2.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 10) | 412.100.632 |
2.3 | Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên) | 587.382.234 |
3 | Mật độ 2.500 cây/ha |
|
3.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc) |
|
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 97.035.480 |
b | Năm thứ hai | 114.568.842 |
c | Năm thứ ba | 131.184.568 |
d | Năm thứ tư | 151.371.236 |
3.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 10) | 232.562.551 |
3.3 | Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên) | 332.020.869 |
V | Cóc Trắng (rừng ngập mặn) |
|
1 | Mật độ 10.000 cây/ha |
|
1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc) |
|
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 304.991.111 |
b | Năm thứ hai | 367.331.685 |
c | Năm thứ ba | 395.945.210 |
d | Năm thứ tư | 427.141.564 |
1.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 10) | 653.430.513 |
1.3 | Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên) | 930.631.571 |
2 | Mật độ 5.000 cây/ha |
|
2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc) |
|
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 153.043.942 |
b | Năm thứ hai | 194.745.643 |
c | Năm thứ ba | 210.760.387 |
d | Năm thứ tư | 228.438.249 |
2.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 10) | 350.178.674 |
2.3 | Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên) | 499.309.132 |
VI | Dừa nước |
|
1 | Mật độ 4.400 cây/ha |
|
1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc) |
|
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 286.653.080 |
b | Năm thứ hai | 328.031.232 |
c | Năm thứ ba | 354.803.608 |
d | Năm thứ tư | 383.869.499 |
1.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 10) | 587.390.682 |
1.3 | Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên) | 836.701.520 |
2 | Mật độ 2.500 cây/ha |
|
2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm sóc) |
|
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 178.878.016 |
b | Năm thứ hai | 212.388.589 |
c | Năm thứ ba | 230.719.052 |
d | Năm thứ tư | 250.726.770 |
2.2 | Cấp tuổi II (năm thứ 10) | 371.523.866 |
2.3 | Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên) | 547.690.505 |
GIÁ QUYỀN SỞ HỮU RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 32/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: đồng/ha
TT | Phân theo loài cây, cấp tuổi, mật độ | Các mức giá trị | ||
Mức I (Cự ly vận chuyển lâm sản < 10 km) | Mức II (Cự ly vận chuyển lâm sản từ 10 đến 20 km) | Mức III (Cự ly vận chuyển lâm sản > 20 km) | ||
I | RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT GỖ NGUYÊN LIỆU |
|
|
|
1 | Rừng keo thuần loài |
|
|
|
1.1 | Mật độ: 4.000 cây/ha. |
|
|
|
1.1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc) |
| ||
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 22.749.969 | ||
b | Năm thứ hai | 35.063.849 | ||
c | Năm thứ ba | 47.215.389 | ||
d | Năm thứ tư | 55.995.935 | ||
1.1.2 | Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 7) | 113.956.185 | 106.673.943 | 103.761.046 |
1.2 | Mật độ: 2.500 cây/ha. |
|
|
|
1.2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc) |
| ||
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 15.707.523 | ||
b | Năm thứ hai | 29.954.824 | ||
c | Năm thứ ba | 41.746.214 | ||
d | Năm thứ tư | 43.425.184 | ||
1.2.2 | Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 7) | 71.222.615 | 66.671.214 | 64.850.654 |
1.3 | Mật độ: 2000 cây/ha. |
|
|
|
1.3.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc) |
| ||
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 13.360.041 | ||
b | Năm thứ hai | 22.412.276 | ||
c | Năm thứ ba | 3 1.594.699 | ||
d | Năm thứ tư | 39.234.934 | ||
1.3.2 | Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 7) | 56.978.092 | 53.336.971 | 51.880.523 |
2 | Rừng Bạch đàn |
|
|
|
2.1 | Mật độ: 2.500 cây/ha. |
|
|
|
2.1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc) |
| ||
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 15.707.523 | ||
b | Năm thứ hai | 29.954.824 | ||
c | Năm thứ ba | 41.746.214 | ||
d | Năm thứ tư | 43.425.184 | ||
2.1.2 | Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 10) | 58.992.099 | 55.033.534 | 53.450.108 |
2.2 | Mật độ: 2.000 cây/ha. |
|
|
|
2.2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc) |
| ||
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 13.360.041 | ||
b | Năm thứ hai | 22.412.276 | ||
c | Năm thứ ba | 31.594.699 | ||
d | Năm thứ tư | 39.234.934 | ||
2.2.2 | Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 10) | 47.193.679 | 44.026.827 | 42.760.086 |
II | RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT GỖ LỚN |
|
|
|
1 | Rừng keo thuần loài |
|
|
|
1.1 | Mật độ: 2.000 cây/ha. |
|
|
|
1.1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc) |
| ||
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 18.208.819 | ||
b | Năm thứ hai | 27.615.015 | ||
c | Năm thứ ba | 37.177.237 | ||
d | Năm thứ tư | 45.224.998 | ||
1.1.2 | Rừng trồng giai đoạn III (năm thứ 10) | 100.506.966 | 94.393.250 | 91.947.764 |
1.1.3 | Rừng trồng giai đoạn IV (năm thứ 12) | 238.055.053 | 223.695.667 | 217.951.912 |
1.2 | Mật độ: 1.600 cây/ha |
|
|
|
1.2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc) |
| ||
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 15.361.077 | ||
b | Năm thứ hai | 24.044.153 | ||
c | Năm thứ ba | 32.936.592 | ||
d | Năm thứ tư | 40.674.785 | ||
1.2.2 | Rừng trồng giai đoạn III (năm thứ 10) | 83.420.782 | 78.346.398 | 76.316.644 |
1.2.3 | Rừng trồng giai đoạn IV (năm thứ 12) | 197.585.694 | 185.667.403 | 180.900.087 |
2 | Rừng Bạch đàn |
|
|
|
2.1 | Mật độ: 2.000 cây/ha. |
|
|
|
2.1.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc) |
| ||
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 18.208.819 | ||
b | Năm thứ hai | 27.615.015 | ||
c | Năm thứ ba | 37.177.237 | ||
d | Năm thứ tư | 45.224.998 | ||
2.1.2 | Rừng trồng giai đoạn III (năm thứ 15) | 121.155.804 | 116.253.777 | 114.292.966 |
2.2 | Mật độ: 1.600 cây/ha. |
|
|
|
2.2.1 | Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm chăm sóc) |
| ||
a | Năm thứ nhất (năm trồng) | 15.361.077 | ||
b | Năm thứ hai | 24.044.153 | ||
c | Năm thứ ba | 32.936.592 | ||
d | Năm thứ tư | 40.674.785 | ||
2.2.2 | Rừng trồng giai đoạn III (năm thứ 15) | 100.559.317 | 96.490.635 | 94.863.162 |
3 | Rừng Thông nhựa |
|
|
|
3.1 | Mật độ: 1000 cây/ha. |
|
|
|
3.1.1 | Rừng trồng giai đoạn V (Từ năm thứ 21 trở lên) | 231.684.638 | 220.557.900 | 216.107.204 |
3.2 | Mật độ: 500 cây/ha. |
|
|
|
3.2.1 | Rừng trồng giai đoạn V (Từ năm thứ 21 trở lên) | 115.842.319 | 110.278.950 | 108.053.602 |
- 1Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND Thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020
- 3Nghị quyết 34/2015/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020
- 4Nghị quyết 152/2015/NQ-HĐND về quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 7Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 3Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 2Nghị định 48/2007/NĐ-CP về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 5Thông tư liên tịch 65/2008/TTLT-BNN-BTC hướng dẫn Nghị định 48/2007/NĐ-CP về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Luật giá 2012
- 8Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND Thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020
- 12Nghị quyết 34/2015/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020
- 13Nghị quyết 152/2015/NQ-HĐND về quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND về Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 32/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Lê Viết Chữ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực