- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Luật đất đai 2013
- 6Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 7Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2015/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 10 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BỔ SUNG DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG VÀ DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA, DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ PHÁT SINH NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ phát sinh năm 2015 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 10/BCTT-KT&NS ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ phát sinh năm 2015 trên địa bàn tỉnh.
(Có Danh mục kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2015./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA, DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT TRỒNG RỪNG PHÒNG HỘ BỔ SUNG TRONG NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Kèm Nghị quyết số 06/2015/NQ-HĐND, ngày 10/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Các công trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa: tổng số có 28 dự án, sử dụng đất trồng lúa với diện tích là 19,34 héc ta, trong đó:
a. Phân theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố:
- Huyện An Lão: có 01 dự án, diện tích 0,25 héc ta;
- Huyện Hoài Ân: có 03 dự án, diện tích 0,71 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 42m2;
- Huyện Hoài Nhơn: có 01 dự án, diện tích 0,17 héc ta;
- Huyện Phù Cát: có 02 dự án, diện tích 3,6 héc ta;
- Huyện Phù Mỹ: có 04 dự án, diện tích 0,87 héc ta;
- Huyện Tuy Phước: có 03 dự án, diện tích 4,77 héc ta; trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 4,7 héc ta (tái định cư Quốc lộ 19 tại xã Phước Lộc).
- Huyện Tây Sơn: có 04 dự án, diện tích 0,27 héc ta;
- Huyện Vĩnh Thạnh: có 01 dự án, diện tích 0,24 héc ta;
- Thị xã An Nhơn: có 06 dự án, diện tích 5,08 héc ta;
- Thành phố Quy Nhơn: có 03 dự án, diện tích 3,38 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 0,52 héc ta (tái định cư Quốc lộ 1D).
b. Phân theo mục đích sử dụng đất
Toàn bộ diện tích đất chỉ sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: có 28 dự án, trong đó:
- Đất quốc phòng: 01 dự án, diện tích 3,6 héc ta;
- Đất phát triển hạ tầng: 14 dự án, diện tích 4,88 héc ta; bao gồm:
+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo: 01 dự án, diện tích 0,25 héc ta;
+ Đất thủy lợi: 01 dự án, diện tích 2,93 héc ta;
+ Đất công trình năng lượng: 12 dự án, diện tích 1,7 héc ta;
- Đất ở: 03 dự án, diện tích 5,22 héc ta; trong đó:
+ Đất ở đô thị: 02 dự án, diện tích 0,52 héc ta;
+ Đất ở nông thôn: 01 dự án, diện tích 4,7 héc ta;
- Đất trụ sở cơ quan nhà nước: 04 dự án, diện tích 0,74 héc ta;
- Đất cơ sở tôn giáo: 01 dự án, diện tích 0,6 héc ta;
- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 05 dự án, diện tích 4,3 héc ta.
2. Các công trình, dự án sử dụng dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ:
Có 01 dự án, diện tích 0,5 héc ta, đất sản xuất kinh doanh (công trình thủy điện Nước Xáng tại huyện An Lão).
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG BỔ SUNG TRONG NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Kèm Nghị quyết số 06/2015/NQ-HĐND, ngày 10/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Công trình, dự án thu hồi đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp:có 02 dự án, với diện tích là 135,8 héc ta, tại các địa phương:
- Huyện Vĩnh Thạnh: có 01 dự án, diện tích 35,8 héc ta (trang trại chăn nuôi tập trung);
- Huyện Phù Mỹ: có 01 dự án, diện tích 100 héc ta (nuôi tôm công nghệ cao).
2. Công trình, dự án thu hồi đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: có 56 dự án, với diện tích là 442,40 héc ta, trong đó:
a. Phân theo địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
- Huyện An Lão: có 03 dự án, diện tích 20,29 héc ta;
- Huyện Hoài Ân: có 04 dự án, diện tích 2,2 héc ta;
- Huyện Hoài Nhơn: có 03 dự án, diện tích 5,81 héc ta;
- Huyện Phù Cát: có 04 dự án, diện tích 30,92 héc ta;
- Huyện Phù Mỹ: có 05 dự án, diện tích 1,53 héc ta;
- Huyện Tuy Phước: có 05 dự án, diện tích 5,04 héc ta;
- Huyện Tây Sơn: có 04 dự án, diện tích 0,61 héc ta;
- Huyện Vĩnh Thạnh: có 02 dự án, diện tích 18,74 héc ta;
- Thị xã An Nhơn: có 07 dự án, diện tích 6,54 héc ta;
- Thành phố Quy Nhơn: có 19 dự án, diện tích 350,72 héc ta;
b. Phân theo mục đích sử dụng đất:
- Đất phát triển hạ tầng: có 19 dự án, diện tích 12,0 héc ta;
- Đất ở: có 06 dự án, diện tích 7,08 héc ta; chia ra:
+ Đất ở nông thôn: có 02 dự án, diện tích 4,73 héc ta;
+ Đất ở đô thị: có 04 dự án, diện tích 2,35 héc ta;
- Đất trụ sở cơ quan: có 04 dự án, diện tích 0,69 héc ta;
- Đất cơ sở tôn giáo: có 01 dự án, diện tích 0,62 héc ta;
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: có 24 dự án, diện tích 390,69 héc ta.
- Đất nghĩa trang - nghĩa địa: 02 dự án, diện tích 31,32 héc ta.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 60/2014/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án có sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng thực hiện trong năm 2014 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 74/2014/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án có sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục công trình, dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và danh mục công trình phải cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2015 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa, dưới 20ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2015 bổ sung Danh mục dự án cần thu hồi đất phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng kèm theo Nghị Quyết 38/NQ-HĐND năm 2014 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020
- 6Nghị quyết 30/2015/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND Thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Luật đất đai 2013
- 6Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 7Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị quyết 60/2014/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án có sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng thực hiện trong năm 2014 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Nghị quyết 74/2014/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án có sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục công trình, dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và danh mục công trình phải cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2015 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa, dưới 20ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2015 bổ sung Danh mục dự án cần thu hồi đất phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng kèm theo Nghị Quyết 38/NQ-HĐND năm 2014 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020
- 13Nghị quyết 30/2015/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND Thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND bổ sung Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ phát sinh năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 06/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực