Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 309/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 27 tháng 8 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13 THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu svà miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Công văn số 2651/BVHTTDL-KHTC ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu Dự án 6 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 258/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Xét Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Báo cáo s 471/BC-DT ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi là Chương trình), với các nội dung sau:

1. Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 của Chương trình

a) Tại Mục I, Mục II Biểu số 04 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Giảm tổng mức vốn giai đoạn 2021-2025 của huyện Mường Lát từ 37.697 triệu đồng xuống 37.696 triệu đồng (giảm 01 triệu đồng) và tăng tổng mức vốn giai đoạn 2021-2025 của huyện Quan Sơn từ 38.674 triệu đồng lên 38.675 triệu đồng (tăng 01 triệu đồng).

b) Tại Mục III Biểu số 04 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Đưa ra khỏi danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 Dự án Trường Trung học dân tộc bán trú Trung Thành, huyện Quan Hóa của Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 5, với tổng mức đầu tư là 2.930 triệu đồng.

c) Tại Mục IX, Mục X Biểu số 04 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Giảm kế hoạch vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 của các dự án trên địa bàn huyện Như Thanh là 01 triệu đồng; huyện Như Xuân là 01 triệu đồng, để đảm bảo tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bố trí thực hiện Tiểu dự án 1 trên địa bàn huyện Như Thanh là 12.034 triệu đồng, huyện Như Xuân là 28.374 triệu đồng, cụ thể:

- Số vốn giai đoạn 2021-2025 của Dự án Trường Trung học cơ sở dân tộc bán trú Thanh Tân, huyện Như Thanh là 5.247 triệu đồng, giảm 01 triệu đồng còn 5.246 triệu đồng.

- Số vốn giai đoạn 2021-2025 của Dự án Trường Trung học cơ sở dân tộc bán trú Thanh Hòa, huyện Như Xuân là 5.331 triệu đồng, giảm 01 triệu đồng, còn 5.330 triệu đồng.

(Chi tiết có Phụ lục I kèm theo)

2. Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của Chương trình

2.1. Tại Phụ lục I Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch năm 2022 như Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.

2.2. Tại Phụ lục II Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của các huyện, đối với các dự án như Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.

2.3. Tại Phụ lục III Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của các huyện, đối với các dự án như Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết này.

2.4. Tại Phụ biểu II.10, Phụ biểu II.11 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh mục tiêu, các nhiệm vụ, kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của các huyện và các dự án của Dự án 6 như Phụ lục V, VI kèm theo Nghị quyết này.

2.5. Tại Phụ biểu III.9 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh mục tiêu, các nhiệm vụ, kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các huyện của Dự án 6 như Phụ lục VII kèm theo Nghị quyết này.

2.6. Tại Phụ biểu III.14 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của Ban Dân tộc tỉnh và cấp huyện của Dự án 10 như Phụ lục VIII kèm theo Nghị quyết này.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và bổ sung khoản 4 Điều 2 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau: Đối với nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Nghị quyết số 258/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, các quy định của pháp luật có liên quan, xây dựng phương án phân bổ chi tiết báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

b) Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 như sau: Giao bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; căn cứ vào nguồn vốn được giao, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thực hiện giao chi tiết đến từng dự án, mục tiêu, nội dung cụ thể theo quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh: Căn cứ Nghị quyết này và Nghị quyết 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh giao vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của Chương trình cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức thực hiện theo đúng quy định.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2, Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, TX;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đỗ Trọng Hưng

 

PHỤ LỤC I:

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN CỦA DỰ ÁN 5; TIỂU DỰ ÁN 1: ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẠI BIỂU SỐ 04 NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 HĐND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên công trình; đơn vị

Đa điểm đầu tư

Dự kiến quy mô

Dự kiến tổng mức đầu tư tại Nghị quyết 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

Kế hoạch vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

Điều chnh kế hoạch vốn NSTW giai đoạn 2021-2025

Dự kiến tng mức đầu tư sau điều chnh

Kế hoạch vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh

Ghi chú

Điều chỉnh gim (-)

Điều chỉnh tăng (+)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TNG CỘNG

 

 

89.879

89.879

2.933

1

86.947

49.252

 

I

Huyện Mường Lát

 

 

37.697

37.697

1

 

37.696

1

Điều chỉnh giảm 01 triệu đồng để đảm bảo theo đúng số liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các d án

II

Huyn Quan Sơn

 

 

38.674

38.674

 

1

38.675

38.675

Điều chỉnh tăng 01 triệu đồng để đảm bo theo đúng số liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các dự án

II

Huyện Quan Hóa

 

 

2.930

2.930

2.930

 

 

 

 

1

Trường TH DTBT Trung Thành, huyện Quan Hóa

Xã Trung Thành, huyện Quan Hóa

Đầu tư bổ sung công trình phụ trợ (thoát nước, khuôn viên, tường rào, nước sạch; sa chữa phòng học)

2.930

2.930

2.930

 

 

 

Đưa dán ra khỏi danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

IV

Huyện Như Thanh

 

 

5.247

5.247

1

 

5.246

5.246

 

1

Trường THCS DTBT Thanh Tân, huyện Như Thanh

Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh

Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn, nhà kho chứa lương thực, phòng QLHS, công trình phụ trợ (Hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh,..); sa chữa công trình vệ sinh và hệ thống nước sạch

5.247

5.247

1

 

5.246

5.246

Điều chỉnh giảm 01 triệu đồng để đảm bo theo đúng số liệu sau khi cộng từ svốn btrí cho các dự án

V

Huyện Như Xuân

 

 

5.331

5.331

1

 

5.330

5.330

 

1

Trường THCS DTBT Thanh Hòa, huyện Như Xuân

Xã Thanh Hòa, huyện Như Xuân

Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên, phòng học bộ môn, công trình phụ trợ (Sân khuôn, hệ thống thoát nước,..); sa nhà ở bán trú

5.331

5.331

1

 

5.330

5.330

Điều chỉnh giảm 01 triệu đồng để đảm bảo theo dùng sliệu sau khi cộng tsố vốn bố trí cho các dự án

 

PHỤ LỤC II:

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TẠI PHỤ LỤC I NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Tên Dự án/Tiểu dự án

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSTW năm 2022 tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSTW năm 2022 sau điều chỉnh

Ghi chú

1

2

3

4

5

 

TỔNG CỘNG

17.196

17.196

 

I

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

17.196

17.196

 

1

Nội dung 10: Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu

599

570

Điều chỉnh giảm 29 triệu đồng

2

Nội dung 15: Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

5.133

4.890

Điều chỉnh giảm 243 triệu đồng

3

Nội dung 17.1: Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt của các dân tộc thiểu số

10.266

9.780

Điều chỉnh giảm 486 triệu đồng

4

Nội dung 18.1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1.198

1.956

Điều chỉnh tăng 758 triệu đồng

 

PHỤ LỤC III:

ĐIỀU CHỈNH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TẠI PHỤ LỤC II NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh

Kế hoạch vốn năm 2022 sau điều chỉnh

Ghi chú

Tổng cộng

Chi tiết dự án thành phần

Chi tiết dự án thành phần

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định, dân cư ở những nơi cần thiết

Tiểu dự án 1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

Tổng cộng

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

Tiểu dự án 1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch (cột 15)

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

Tổng cộng

Nội dung

Tổng cộng

Nội dung

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Tổng cộng

Nội dung

Tổng cộng

Nội dung

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc bán trú và xoá mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Hỗ trợ nhà ở

Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung

Hỗ trợ các xã, thôn ĐBKK

Đường liên xã chưa được kiên cố hóa

Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo trạm y tế xã

Hỗ trợ đầu tư xây chợ

Hỗ trợ cải tạo sửa chữa chợ

Hỗ trợ nhà ở

Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung

Hỗ trợ các xã, thôn ĐBKK

Đường liên xã chưa được kiên cố hóa

Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo trạm y tế xã

Hỗ trợ đầu tư xây chợ

Hỗ trợ cải tạo sửa chữa chợ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

A

TỔNG SỐ VỐN TRUNG ƯƠNG GIAO

238.108

43.558

13.560

29.998

13.966

111.233

77.754

22.400

4.578

4.196

2.305

44.755

17.196

5.397

2.003

238.108

43.558

13.560

29.998

13.966

111.233

77.754

22.400

4.578

4.196

2.305

44.755

17.196

5.397

2.003

 

B

TỔNG SỐ VỐN PHÂN BỔ ĐỢT NÀY

238.108

43.558

13.560

29.998

13.966

111.233

77.754

22.400

4.578

4.196

2.305

44.755

17.196

5.397

2.003

238.108

43.558

13.560

29.998

13.966

111.233

77.754

22.400

4.578

4.196

2.305

44.755

17.196

5.397

2.003

 

I

CẤP TỈNH

9.242

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.239

 

 

2.003

2.003

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.239

 

 

2.003

 

1

Ban Dân tộc tỉnh

2.003

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.003

2.003

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.003

Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

2

Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh

7.239

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.239

 

 

 

7.239

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.239

 

 

 

Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

II

CẤP HUYỆN

228.866

43.558

13.560

29.998

13.966

111.233

77.754

22.400

4.578

4.196

2.305

37.516

17.196

5.397

 

228.866

43.558

13.560

29.998

13.966

111.233

77.754

22.400

4.578

4.196

2.305

37.516

17.196

5.397

 

 

1

Huyện Mường Lát

32.522

3.500

1.000

2.500

6.784

13.675

13.675

 

 

 

 

6.654

171

1.799

 

32.738

3.500

1.000

2.500

6.784

13.675

13.675

 

 

 

 

6.654

326

1.799

 

Tăng 216 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

2

Huyện Quan Hóa

24.877

2.920

920

4.500

1.944

8.888

8.125

 

763

 

 

4.228

5.304

1.799

 

27.332

5.420

920

4.500

1.944

8.888

8.125

 

 

 

 

4.228

5.053

1.799

 

Tăng 2.455 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

3

Huyện Quan Sơn

22.792

3.720

720

3.000

4.374

11.192

5.592

5.600

 

 

 

3.073

171

 

 

22.685

3.720

720

3.000

4.374

11.192

5.592

5.600

 

 

 

3.073

326

 

 

Giảm 107 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

4

Huyện Bá Thước

22.508

3.280

1.880

1.400

 

11.872

11.872

 

 

 

 

2.052

5.304

 

 

22.257

3.280

1.880

1.400

 

11.872

11.872

 

 

 

 

2.052

5.053

 

 

Giảm  251 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

5

Huyện Lang Chánh

24.443

6.600

1.000

5.600

864

10.436

4.873

4.800

763

 

 

4.739

 

1.799

 

24.438

6.600

1.000

5.600

864

10.436

4.873

4.800

763

 

 

4.739

 

1.799

 

Giảm 5 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

6

Huyện Ngọc Lặc

14.002

1.320

1.320

 

 

9.001

2.553

4.000

1.526

 

922

3.509

171

 

 

13.993

1.320

1.320

 

 

9.001

2.553

4.000

1.526

 

922

3.509

163

 

 

Giảm 9 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

7

Huyện Cẩm Thủy

7.364

800

800

 

 

4.196

 

 

 

4.196

 

2.368

 

 

 

7.527

800

800

 

 

4.196

 

 

 

4.196

 

2.368

163

 

 

Tăng 163 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

8

Huyện Thường Xuân

18.200

5.478

1.480

3.998

 

9.766

9.305

 

 

 

461

2.362

600

 

 

18.339

4.478

1.480

3.998

 

9.766

9.305

 

 

 

461

2.362

733

 

 

Tăng 133 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

9

Huyện Như Xuân

26.400

7.200

1.000

6.200

 

16.774

9.987

4.800

1.526

 

461

2.487

 

 

 

26.624

7.200

1.000

6.200

 

16.774

9.987

4.800

1.526

 

461

2.487

163

 

 

Tăng 164 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

10

Huyện Như Thanh

12.557

4.040

1.240

2.800

 

5.968

5.968

 

 

 

 

2.358

171

 

 

12.529

4.040

1.240

2.800

 

5.968

5.968

 

 

 

 

2.358

163

 

 

Giảm 8 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

11

Huyện Thạch Thành

21.794

4.500

2.000

 

 

8.304

4.643

3.200

 

 

461

3.686

5.304

 

 

19.043

2.000

2.000

 

 

8.304

4.643

3.200

 

 

461

3.686

5.053

 

 

Giảm 2.751 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

12

Huyện Triệu Sơn

1.089

160

160

 

 

929

929

 

 

 

 

 

 

 

 

1.089

160

160

 

 

929

929

 

 

 

 

 

 

 

 

Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

13

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Huyện Hà Trung

40

40

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

40

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

15

Thị xã Nghi Sơn

232

 

 

 

 

232

232

 

 

 

 

 

 

 

 

232

 

 

 

 

232

232

 

 

 

 

 

 

 

 

Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

 

PHỤ LỤC IV:

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP NGUỒN NSTW NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2025 TẠI PHỤ LỤC III NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng cộng

Chi tiết dự án thành phần

Ghi chú

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

Tiểu dự án 1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng tầm vóc người dân tộc thiểu số, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

Tổng

Mua sắm máy móc, nông cụ

Số hộ có nhu cầu học nghề

Hỗ trợ nước phân tán

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Tổng

Hỗ trợ các xã, thôn BĐKK

Hỗ trợ trang thiết bị trạm y tế

Tổng

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, đào tạo dự bị đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số

Tiểu dự án 3: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

A

Tổng số vốn TW phân bổ

156.375

16.633

7.030

2.043

7.560

190

32.214

13.783

6.075

5.907

168

62.530

13.071

6.708

39.992

2.759

4.750

3.156

6.161

3.895

1.435

4.507

277

769

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

156.375

16.633

7.030

2.043

7.560

 

32.214

13.783

6.075

5.907

168

62.530

13.071

6.708

39.992

2.759

4.750

3.156

6.161

3.895

1.435

4.507

277

769

 

I

CẤP TỈNH

52.524

 

 

 

 

 

10.817

13.783

 

 

 

23.538

13.071

6.708

1.000

2.759

529

1.413

1.848

 

43

853

277

423

 

1

Ban Dân tộc

24.396

 

 

 

 

 

 

13.783

 

 

 

9.467

 

6.708

 

2.759

 

 

 

 

 

673

277

196

Giảm 03 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

2

Sở Nông nghiệp và PTNT

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

13.078,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.071

13.071

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

4

Sở Lao động - TB&XH

1.007,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

5

Sở Văn hóa - TT&DL

536,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

529

 

 

 

 

 

 

7,7

Giảm 421 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

6

Sở Y tế

50,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

 

 

7,7

Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

7

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

1.855,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.848

 

 

 

 

7,7

8

Tỉnh đoàn

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

9

Ủy ban MTTQ tỉnh

77,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

77,0

10

Sở Kế hoạch và Đầu tư

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

11

Sở Tài chính

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

12

Sở Công Thương

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

13

Ngân hàng nhà nước tỉnh

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

14

Ngân hàng CSXH tỉnh

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

15

Sở Nội vụ

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

16

Công an tỉnh

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

17

Sở Tư pháp

52,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

 

7,7

18

Sở Thông tin và Truyền thông

142,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

135

 

7,7

19

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

20

Hội Nông dân tỉnh

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

23

Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh

463

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

463

 

 

 

 

 

24

Chi cục Dân số KHHGĐ

950

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

950

 

 

 

 

 

25

Ban QLRPH Mường Lát

850

 

 

 

 

 

850

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Ban QLDRPH Quan Sơn

848

 

 

 

 

 

848

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Ban QLRPH Thường Xuân

376

 

 

 

 

 

376

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

28

Ban QLRPH Như Thanh

828

 

 

 

 

 

828

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

BQL VQG Bến En

826

 

 

 

 

 

826

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

BQL Khu BTTT Pù Hu

4.491

 

 

 

 

 

4.491

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

BQL Khu BTTN Pù Luông

1.369

 

 

 

 

 

1.369

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

BQL Khu BTTN Xuân Liên

1.054

 

 

 

 

 

1.054

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Chi cục Kiểm lâm (Khu bảo tồn loài hạt trần quý, hiếm Nam Động)

175

 

 

 

 

 

175

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CẤP HUYỆN

102.661

16.633

7.030

2.043

7.560

 

21.397

 

6.075

5.907

168

38.992

 

 

38.992

 

4.221

1.743

4.313

3.895

1.392

3.654

 

346

 

1

Huyện Mường Lát

14.252

1.631

672

 

959

 

3.650

 

887

887

 

2.531

 

 

2.531

 

567

199

641

3.564

364

168

 

50

Tăng 261 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

2

Huyện Quan Hóa

9.845

370

 

 

370

 

4.473

 

735

707

28

2.853

 

 

2.853

 

125

172

516

92

165

315

 

29

Giảm 17 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

3

Huyện Quan Sơn

9.299

296

 

 

296

 

4.061

 

406

406

 

2.874

 

 

2.874

 

538

132

295

239

180

252

 

26

Tăng 54 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

4

Huyện Bá Thước

9.770

2.041

800

 

1.241

 

1.904

 

990

990

 

3.178

 

 

3.178

 

154

211

722

 

91

441

 

37

Giảm 16 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

5

Huyện Lang Chánh

8.800

716

 

524

192

 

2.822

 

412

384

28

3.906

 

 

3.906

 

260

107

280

 

67

210

 

20

Tăng 144 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

6

Huyện Ngọc Lặc

8.410

2.174

623

1.228

323

 

 

 

278

222

56

4.536

 

 

4.536

 

528

149

162

 

128

420

 

25

Tăng 108 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

7

Huyện Cẩm Thủy

6.352

2.078

873

157

1.048

 

 

 

 

 

 

3.518

 

 

3.518

 

260

112

 

 

50

315

 

19

Giảm 63 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

8

Huyện Thường Xuân

8.931

1.343

349

 

994

 

2.497

 

673

673

 

3.178

 

 

3.178

 

183

144

516

 

77

294

 

26

Tăng 39 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

9

Huyện Như Xuân

8.334

637

341

 

296

 

1.947

 

745

689

56

3.245

 

 

3.245

 

567

214

487

 

110

336

 

46

Tăng 167 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

10

Huyện Như Thanh

7.919

1.815

1.109

 

706

 

 

 

444

444

 

4.438

 

 

4.438

 

423

139

324

 

56

252

 

28

Giảm 19 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

11

Huyện Thạch Thành

10.044

3.257

2.218

 

1.039

 

43

 

404

404

 

4.735

 

 

4.735

 

606

164

295

 

71

441

 

28

Giảm 68 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

12

Huyện Triệu Sơn

268

51

 

 

51

 

 

 

81

81

 

 

 

 

 

 

 

 

59

 

10

63

 

4

Điều chỉnh tăng 01 triệu đồng để đảm bảo theo đúng số liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các dự án

13

Huyện Thọ Xuân

222

94

12

64

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

105

 

6

Điều chỉnh tăng 01 triệu đồng để đảm bảo theo đúng số liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các dự án

14

Huyện Hà Trung

67

42

32

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

21

 

1

Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

15

Huyện Yên Định

95

70

 

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

21

 

1

16

Thị xã Nghi Sơn

35

 

 

 

 

 

 

 

20

20

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

17

Huyện Vĩnh Lộc

17

17

 

 

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

Tổng số vốn còn lại giao Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh phân bổ chi tiết khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt

190

 

 

 

 

190

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC V:

ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI PHỤ BIỂU II.10 NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Nội dung đã phê duyệt tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh

Nội dung điều chỉnh

Nội dung sau điều chỉnh

Ghi chú

Mục tiêu các nhiệm vụ (NV)

Tng điểm

Kế hoạch vốn năm 2022

NV 18.1
(02 điểm)

Tng điểm

Kế hoạch vốn năm 2022

NV 18.1
(02 điểm)

Tổng điểm

Kế hoạch vốn năm 2022

NV 10
(7 đim)

NV 15
(60 điểm)

NV 17.1
(60 điểm)

NV 18.1
(02 điểm)

Điều chỉnh gim (-)

Điều chỉnh tăng (+)

Điều chỉnh gim (-)

Điều chỉnh tăng (+)

Điều chỉnh gim (-)

Điều chỉnh tăng (+)

Tng số

Trong đó: Phân bcho các nhiệm vụ

NV 10
(7 điểm)

NV 15
(60 điểm)

NV 17.1
(60 điểm)

NV 18.1
(02 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

 

 

 

17.196

 

 

 

 

 

 

 

 

17.196

570

4.890

9.780

1.956

 

B

Tng sphân bvốn đợt này

 

 

 

 

 

17.196

 

 

 

 

 

 

 

 

17.196

570

4.890

9.780

1.956

 

I

Cấp tnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cấp huyện

1

1

2

7

201

17.196

 

5

 

10

769

769

12

211

17.196

570

4.890

9.780

1.956

 

1

Huyện Mường Lát

 

 

 

1

2

171

 

t

 

2

 

155

2

4

326

 

 

 

326

 

2

Huyện Quan Hóa

 

 

1

1

62

5.304

 

 

 

 

251

 

1

62

5.053

 

 

4.890

163

 

3

Huyện Quan Sơn

 

 

 

1

2

171

 

1

 

2

 

155

2

4

326

 

 

 

326

 

4

Huyện Bá Thước

 

1

 

1

62

5.304

 

 

 

 

251

 

 

62

5.053

 

4.890

 

163

 

5

Huyện Ngọc Lặc

 

 

 

1

2

171

 

 

 

 

8

 

 

2

163

 

 

 

163

 

6

Huyện Cm Thy

 

 

 

 

 

 

 

1

 

2

 

163

 

2

163

 

 

 

163

 

7

Huyện Thưng Xuân

1

 

 

 

7

600

 

1

 

2

 

133

 

9

733

570

 

 

163

 

8

Huyện Như Xuân

 

 

 

 

 

 

 

1

 

2

 

163

 

2

163

 

 

 

163

 

9

Huyện Như Thanh

 

 

 

1

2

171

 

 

 

 

8

 

 

2

163

 

 

 

163

 

10

Huyện Thạch Thành

 

 

1

1

62

5.304

 

 

 

 

251

 

 

62

5.053

 

 

4.890

163

 

 

PHỤ LỤC VI:

ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH NĂM 2022 TẠI PHỤ BIỂU II.11 NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên công trình

Địa điểm đầu tư

Dự kiến quy mô công trình

Kế hoạch vốn năm 2022 đã phê duyệt tại Nghị quyết 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

Điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2022

Kế hoạch vốn năm 2022 sau điều chỉnh

Ghi chú

Điều chỉnh giảm (-)

Điều chnh tăng (+)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Tổng cộng

 

 

17.196

 

 

17.196

 

I

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biu vùng đồng bào DTTS và miền núi (NV 10)

 

 

600

30

 

570

 

1

Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch cộng đồng Bn Mạ - Thường Xuân, huyện Thường Xuân

Huyện Thường Xuân

Hỗ trxây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường dạo nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày...

600

30

 

570

Nhiệm vụ 10

II

Hỗ trợ đu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biu (NV 15)

 

 

5.133

243

 

4.890

 

1

Bảo tồn văn hóa truyền thống bản Hiêu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước

Huyện Bá Thước

Xây dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể (các công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...). Bo tồn cảnh quan không gian văn hóa của làng, bn; Bảo tồn giá trị văn hóa phi vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực...)

5.133

243

 

4.890

Nhiệm vụ 15

III

Tu b, tôn tạo, chng xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá tr tiêu biu của các dân tộc thiểu số (NV 17.1)

 

 

10.266

486

 

9.780

 

1

Hang Co Phương bản Sại, xã Phú Lệ, huyện Quan Hóa

Huyện Quan Hóa

Làm đường vào di tích; xây mới nhà thờ; tu bổ khuôn viên, đường điện; tường rào cấp thoát nước; xây dựng nhà trưng bày, đón tiếp khách

5.133

243

 

4.890

Nhiệm vụ 17.1

2

Hang Con Moong thôn Thành Trung, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành

Xà Thành Yên, huyện Thạch Thành

Xây dựng phòng trưng bày, bảo qun và giới thiệu về di tích và các di tích phụ cận phục vụ công tác quản lý và phát huy di tích di tích gn với phát triển du lịch

5.133

243

 

4.890

Nhiệm vụ 17.1

IV

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao thôn các địa phương (NV 18.1)

 

 

1.197

56

815

1.956

 

1

Ci tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao bn Bàn, xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát

Bản Bàn, xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát

Ci tạo, sửa chữa

171

8

 

163

Nhiệm vụ 18.1

2

Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Bản Na Khà, thị trấn Mường Lát

Bản Na Khà, thị trấn Mường Lát

Ci tạo, sửa chữa

 

 

163

163

Nhiệm vụ 18.1

3

Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu ththao bản Bó, xã Hin Chung, huyn Quan Hóa

Bản Bó, xã Hin Chung, huyn Quan Hóa

Cải tạo, sửa chữa

171

8

 

163

Nhiệm vụ 18.1

4

Cải tạo, sa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Khu 2, thtrấn Sơn Lư, huyn Quan Sơn

Khu 2, thtrấn Sơn Lư, huyn Quan Sơn

Ci tạo, sửa chữa

171

8

 

163

Nhiệm vụ 18.1

5

Cải tạo, sửa cha nhà văn hóa - khu th thao bn Cha Khót, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn

Bản Cha Khót, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn

Cải tạo, sửa chữa

 

 

163

163

Nhiệm vụ 18.1

6

Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu th thao Thôn Nông Công, xã Thành Sơn, huyện Bá Thước

Thôn Nông Công, xã Thành Sơn, huyện Bá Thước

Ci tạo, sửa chữa

171

8

 

163

Nhiệm vụ 18.1

7

Cải tạo, sa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Thôn Minh Nguyên, xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc

Thôn Minh Nguyên, xã Sơn, huyện Ngọc Lc

Cải tạo, sa chữa

171

8

 

163

Nhiệm vụ 18.1

8

Ci tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu th thao thôn Sơn Lập, xã Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy

Thôn Sơn Lập, xã Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy

Cải tạo, sửa chữa

 

 

163

163

Nhiệm vụ 18.1

9

Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao thôn Làng Mài, xã Bình Lương, huyện Như Xuân

Thôn Làng Mài, xã Bình Lương, huyện Như Xuân

Cải tạo, sa chữa

 

 

163

163

Nhiệm vụ 18.1

10

Cải tạo, sa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Thôn Tân Hùng, xã Thanh Tân, huyện Như Thanh

Thôn Tân Hùng, xã Thanh Tân, huyện Như Thanh

Ci tạo, sửa chữa

171

8

 

163

Nhiệm vụ 18.1

11

Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao thôn Na Nghịu, xã Yên Nhân, huyện Thường Xuân

Thôn Na Nghịu, xã Yên Nhân, huyện Thường Xuân

Ci tạo, sửa chữa

 

 

163

163

Nhiệm vụ 18.1

12

Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao thôn Thành Tân, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành

Thôn Thành Tân, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành

Cải tạo, sửa chữa

171

8

 

163

Nhiệm vụ 18.1

 

PHỤ LỤC VII:

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI PHỤ BIỂU III.9 NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

Các nội dung sau điều chỉnh

Mục tiêu các nhiệm vụ (NV) thành phần của Dự án 6

Tổng số điểm

Vốn phân bổ năm 2022

Mục tiêu các nhiệm vụ (NV) thành phần ca Dự án 6

Tổng số điểm

Kinh phí phân bổ 2022

NV 3 (3,5 điểm/nv)

NV 4 (0,6 điểm/nv)

NV 6 (3,5 điểm/nv)

NV 7 (3,5 điểm/nv)

NV 8 (02 điểm/nv)

NV 9 (0,5 điểm/nv)

NV 13.1 (03 điểm/nv)

NV 16 (0,3 điểm/nv)

NV 17.2 (05 điểm/nv)

NV 18.2 (0,3 điểm/nv)

NV 3 (3,5 điểm/nv)

NV 4 (0,6 điểm/nv)

NV 5 (02 điểm/nv)

NV 6 (3,5 điểm/nv)

NV 7 (3,5 điểm/nv)

NV 8 (02 điểm/nv)

NV 9 (0,5 điểm/nv)

NV 14 (3,5 điểm/nv)

NV 16 (0,3 điểm/nv)

NV 17.2 (05 điểm/nv)

NV 18.2 (0,3 điểm/nv)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A

Tng svốn TW phân bổ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.750

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.750

B

Tổng số phân bvốn đợt này

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.750

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.750

I

Cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

950

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

5,5

529

1

Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

950

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

5,5

529

II

Cp huyện

1

12

1

1

1

22

1

5

1

7

42,3

3.800

1

10

 

1

1

1

29

 

6

1

7

43,9

4.221

1

Huyện Mường Lát

 

2

 

 

 

2

 

3

 

1

3,4

305

 

2

 

 

 

1

3

 

3

 

1

5,9

567

2

Huyện Quan Hóa

 

1

 

 

 

2

 

 

 

1

1,9

171

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

1

1,3

125

3

Huyện Quan Sơn

 

1

 

1

 

2

 

 

 

1

5,4

485

 

1

 

 

1

 

3

 

 

 

 

5,6

538

4

Huyện Bá Thưc

 

1

 

 

 

2

 

 

 

1

1,9

171

 

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

1,6

154

5

Huyện Lang Chánh

 

1

 

 

 

2

 

 

 

 

1,6

144

 

1

 

 

 

 

3

 

2

 

 

2,7

260

6

Huyện Ngọc Lặc

 

1

1

 

 

2

 

 

 

1

5,4

485

 

1

 

1

 

 

3

 

 

 

 

5,6

538

7

Huyện Cẩm Thy

 

1

 

 

1

2

 

 

 

 

3,6

323

 

1

 

 

 

 

3

 

1

 

1

2,7

260

8

Huyện Thuờng Xuân

 

1

 

 

 

2

 

 

 

 

1,6

144

 

1

 

 

 

 

2

 

 

 

1

1,9

183

9

Huyện Như Xuân

1

1

 

 

 

2

 

 

 

 

5,1

458

1

1

 

 

 

 

3

 

 

 

1

5,9

567

10

Huyện Như Thanh

 

1

 

 

 

2

1

 

 

1

4,9

440

 

1

 

 

 

1

3

 

 

 

1

4,4

423

11

Huyện Thạch Thành

 

1

 

 

 

2

 

2

1

1

7,5

674

 

 

 

 

 

 

2

 

 

1

1

6,3

606

 

PHỤ LỤC VIII:

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1 DỰ ÁN 10: BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO TẠI PHỤ BIỂU III.14 NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

Kế hoạch vốn năm 2022 sau điều chỉnh

Ghi chú

Xã thuộc vùng DTTS & MN

Số điểm (27 điểm/xã)

Vốn phân bổ năm 2022

1

2

3

4

5

 

6

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

4.507

4.507

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

4.507

4.507

 

-

Phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào

 

 

4.507

4.507

 

I

Cấp tỉnh

 

 

856

853

 

1

Ban Dân tộc

 

 

676

673

Giảm 03 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

II

Cấp huyện

174

4.698

3.651

3.654

Điều chỉnh tăng 03 triệu đồng để đảm bảo theo đúng số liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các huyện

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 309/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 302/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

  • Số hiệu: 309/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 27/08/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Đỗ Trọng Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/08/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản