Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 302/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 13 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025; số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025; số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1074/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

Căn cứ Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Công văn số 3578/BNN-KTHT ngày 06/6/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương thực hiện Tiểu Dự án 1, Dự án 3 Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 258/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Xét Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phân bổ vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Báo cáo số 376/BC-DT ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết phân bổ vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), với các nội dung chủ yếu sau:

I. Phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025

1. Tổng nguồn vốn ngân sách Trung ương giao giai đoạn 2021 - 2025 là: 1.231.275 triệu đồng. Phân bổ vốn cụ thể như sau:

- Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 150.690 triệu đồng;

- Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: 77.591 triệu đồng;

- Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 617.953 triệu đồng;

- Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 248.639 triệu đồng;

- Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: 95.289 triệu đồng;

- Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: 29.985 triệu đồng;

- Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 11.128 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục I và các biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06 kèm theo)

2. Nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 123.127 triệu đồng.

II. Phân bổ vốn ngân sách Trung ương năm 2022

Tổng nguồn vốn ngân sách Trung ương giao: 394.483 triệu đồng, trong đó:

- Vốn đầu tư phát triển: 238.108 triệu đồng

- Vốn sự nghiệp: 156.375 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

1. Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư ngân sách Trung ương năm 2022

Tổng vốn được giao năm 2022 là: 238.108 triệu đồng.

* Vốn phân bổ của dự án, tiểu dự án, nội dung cho các địa phương được xác định theo công thức chung như sau:

Vốn phân bổ cho dự án, tiểu dự án, nội dung thứ i của địa phương A

=

Tổng vốn phân bổ cho dự án, tiểu dự
án, nội dung thứ i - vốn phân bổ cho
các sở, ban ngành của dự án,
tiểu dự án, nội dung thứ i

X

Điểm số của dự án, tiểu dự án, nội dung thứ i của địa phương A

Tổng số điểm theo tiêu chí của dự án,
tiểu dự án, nội dung thứ i của
tất cả các địa phương

- Dự án 1. Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt:

Tổng nguồn vốn ngân sách Trung ương phân bổ là: 43.558 triệu đồng, phân bổ vốn để thực hiện 02 nội dung là hỗ trợ nhà ở và nước sinh hoạt tập trung;

Riêng nội dung hỗ trợ đất ở, đất sản xuất năm 2022 chưa phân bổ (lý do: Nội dung này cần phải có thời gian để các huyện rà soát đối tượng và xác định quỹ đất để hỗ trợ cho người dân, vì vậy, các nội dung này sẽ được triển khai các năm sau, khi đã xác định rõ đối tượng và quỹ đất được hỗ trợ).

+ Phân bổ vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ nhà ở: 13.560 triệu đồng;

+ Phân bổ vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: 29.998 triệu đồng.

- Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 13.966 triệu đồng.

- Dự án 4. Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 111.233 triệu đồng.

- Dự án 5. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 44.755 triệu đồng.

- Dự án 6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 17.196 triệu đồng.

- Dự án 7. Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 5.397 triệu đồng.

- Dự án 10. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 2.003 triệu đồng.

(Chi tiết có Phụ lục II và các phụ biểu từ II.1 đến II.13 kèm theo)

2. Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương năm 2022

Tổng số vốn được giao: 156.375 triệu đồng, trong đó:

a) Tổng số vốn phân bổ đợt này: 156.185 triệu đồng

- Dự án 1. Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 16.633 triệu đồng.

- Dự án 3. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 45.997 triệu đồng, trong đó:

+ Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 32.214 triệu đồng;

+ Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 13.783 triệu đồng.

- Dự án 4 - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 6.075 triệu đồng.

- Dự án 5. Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 62.530 triệu đồng, trong đó:

+ Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 13.071 triệu đồng;

+ Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 6.708 triệu đồng;

+ Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 39.992 triệu đồng;

+ Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 2.759 triệu đồng.

- Dự án 6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 4.750 triệu đồng.

- Dự án 7. Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 3.156 triệu đồng.

- Dự án 8. Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 6.161 triệu đồng.

- Dự án 9. Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 5.330 triệu đồng, trong đó:

+ Đối với Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 3.895 triệu đồng.

+ Đối với Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 1.435 triệu đồng.

- Dự án 10. Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 5.553 triệu đồng, trong đó:

+ Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 4.507 triệu đồng.

+ Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 277 triệu đồng.

+ Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình:

Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 769 triệu đồng.

(Chi tiết có Phụ lục III và các phụ biểu từ III.1 đến III.16 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định, bảo đảm hiệu quả nguồn vốn đầu tư của Chương trình.

2. Phân bổ chi tiết nguồn vốn của Chương trình cho các ngành, các cấp và các chủ đầu tư khi đủ điều kiện để tổ chức thực hiện theo quy định. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.

3. Đối với nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Nghị quyết số 258/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2, Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đỗ Trọng Hưng

 

PHỤ LỤC I

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên Dự án/Tiểu dự án

Phân bổ vốn giai đoạn 2021 - 2025

Phân bổ vốn năm 2022

Danh mục dự án giai đoạn 2021-2025

Phân bổ chi tiết vốn năm 2022

Tổng

NSTW

Vốn ngân sách tỉnh

Tổng

Trong đó:

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

a

b

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

Tổng nguồn vốn

1.354.402

1.231.275

0

123.127

394.483

238.108

156.375

 

238.108

156.375

B

Nguồn vốn ngân sách Trung ương phân bổ chi tiết lần này

1.231.275

1.231.275

 

 

394.483

238.108

156.375

 

Tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu tư thực hiện Chương trình có Phụ lục II kèm theo

Tổng hợp phương án phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình có Phụ lục III kèm theo

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.

150.690

150.690

0

0

60.191

43.558

16.633

 

 

 

-

Hỗ trợ đất ở, hỗ trợ nhà ở, hỗ trợ đất sản xuất

67.345

67.345

0

0

22.703

13.560

9.143

Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và Bộ, ngành Trung ương, nhu cầu thực tế của các huyện, giao cho UBND tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết

Chi tiết phương án phân bổ có Phụ biểu II.1 kèm theo

Chi tiết có Phụ biểu III.1 kèm theo

-

Hỗ trợ nước sinh hoạt

83.345

83.345

0

0

37.488

29.998

7.490

Chi tiết có Biểu số 01 kèm theo

Chi tiết phương án phân bổ có Phụ biểu II.2 kèm theo

 

2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

77.591

77.591

0

0

14.156

13.966

190

Chi tiết có Biểu số 02 kèm theo

Chi tiết phương án phân bổ có Phụ biểu II.3; Danh mục có Phụ biểu II.4 kèm theo

Căn cứ vào Đề án được phê duyệt, giao cho UBND tỉnh phân bổ chi tiết

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng, miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

0

0

0

0

45.997

 

45.997

 

 

 

3.1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

0

0

0

0

32.214

 

32.214

 

 

Chi tiết có Phụ biểu III.2 kèm theo

3.2

Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

0

0

0

0

13.783

 

13.783

 

 

Chi tiết có Phụ biểu III.3 kèm theo

4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

617.953

617.953

0

0

117.308

111.233

6.075

 

 

 

4.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

617.953

617.953

0

0

117.308

111.233

6.075

 

Chi tiết phương án phân bổ Phụ biểu II.5 kèm theo

Chi tiết có Phụ biểu III.4 kèm theo

-

Nội dung 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu xã ĐBKK, xã ATK, thôn ĐBKK

474.505

474.505

0

0

83.661

77.754

5.907

Căn cứ nguồn vốn được phân bổ, giao cho UBND các huyện lựa chọn danh mục, phê duyệt đầu tư

Căn cứ nguồn vốn được phân bổ, giao cho UBND các huyện lựa chọn danh mục, phê duyệt đầu tư

 

-

Nội dung 02: Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các trạm y tế xã

11.445

11.445

0

0

4.746

4.578

168

Danh mục có Biểu số 03 kèm theo

Danh mục có Phụ lục II.6 kèm theo

 

-

Nội dung 03: Đầu tư cứng hóa đường giao thông

117.506

117.506

0

0

22.400

22.400

 

Danh mục có Phụ lục II.7 kèm theo

 

-

Nội dung 04: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

14.497

14.497

0

0

6.501

6.501

 

Danh mục có Phụ lục II.8 kèm theo

 

+

Xây mới chợ

8.393

8.393

0

0

4.196

4.196

 

 

 

 

+

Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa chợ

6.104

6.104

 

 

2.305

2.305

0

 

 

 

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

248.639

248.639

0

0

107.285

44.755

62.530

 

 

 

5.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu s

248.639

248.639

0

0

57.826

44.755

13.071

Danh mục có Biểu số 04 kèm theo

Danh mục, vốn chi tiết có Phụ biểu II.9 kèm theo

Chi tiết có Phụ biểu III.5 kèm theo

5.2

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số

0

0

0

0

6.708

 

6.708

 

 

Chi tiết có Phụ biểu III.6 kèm theo

5.3

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi

0

0

0

0

39.992

 

39.992

 

 

Chi tiết có Phụ biểu III.7 kèm theo

5.4

Tiu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình

0

0

0

0

2.759

 

2.759

 

 

Chi tiết có Phụ biểu III.8 kèm theo

6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

95.289

95.289

0

0

21.946

17.196

4.750

 

Chi tiết phương án phân bổ có Phụ biểu II.10; danh mục có Phụ biểu II.11 kèm theo

Chi tiết có Phụ biểu III.9 kèm theo

-

Nội dung 10: Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu

3.661

3.661

0

0

0

599

0

Danh mục có Biểu số 05 kèm theo

 

 

-

Nội dung 15: Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

25.104

25.104

0

0

0

5.133

 

 

 

-

Nội dung 17.1: Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt của các dân tộc thiểu số

37.655

37.655

0

0

0

10.266

0

 

 

-

Nội dung 18.1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

28.869

28.869

0

0

0

1.198

0

Căn cứ nguồn vốn được phân bổ, giao cho UBND các huyện lựa chọn danh mục, phê duyệt đầu tư.

 

 

7

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

29.985

29.985

0

0

8.553

5.397

3.156

Danh mục có Biểu số 06 kèm theo

Danh mục, vốn chi tiết có Phụ biểu II.12 kèm theo

Chi tiết có Phụ biểu III.10 kèm theo

8

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

0

0

0

0

6.161

 

6.161

 

 

Chi tiết có Phụ biểu III.11 kèm theo

9

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù

0

0

0

0

5.330

 

5.330

 

 

 

9.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù

0

0

0

0

3.895

 

3.895

 

 

Chi tiết có Phụ biểu III.12 kèm theo

9.2

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

0

0

0

0

1.435

 

1.435

 

 

Chi tiết có Phụ biểu III.13 kèm theo

10

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

11.128

11.128

0

0

7.556

2.003

5.553

 

 

 

10.1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào

0

0

0

0

4.507

 

4.507

 

 

Chi tiết có Phụ biểu III.14 kèm theo

10.2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin, hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

11.128

11.128

0

0

2.280

2.003

277

Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, giao cho cơ quan chủ trì xây dựng đề án triển khai thực hiện.

Chi tiết có Phụ biểu II.13 kèm theo

Chi tiết có Phụ biểu III.15 kèm theo

10.3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

0

0

0

0

769

0

769

 

 

Chi tiết có Phụ biểu III.16 kèm theo

C

Nguồn vốn đối ứng ngân sách địa phương chưa phân bổ chi tiết (giao UBND tỉnh có phương án phân bổ chi tiết báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh)

123.127

0

0

123.127

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Tổng cộng

Chi tiết dự án thành phần

Dự án 1: Giải quyết tình trng thiếu đất , nhà ở, đất sn xuất, nước sinh hoạt

Dự án 2: Quy hoạch, sp xếp, bố trí, n định dân cư ở những nơi cần thiết

Tiểu dự án 1, Dự án 4: Đầu tư cơ shạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sng trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và min núi

Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gn với phát triển du lịch

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu s; phòng chng suy dinh dưỡng trẻ em

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

Tổng cộng

Nội dung

Tổng cộng

Nội dung

Tiu dự án 1: Đổi mới hoạt động, cng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Hỗ trợ nhà ở

Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung

Hỗ trợ các xã, thôn ĐBKK

Đường liên xã chưa được kiên cố hóa

Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo trạm y tế

Hỗ trợ đầu tư xây mới chợ

Hỗ trợ ci tạo, sửa chữa chợ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

A

Tổng số vốn Trung ương giao

238.108

43.558

13.560

29.998

13.966

111.233

77.754

22.400

4.578

4.196

2.305

44.755

17.196

5.397

2.003

C

Tổng số vốn phân bổ đợt này

238.108

43.558

13.560

29.998

13.966

111.233

77.754

22.400

4.578

4.196

2.305

44.755

17.196

5.397

2.003

I

CẤP TNH

9.242

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.239

 

 

2.003

1

Ban Dân tộc tỉnh

2.003

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.003

2

Trường THPT Dân tộc nội trú tnh

7.239

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.239

 

 

 

II

CP HUYỆN

228.866

43.558

13.560

29.998

13.966

111.233

77.754

22.400

4.578

4.196

2.305

37.516

17.196

5.397

 

1

Huyện Mường Lát

32.522

3.500

1.000

2.500

6.784

13.675

13.675

 

 

 

 

6.654

171

1.799

 

2

Huyện Quan Hóa

24.877

2.920

920

4.500

1.944

8.888

8.125

 

763

 

 

4.228

5.304

1.799

 

3

Huyện Quan Sơn

22.792

3.720

720

3.000

4.374

11.192

5.592

5.600

 

 

 

3.073

171

 

 

4

Huyện Bá Thước

22.508

3.280

1.880

1.400

 

11.872

11.872

 

 

 

 

2.052

5.304

 

 

5

Huyện Lang Chánh

24.443

6.600

1.000

5.600

864

10.436

4.873

4.800

763

 

 

4.739

 

1.799

 

6

Huyện Ngọc Lặc

14.002

1.320

1.320

 

 

9.001

2.553

4.000

1.526

 

922

3.509

171

 

 

7

Huyện Cẩm Thủy

7.364

800

800

 

 

4.196

0

 

 

4.196

 

2.368

 

 

 

8

Huyện Thường Xuân

18.206

5.478

1.480

3.998

 

9.766

9.305

 

 

 

461

2.362

600

 

 

9

Huyện Như Xuân

26.460

7.200

1.000

6.200

 

16.774

9.987

4.800

1.526

 

461

2.487

 

 

 

10

Huyện Như Thanh

12.537

4.040

1.240

2.800

 

5.968

5.968

 

 

 

 

2.358

171

 

 

11

Huyện Thạch Thành

21.794

4.500

2.000

 

 

8.304

4.643

3.200

 

 

461

3.686

5.304

 

 

12

Huyện Triệu Sơn

1.089

160

160

 

 

929

929

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Huyện Hà Trung

40

40

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Thị xã Nghi Sơn

232

 

 

 

 

232

232

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng cộng

Chi tiết dự án thành phần

Ghi c

Dự án 1: Gii quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

Dự án 2: Quy hoch sắp xếp, bố trí, ổn định n cư ở những nơi cần thiết

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sn xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

Dự án 4, Tiu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sn xuất, đời sng trong vùng đng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào to nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Dự án 6: Bo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thng tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao th trng, tầm vóc ngườin tộc thiu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết nhng vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và tr em

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đng bào dân tộc thiểu s và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

Tổng

Mua sắm máy móc, nông cụ

Số hộ có nhu cầu học nghề

Htrợ nước phân tán

 

Tiu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, m nghiệp bn vững gắn với bo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

Tiu dự án 2: Đu phát triển sn xut theo chuỗi giá tr, vùng trng dược liu quý, thúc đy khi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng báo n tộc thiểu số và min núi

Tổng

Hỗ trợ, các xã, thôn BĐKK

Hỗ trợ trang thiết bị trm y tế

Tổng

Tiểu dự án 1: Đối mi hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc,  đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng  nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình

 

 

 

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng và tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Tiểu dự án 1: Biểu dương tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

11

12

 

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

A

Dự kiến tng svốn TW phân b

156.375

16.633

 

 

 

190

32.214

13.783

6.075

5.907

168

62.530

13.071

6.708

39.992

2.759

4.750

3.156

6.161

3.895

1.435

4.507

277

769

 

B

Tổng số vốn TW phân bổ đợt này

156.185

16.633

7.030

2.043

7.560

 

32.214

13.783

6.075

5.907

168

62.530

13.071

6.708

39.992

2.759

4.750

3.156

6.161

3.895

1.435

4.507

277

769

 

I

CP TNH

53.949

 

 

 

 

 

10.817

13.783

 

 

 

23.538

13.071

6.708

1.000

2.759

950

1.413

1.848

 

43

856

277

423

 

1

Ban Dân tộc tnh

24.399

 

 

 

 

 

 

13.783

 

 

 

9.467

 

6.708

 

2.759

 

 

 

 

 

676

277

196

 

2

Sở Nông nghiệp và PTNT

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

 

3

S Giáo dục và Đào tạo

13.078,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.071

13.071

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

 

4

Sở Lao động - TB&XH

1.007,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

 

5

Sở Văn hóa - TT&DL

957,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

950

 

 

 

 

 

 

7,7

 

6

Sở Y tế

50,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

 

 

7,7

 

7

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

1.855,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.848

 

 

 

 

7,7

 

8

Tnh đoàn

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

 

9

Ủy ban MTTQ tỉnh

77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

77

 

10

Sở Kế hoạch và Đầu tư

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

 

11

Sở Tài chính

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

 

12

Sở Công Thương

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

 

13

Ngân hàng nhà nước tnh

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

 

14

Ngân hàng CSXH tnh

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

 

15

Sở Nội vụ

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

 

16

Công an tnh

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

 

17

Sở Tư pháp

52,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

 

7,7

 

18

S Thông tin và Truyền thông

142,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

135

 

7,7

 

19

Liên minh Hợp tác xã tnh

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

 

20

Hội Nông dân tnh

7,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,7

 

21

Trung tâm kiểm soát bệnh tật tnh

463

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

463

 

 

 

 

 

 

 

22

Chi cục Dân số KHHGĐ

950

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

950

 

 

 

 

 

 

 

23

Ban QLRPH Mưng Lát

850

 

 

 

 

 

850

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Ban QLRPH Quan Sơn

848

 

 

 

 

 

848

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Ban QLRPH Thường Xuân

376

 

 

 

 

 

376

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Ban QLRPH Như Thanh

828

 

 

 

 

 

828

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

BQL VQG Bến En

826

 

 

 

 

 

826

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

BQL Khu BTTT Pù Hu

4.491

 

 

 

 

 

4.491

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

BQL Khu BTTN Pù Luông

1.369

 

 

 

 

 

1.369

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

BQL Khu BTTN Xuân Liên

1.054

 

 

 

 

 

1.054

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Chi cục Kiểm lâm (Khu bảo tn loài hạt trần quý, hiếm Nam Động)

175

 

 

 

 

 

175

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CP HUYỆN

102.237

16.633

7.030

2.043

7.660

 

21.397

 

6.075

5.907

168

38.992

 

 

38.992

 

3.800

1.743

4.313

3.895

1.392

3.651

 

346

 

1

Huyện Mường Lát

13.991

1.631

672

 

959

 

3.650

 

887

887

 

2.531

 

 

2.531

 

305

199

641

3.564

364

168

 

50

 

2

Huyện Quan Hóa

9.862

370

 

 

370

 

4.473

 

707

707

28

2.853

 

 

2.853

 

171

172

516

92

165

315

 

29

 

3

Huyện Quan Sơn

9.245

296

 

 

296

 

4.061

 

406

406

 

2.874

 

 

2.874

 

485

132

295

239

180

252

 

26

 

4

Huyện Bá Thước

9.786

2.041

800

 

1.241

 

1.904

 

990

990

 

3.178

 

 

3.178

 

171

211

722

 

91

441

 

37

 

5

Huyện Lang Chánh

8.656

716

 

524

192

 

2.822

 

384

384

28

3.906

 

 

3.906

 

144

107

280

 

67

210

 

20

 

6

Huyện Ngọc Lặc

8.302

2.174

623

1.228

323

 

 

 

222

222

56

4.536

 

 

4.536

 

485

149

162

 

128

420

 

25

 

7

Huyện Cẩm Thủy

6.415

2.078

873

157

1.048

 

 

 

 

 

 

3.518

 

 

3.518

 

323

112

 

 

50

315

 

19

 

8

Huyện Thường Xuân

8.892

1.343

349

 

994

 

2.497

 

673

673

 

3.178

 

 

3.178

 

144

144

516

 

77

294

 

26

 

9

Huyện Như Xuân

8.167

637

341

 

296

 

1.947

 

689

689

56

3.245

 

 

3.245

 

458

214

487

 

110

336

 

46

 

10

Huyện Như Thanh

7.938

1.816

1.109

 

706

 

 

 

444

444

 

4.438

 

 

4.438

 

440

139

324

 

56

252

 

28

 

11

Huyện Thạch Thành

10.112

3.257

2.218

 

1.039

 

43

 

404

404

 

4.735

 

 

4.735

 

674

164

295

 

71

441

 

28

 

12

Huyện Triệu Sơn

267

51

 

 

51

 

 

 

81

81

 

 

 

 

 

 

 

 

59

 

10

63

 

4

 

13

Huyện Thọ Xuân

221

94

12

64

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

105

 

6

 

14

Huyện Hà Trung

67

42

32

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

21

 

1

 

15

Huyện Yên Định

95

70

 

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

21

 

1

 

16

Thị xã Nghi Sơn

35

 

 

 

 

 

 

 

20

20

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

17

Huyện Vĩnh Lộc

17

17

 

 

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

Tổng số vốn còn lại Giao Ban Dân tộc tnh chtrì phối hợp với Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh phân bổ chi tiết khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt

190

 

 

 

 

190

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 01

DANH MỤC DỰ ÁN 1: NỘI DUNG HỖ TRỢ NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên công trình, dự án

Địa điểm đầu tư

Dân số hưởng lợi (hộ)

Dự kiến quy mô công trình

Dự kiến vốn của Chương trình (Tr. đ)

Ghi chú

 

Tổng

33

3.396

 

83.345

 

I

Huyện Mường Lát

4

392

 

10.602

 

1

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Nàng 2, xã Mường Lý, huyện Mường Lát

Bản Nàng 2, xã Mường Lý, huyện Mường Lát

90

01 Đập đầu mối; bể hạ áp; 01 bể lọc; tuyến đường ống dài 4km; Bể tổng 100m3

2.500

Thôn thuộc xã KV III

2

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Poom Khuông, xã Tam Chung, huyện Mường Lát

Bản Poom Khuông, xã Tam Chung, huyện Mường Lát

75

Xây đập đầu nguồn, 6 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 5km

3.202

Thôn thuộc xã KV III

3

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Pa Búa, xã Trung Lý, huyện Mường Lát

Bản Pa Búa, xã Trung Lý, huyện Mường Lát

109

Xây đập đầu nguồn, 10 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km

2.400

Thôn thuộc xã KV III

4

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Cá Nọi, xã Pù Nhi, huyện Mường Lát

Bản Cá Nọi, xã Pù Nhi, huyện Mường Lát

118

Xây đập đầu nguồn, 6 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km

2.500

Thôn thuộc xã KV III

II

Huyện Quan Hóa

5

523

 

14.000

 

1

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Lớt Dồi, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa

Bản Lớt Dồi, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa

135

01 Đập đầu mối; bể tổng 100m3; 01 bể lọc; tuyến đường ống dài 1,7km; Bể phân phối (05 bể 10m3)

2.000

Thôn ĐBKK

2

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Cháo, xã Hiền Kiệt, huyện Quan Hóa.

Bản Cháo, xã Hiền Kiệt, huyện Quan Hóa

65

Xây đập đầu nguồn; 08 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km

2.500

Thôn ĐBKK

3

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Pheo, xã Hiền Chung, huyện Quan Hóa.

Bản Pheo, xã Hiền Chung, huyện Quan Hóa

135

Xây đập đầu nguồn; 12 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km

3.000

Thôn ĐBKK

4

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Suối Tôn, xã Phú Sơn, huyện Quan Hóa.

Bản Suối Tôn, xã Phú Sơn, huyện Quan Hóa

79

Xây 03 đập đầu nguồn; 12 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến dài 5km

3.200

Thôn ĐBKK

5

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Pạo, xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa.

Bản Pạo, xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa

109

Xây đập đầu nguồn; 12 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến dài 5km

3.300

Thôn ĐBKK

III

Huyện Quan Sơn

4

283

 

11.100

 

1

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Chung Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn.

Bản Chung Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn

57

Xây đập đầu nguồn, 5 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km

3.000

Thôn thuộc xã KV III

2

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Cha Khót, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn.

Bản Cha Khót, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn

55

Xây đập đầu nguồn, 7 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3,5 km

2.800

Thôn thuộc xã KV III

3

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Thủy Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn

Bản Thủy Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn

76

Xây đập đầu nguồn, 6 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dư kiến dài 3km

2.500

Thôn thuộc xã KV III

4

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Xộp Huối, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn

Bản Xộp Huối, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn

95

Xây đập đầu nguồn, 6 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3,7 km

2.800

Thôn thuộc xã KV III

IV

Huyện Bá Thước

3

302

 

4.066

 

1

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Cả, xã Ban Công, huyện Bá Thước.

Thôn Cả, xã Ban Công, huyện Bá Thước

152

Xây đập đầu nguồn, 10 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km

1.400

Thôn ĐBKK

2

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Eo Điếu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước

Thôn Eo Điếu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước

50

Xây đập đầu nguồn, 3 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 1km

1.066

Thôn ĐBKK

3

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Bổng, xã Lũng Niêm, huyện Bá Thước

Thôn Bổng, xã Lũng Niêm, huyện Bá Thước

100

Xây đập đầu nguồn, 4 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 1,5 km

1.600

Thôn ĐBKK

V

Huyện Lang Chánh

5

462

 

13.200

 

1

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Xắng Hằng, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh.

Bản Xắng Hằng, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh

68

01 đập đầu nguồn, 6 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km

3.000

Thôn thuộc xã KV III

2

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Peo, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh.

Bản Peo, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh

87

01 đập đầu nguồn, 10 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km.

2.600

Thôn ĐBKK

3

Công trình sửa chữa nước sinh hoạt tập trung thôn Lót, xã Tam Văn, huyện Lang Chánh

Thôn Lót, xã Tam Văn, huyện Lang Chánh

75

Xây đập đầu nguồn, 11 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3,5km

2.700

Thôn ĐBKK

4

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Tân Bình, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh.

Thôn Tân Bình, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh

112

Xây đập đầu nguồn, 5 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km

2.500

Thôn ĐBKK

5

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Buốc, xã Lâm Phú, huyện Lang Chánh.

Thôn Buốc, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh

120

Xây đập đầu nguồn, 7 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km

2.400

Thôn ĐBKK

VI

Huyện Thường Xuân

4

345

 

9.198

 

1

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Ngọc Trà, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân.

Khu trung tâm thôn Ngọc Trà, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân

100

01 đập đầu nguồn, 5 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km

1.700

Thôn thuộc xã KV III

2

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Xương, xã Xuân Thắng, huyện Thường Xuân.

Khu trung tâm Thôn Xương, xã Xuân Thắng, huyện Thường Xuân

90

Xây đập đầu nguồn, 3 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km

2.298

Thôn ĐBKK

3

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Kha, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân.

Thôn Kha, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân

80

Xây đập đầu nguồn, 4 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km

2.200

Thôn thuộc xã KV III

4

Công trình nước sạch tập trung thôn Dục, xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân

Thôn Dục, xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân

75

Xây đập đầu nguồn, 3 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km

3.000

Thôn ĐBKK

VII

Huyện Như Xuân

5

593

 

14.000

 

1

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Ná Cà 2, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân.

Thôn Ná Cà 2, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân

110

Xây đập đầu nguồn, 13 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 7km

4.000

Thôn thuộc xã KV III

2

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân.

Thôn Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân

110

Xây đập đầu nguồn, 7 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km

2.200

Thôn thuộc xã KV III

3

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Thanh Đồng, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân.

Thôn Thanh Đồng, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân

123

Xây đập đầu nguồn, 8 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km

2.800

Thôn ĐBKK

4

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Tân Hiệp, xã Thanh Hòa, huyện Như Xuân.

Thôn Tân Hiệp, xã Thanh Hòa, huyện Như Xuân

150

Xây đập đầu nguồn, 10 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km

2.500

Thôn thuộc xã KV III

5

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Đồng Phống, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân.

Thôn Đồng Phống, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân

100

Xây đập đầu nguồn, 7 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km

2.500

Thôn ĐBKK

VIII

Huyện Như Thanh

2

446

 

4.800

 

1

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Thanh Xuân, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh.

Thôn Thanh Xuân, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh

146

Xây đập đầu nguồn, 4 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài dài 2 km

2.800

Thôn thuộc xã KV III

2

Công trình nước sinh hoạt tập trung Lén Liệu, thôn 3, xã Cán Khê, huyện Như Thanh

Thôn 3, xã Cán Khê, huyện Như Thanh

300

Xây đập đầu nguồn, 4 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài dài 2 km

2.000

Xã KV I

IX

Huyện Thạch Thành

1

50

 

2.379

 

1

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Nội Thành, xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành

Thôn Nội Thành, xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành

50

Xây đập đầu nguồn, 5 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến dài 1km

2.379

Thôn ĐBKK

 

Biểu số 02

DANH MỤC DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên Dự án

Địa điểm

Hình thức (TT, XG, TC)

Loại Dự án (ĐCĐC, DCTD, BG, ĐBKK)

Số hộ được sắp xếp, ổn định (Hộ)

Diện tích dự kiến (Ha)

Dự kiến vốn của Chương trình

 

Tổng cộng

4

 

 

259

9

77.591

I

Huyện Mường Lát

1

 

 

126

2

37.691

1

Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân bản Ún, xã Mường Lý, huyện Mường Lát.

Bản Ún, xã Mường Lý, huyện Mường Lát

TT

ĐCĐC, DCTD, ĐBKK

126

2,0

37.691

II

Huyện Quan Sơn

1

 

 

81

5,2

24.300

1

Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân bản Mìn và bản Luốc Lầu, xã Mường Mìn, huyện Quan Sơn.

Khu Pom Dụng, bản Mìn và bản Luốc Lầu, xã Mường Mìn, huyện Quan Sơn

TT

BG

81

5,2

24.300

III

Huyện Quan Hóa

1

 

 

36

1

10.800

1

Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân bản Sạy, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa.

Đồi Pưa Cao Pai Khụ, bản Sạy, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa

TT

ĐCĐC, ĐBKK

36

1,0

10.800

IV

Huyện Lang Chánh

1

 

 

16

0,8

4.800

1

Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân Khu Muống, thôn Chiềng Lằn, xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh.

Tổ 1, thôn Pọong, xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh

TT

ĐCĐC, ĐBKK

16

0,8

4.800

* Ghi chú:

- TT: Tập trung

- TC: Tại chỗ

- BG: Biên giới

- ĐCĐC: Định canh định cư

- XG: Xen ghép

- DCTD: Di cư tự do

- ĐBKK: Đặc biệt khó khăn

 

 

Biểu số 03

DANH MỤC DỰ ÁN 4: TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên công trình

Địa điểm đầu tư

Dự kiến quy mô công trình

Dự kiến vốn của Chương trình

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

Tổng cộng

40

 

143.448

 

I

Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã

15

 

11.445

 

1

Sửa chữa Trạm y tế xã Mường Chanh, huyện Mường Lát

Bản Chai, xã Mường Chanh, huyện Mường Lát

Sửa chữa nhà 2 tầng, 12 phòng; công trình phụ trợ

763

Xã khu vực III, ĐBKK

2

Sửa chữa Trạm y tế xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát

Bản Chim, xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát

Sửa trần nhà, hệ thống cửa, công trình phụ trợ

763

Xã khu vực III, ĐBKK

3

Sửa chữa Trạm y tế xã Phú Xuân, huyện Quan Hóa

Bản Éo, xã Phú Xuân, huyện Quan Hóa

Sửa chữa 3 phòng khám bệnh

763

Thôn ĐBKK của xã khu vực II

4

Sửa chữa Trạm y tế xã Na Mèo, huyện Quan Sơn

Bản Na Mèo, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn

Sửa chữa, nâng cấp nhà điều trị; nhà chờ tiêm chủng; các hạng mục phụ trợ

763

Xã khu vực III, ĐBKK

5

Sửa chữa Trạm y tế xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn

Bản Chung Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn

Sửa chữa, nâng cấp nhà điều trị; nhà chờ tiêm chủng; các hạng mục phụ trợ

763

Xã khu vực III, ĐBKK

6

Sửa chữa Trạm y tế xã Thành Sơn, huyện Bá Thước

Thôn Pù Luông, xã Thành Sơn, huyện Bá Thước

Xây mới nhà bếp, nhà ăn; nhà vệ sinh; vườn thuốc nam; mái hiên, nhà xe

763

Xã khu vực III, ĐBKK

7

Sửa chữa Trạm y tế xã Thành Lâm, huyện Bá Thước

Thôn Tân Thành, xã Thành Lâm, huyện Bá Thước

Sửa chữa, nâng cấp nhà hành chính, phòng khám, phòng dược, nhà ở công vụ, khu vệ sinh, nhà xe, tường rào

763

Thôn ĐBKK của xã khu vực II

8

Sửa chữa Trạm y tế xã Yên Khương, huyện Lang Chánh

Bản Bôn, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh

Xây nhà vệ sinh bệnh nhân, nhà công vụ (04 phòng), bếp ăn

763

Xã khu vực III, ĐBKK

9

Sửa chữa Trạm y tế xã Thanh Quân, huyện Như Xuân

Bản Ná cà 2, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân

Sửa chữa, nâng cấp

763

Xã khu vực III, ĐBKK

10

Sửa chữa Trạm y tế xã Thanh Phong, huyện Như Xuân

Thôn Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân

Sửa chữa, nâng cấp nhà 2 tầng, 8 phòng, công trình phụ trợ

763

Xã khu vực III, ĐBKK

11

Sửa chữa Trạm Y tế xã Tân Bình, huyện Như Xuân

Thôn Tân Sơn, xã Tân Bình, huyện Như Xuân

Sửa chữa, nâng cấp 6 phòng khám bệnh

763

Thôn ĐBKK của xã khu vực II

12

Sửa chữa Trạm Y tế xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc

Thôn Liên Cơ, xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc

Sửa chữa các công trình phụ trợ

763

Xã khu vực II có thôn ĐBKK

13

Sửa chữa Trạm Y tế xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc

Làng Tân Thành, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc

Nhà kho và công trình phụ trợ

763

Xã khu vực II có thôn ĐBKK

14

Sửa chữa Trạm y tế xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh

Thôn Kim Đồng, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh

Thay mái tôn, chống thấm, sơn lại tường và trần nhà khám và điều trị bệnh;

763

Xã khu vực III, ĐBKK

15

Sửa chữa Trạm y tế xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành

Xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành

Sửa chữa, nâng cấp

763

Xã KV II, có thôn ĐBKK

II

Đường giao thông liên xã chưa được cứng hóa

15

73,4

117.506

 

1

Đường giao thông từ cầu cứng bản Lát, xã Tam Chung - khu Piềng Làn, khu phố Đoàn Kết, thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát

Xã Tam Chung, Thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát

Chiều dài 4,64 km

7.426

Cứng hóa

2

Đường liên xã từ Km 56, Quốc lộ 217 (đường vào bản Xa Mang), xã Sơn Điện - bản Pa, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn

Xã Sơn Điện, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn

Chiều dài 10 km

16.000

Cứng hóa

3

Đường giao thông từ bản Dồi, xã Thiên Phủ - bản Bâu, xã Nam Động, huyện Quan Hóa

Xã Thiên Phủ, xã Nam Động, huyện Quan Hóa

Chiều dài 7 km

11.200

Cứng hóa

4

Đường giao thôn từ làng Cả, xã Ban Công - thôn Thiết Giang, xã Thiết Ống, huyện Bá Thước

Xã Ban Công, xã Thiết Ống, huyện Bá Thước

Chiều dài 6 km

9.600

Cứng hóa

5

Đường giao thông từ thôn Chiềng Khạt, xã Đồng Lương - thôn Tân Tiến, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh

Xã Đồng Lương, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh

Chiều dài 4 km

6.400

Cứng hóa

6

Đường giao thông từ bản Vịn, xã Yên Thắng - bản Lót, xã Tam Văn, huyện Lang Chánh

Xã Yên Thắng, xã Tam Văn, huyện Lang Chánh

Chiều dài 8 km

12.800

Cứng hóa

7

Đường giao thông từ thôn Cốc, xã Phùng Minh - làng Trạc, xã Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc

Xã Phùng Minh, xã Phúc Thịnh, huyên Ngọc Lặc

Chiều dài 2,5 km

4.000

Cứng hóa

8

Đường giao thông thôn Minh Hòa, xã Phùng Minh - thôn Nguyệt Bình, xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc

Xã Phùng Minh, xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc

Chiều dài 2 km

3.200

Cứng hóa

9

Đường giao thông từ làng Bái E, xã Quang Trung - thôn Lương Ngô, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc

Xã Quang Trung, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc

Chiều dài 2,8 km

4.480

Cứng hóa

10

Đường giao thông từ làng Rẫy, xã Thanh Lâm - thôn Thanh Tiến, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân

Xã Thanh Lâm, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân

Chiều dài 5 km

8.000

Cứng hóa

11

Đường giao thông từ thôn Thanh Tiến, xã Thanh Xuân - thôn Đồng Sán, xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân

Xã Thanh Xuân, xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân

Chiều dài 4 km

6.400

Cứng hóa

12

Đường từ Khe Pù Lăn thôn Én, xã Xuân Thắng đi thôn Giang, xã Xuân Chinh, huyện Thường Xuân

Xã Xuân Thắng, xã Xuân Chinh, huyện Thường Xuân

Chiều dài 5 km

8.000

Cứng hóa

13

Đường từ thôn Khăm, xã Vạn Xuân đi thôn Chẻ Dài, xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân

Xã Vạn Xuân, xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân

Chiều dài 4 km

6.400

Cứng hóa

14

Đường giao thông từ thôn Phượng Xuân, xã Xuân Khang - thôn Cộng Thành, xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh

Xã Xuân Khang, xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh

Chiều dài 6 km

9.600

Mở mới

15

Đường giao thông từ thôn Đồng Thành, xã Thành Yên - thôn Đồng Luật, xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành

Xã Thành Yên, xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành

Chiều dài 2,5 km

4.000

Cứng hóa

III

Đầu tư, nâng cấp, cải tạo chợ

10

 

14.497

 

1

Xây mới chợ Cẩm Phú, xã Cẩm Phú, huyện Cẩm Thủy

Xã Cẩm Phú, huyện Cẩm Thủy

Chợ hạng 3

4.196

 

2

Xây mới chợ Thiên Phủ, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa

Xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa

Chợ hạng 3

4.197

 

3

Sửa chữa chợ Trung Hạ, xã Trung Hạ, huyện Quan Sơn

Xã Trung Hạ, huyện Quan Sơn

Chợ hạng 3

763

 

4

Sửa chữa chợ Đồng Thịnh, xã Đồng Thịnh, huyện Ngọc Lặc

Xã Đồng Thịnh, huyện Ngọc Lặc

Chợ hạng 3

763

 

5

Sửa chữa chợ Thạch Lập, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc

Xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc

Chợ hạng 4

763

 

6

Sửa chữa chợ Thành Vinh, xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành

Xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành

Chợ hạng 3

763

 

7

Sửa chữa chợ Ngọc Trạo, xã Ngọc Trạo, huyện Thạch Thành

Xã Ngọc Trạo, huyện Thạch Thành

Chợ hạng 3

763

 

8

Sửa chữa chợ Bát Mọt, xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân

Xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân

Chợ hạng 3

763

 

9

Sửa chữa chợ Ngàm, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh

Xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh

Chợ hạng 3

763

 

10

Sửa chữa chợ Thượng Ninh, xã Thượng Ninh, huyện Như Xuân

Xã Thượng Ninh, huyện Như Xuân

Chợ hạng 3

763

 

 

Biểu số 04

DANH MỤC DỰ ÁN 5: TIỂU DỰ ÁN 1: ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên công trình

Địa điểm đầu tư

Dự kiến quy mô

Dự kiến tổng mức đầu tư

Dự kiến vốn của chương trình

A

B

1

2

3

4

 

Tổng số

39

 

248.639

248.639

I

Huyện Mường Lát

3

 

37.697

37.697

1

Trường THCS DTBT Mường Lý, huyện Mường Lát

Bản Nàng 1, xã Mường Lý, huyện Mường Lát

Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn, nhà bán trú, công trình vệ sinh, công trình phụ trợ (tường kè chống sạt lở, tường rào..)

14.806

14.806

2

Trường THCS DTBT Trung Lý, huyện Mường Lát

Bản Táo, xã Trung Lý, huyện Mường Lát

Đầu tư bổ sung phòng bộ môn, nhà bán trú, nhà ăn + bếp ăn, công trình vệ sinh, công trình phụ trợ

18.674

18.674

3

Trường THCS DTBT Tam Chung, huyện Mường Lát

Bản Lát, xã Tam Chung, huyện Mường Lát

Đầu tư bổ sung công trình phụ trợ, nhà kho chứa lương thực và nhà công vụ giáo viên; sửa chữa phòng học bộ môn; công trình vệ sinh

4.216

4.216

II

Huyện Quan Sơn

9

 

38.674

38.674

1

Trường THCS DTBT Sơn Thủy, huyện Quan Sơn

Xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn

Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn, nhà công vụ giáo viên; nâng cấp nhà lớp học; công trình phụ trợ, công trình vệ sinh

6.836

6.836

2

Trường THCS DTBT Tam Thanh, huyện Quan Sơn

Xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn

Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; phòng bộ môn, công trình phụ trợ

4.883

4.883

3

Trường THCS DTBT Tam Lư huyện Quan Sơn

Xã Tam Lư, huyện Quan Sơn

Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; phòng học bộ môn; công trình phụ trợ

4.131

4.131

4

Trường THCS DTBT Sơn Lư, huyện Quan Sơn

Thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn

Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; nhà lớp học; công trình phụ trợ

4.131

4.131

5

Trường THCS DTBT Sơn Điện, huyện Quan Sơn

Xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn

Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; cải tạo nhà bán trú; công trình phụ trợ, công trình vệ sinh

2.761

2.761

6

Trường THCS DTBT Trung Hạ, huyện Quan Sơn

Xã Trung Hạ, huyện Quan Sơn

Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; nhà lớp học; công trình phụ trợ

3.179

3.179

7

Trường THCS DTBT Trung Tiến, huyện Quan Sơn

Xã Trung Tiến, huyện Quan Sơn

Đầu tư bổ sung nhà lớp học bộ môn; công trình phụ trợ; công trình vệ sinh

2.906

2.906

8

Trường THCS DTBT Trung Thượng, huyện Quan Sơn

Xã Trung Thượng, huyện Quan Sơn

Đầu tư bổ sung công trình vệ sinh; công trình phụ trợ; hệ thống nước sạch

1.100

1.100

9

Trường THCS DTNT, huyện Quan Sơn

Thị trấn, huyện Quan Sơn

Đầu tư nâng cấp nhà nội trú, phòng quản lý học sinh; nhà kho chứa lương thực, công trình phụ trợ (tường rào, khuôn viên sân); nâng cấp nhà ở nội trú, lớp học

8.748

8.748

III

Huyện Quan Hóa

6

 

27.082

27.082

1

Trường THCS DTNT huyện Quan Hóa

Thị trấn Hồi Xuân, huyện Quan Hóa

Đầu tư bổ sung kho chứa lương thực, công trình phụ trợ; nâng cấp phòng bộ môn, nhà ở nội trú, phòng quản lý học sinh

9.408

9.408

2

Trường TH DTBT Phú Sơn, huyện Quan Hóa

Xã Phú Sơn, huyện Quan Hóa

Đầu tư bổ sung nhà lớp học; công trình phụ trợ, công trình nước sạch

5.162

5.162

3

Trường TH DTBT Nam Tiến, huyện Quan Hóa

Xã Nam Tiến, huyện Quan Hóa

Đầu tư bổ sung nhà lớp học; công trình phụ trợ; cải tạo nhà công vụ thành nhà ăn + nhà bếp

7.215

7.215

4

Trường TH DTBT Nam Động, huyện Quan Hóa

Xã Nam Động, huyện Quan Hóa

Đầu tư bổ sung công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, tường rào..); nâng cấp nhà ở nội trú; nhà ăn + nhà bếp

2.501

2.501

5

Trường TH DTBT Phú Xuân, huyện Quan Hóa

Xã Phú Xuân, huyện Quan Hóa

Đầu tư bổ sung công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, tường rào,...); nâng cấp nhà ở nội trú; cải tạo nhà công vụ thành nhà ăn + nhà bếp

2.796

2.796

6

Trường TH DTBT Trung Thành, huyện Quan Hóa

Xã Trung Thành, huyện Quan Hóa

Đầu tư bổ sung công trình phụ trợ (thoát nước, khuôn viên, tường rào, nước sạch; sửa chữa phòng học

2.930

2.930

IV

Huyện Lang Chánh

3

 

22.082

22.082

1

Trường THCS DTNT huyện Lang Chánh

Thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh

Đầu tư bổ sung nhà ở nội trú; phòng quản lý học sinh, nhà ăn + nhà bếp; nâng cấp nhà ở nội trú 02 tầng và các công trình phụ trợ

10.544

10.544

2

Trường THCS DTBT Giao Thiện, huyện Lang Chánh

Xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh

Đầu tư bổ sung phòng học; nhà ăn + nhà bếp; nhà kho chứa lương thực; công trình nước sạch

7.915

7.915

3

Trường PTTH Lang Chánh, huyện Lang Chánh

Thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh

Đầu tư bổ sung phòng quản lý học sinh; nhà ăn + nhà bếp; nhà chứa kho lương thực và công trình phụ trợ; sửa chữa hệ thống công trình nước sạch;

3.623

3.623

V

Huyện Thường Xuân

4

 

22.575

22.575

1

Trường THCS DTBT Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân

Xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân

Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn; nhà ăn + nhà bếp; nhà kho chứa lương thực; nâng cấp, sửa chữa khu nhà bán trú học sinh; công trình phụ trợ

5.255

5.255

2

Trường THCS DTBT Bát Mọt, huyện Thường Xuân

Xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân

Đầu tư bổ sung nhà ở bán trú; phòng quản lý học sinh; công trình vệ sinh; công trình phụ trợ

4.854

4.854

3

Trường THCS DTBT Luận Khê, huyện Thường Xuân

Xã Luận Khê, huyện Thường Xuân

Đầu tư nâng cấp nhà lớp học bộ môn, nhà ăn + nhà bếp, nhà bán trú, nhà công vụ giáo viên, công trình vệ sinh, nhà lớp học; công trình phụ trợ

5.777

5.777

4

Trường THCS DTBT Xuân Chinh, huyện Thường Xuân

Xã Xuân Chinh, huyện Thường Xuân

Đầu tư bổ sung nhà lớp học, nhà bộ môn; công trình phụ trợ; nước sạch

6.689

6.689

VI

Huyện Ngọc Lặc

1

 

7.808

7.808

1

Trường THCS DTNT huyện Ngọc Lặc

Xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc

Đầu tư bổ sung nhà ở nội trú học sinh, phòng học bộ môn; sửa chữa, nâng cấp nhà ở nội trú học sinh; công trình phụ trợ

7.808

7.808

VII

Huyện Cẩm Thủy:

1

 

5.269

5.269

1

Trường THCS DTNT huyện Cẩm Thủy

Tổ dân phố Tân An, thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy

Đầu tư bổ sung nhà ăn + nhà bếp; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh,..); cải tạo, nâng cấp phòng học, nước sạch

5.269

5.269

VIII

Huyện Bá Thước

1

 

4.566

4.566

1

Trường THCS DTNT huyện Bá Thước

Phố 4, thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước

Đầu tư bổ sung nhà ở nội trú; phòng quản lý học sinh; nhà kho chứa lương thực; công trình nước sạch

4.566

4.566

IX

Huyện Như Thanh

3

 

12.034

12.034

1

Trường THCS DTBT Thanh Tân, huyện Như Thanh

Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh

Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn; phòng quản lý học sinh; nhà kho chứa lương thực; công trình phụ trợ; công trình vệ sinh, nước sạch

5.247

5.247

2

Trường THCS DTNT huyện Như Thanh

Thị trấn Bến Sung huyện Như Thanh

Đầu tư bổ sung nhà kho chứa lương thực; sửa chữa nhà bộ môn; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh,..)

4.132

4.132

3

Trường THCS DTBT Xuân Thái, huyện Như Thanh

Xã Xuân Thái huyện Như Thanh

Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh,..)

2.656

2.656

X

Huyện Như Xuân

6

 

28.374

28.374

1

Trường THCS DTNT Như Xuân, huyện Như Xuân

Thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân

Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; phòng quản lý học sinh; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh,..); nâng cấp, nhà ở học sinh;

5.533

5.533

2

Trường THCS DTBT Thanh Hòa, huyện Như Xuân

Xã Thanh Hòa, huyện Như Xuân

Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; phòng học bộ môn; công trình phụ trợ (sân khuôn, hệ thống thoát nước,..)

5.331

5.331

3

Trường THCS DTBT Thanh Lâm, huyện Như Xuân

Xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân

Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh)

4.160

4.160

4

Trường THCS DTBT Bình Lương, huyện Như Xuân

Xã Bình Lương, huyện Như Xuân

Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn; công trình phụ trợ (Hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh)

7.861

7.861

5

Trường THCS DTBT Thanh Phong, huyện Như Xuân

xã Thanh Phong, huyện Như Xuân

Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn; sửa chữa nhà bán trú;

3.702

3.702

6

Trường THCS DTBT Thanh Sơn, huyện Như Xuân

Xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân

Đầu tư nhà bán trú; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh,..)

1.788

1.788

XI

Huyện Thạch Thành

1

 

8.204

8.204

1

Trường THCS DTNT huyện Thạch Thành

Khu phố 1, TT Kim Tân, huyện Thạch Thành

Đầu tư bổ sung nhà ăn, nhà bếp; cải tạo, nâng cấp phòng ăn thành 4 phòng ở học sinh, phòng bộ môn; sửa chữa công trình vệ sinh; nhà kho chứa lương thực; nhà công vụ giáo viên

8.204

8.204

XII

Trường THPT DTNT tỉnh Thanh Hóa

1

 

34.274

34.274

1

Trường THPT DTNT tỉnh Thanh Hóa, hạng mục: Xây mới nhà ở học sinh, phòng quản lý học sinh và các công trình phụ trợ

Số 16, đường Phạm Ngũ Lão, phường Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa

Đầu tư bổ sung mới nhà ở học sinh, Phòng quản lý học sinh; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước,...);

16.106

16.106

2

Trường THPT DTNT tỉnh Thanh Hóa, hạng mục: Xây mới nhà bộ môn; sửa chữa hệ thống cấp nước sạch và các công trình phụ trợ

Số 16, đường Phạm Ngũ Lão, phường Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa

Đầu tư bổ sung nhà bộ môn; sửa chữa hệ thống cấp nước sạch và các công trình phụ trợ

9.058

9.058

3

Trường THPT DTNT tỉnh Thanh Hóa, hạng mục: Xây mới nhà hiệu bộ

Số 16, đường Phạm Ngũ Lão, phường Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa

Đầu tư bổ sung nhà hiệu bộ diện tích 1.260m2

9.110

9.110

 

Biểu số 05

DANH MỤC DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên công trình

Địa điểm đầu tư

Dự kiến quy mô công trình

Dự kiến vốn của Chương trình

A

B

1

2

3

 

Tổng cộng

 

 

66.420

I

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu

5

 

3.661

1

Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch cộng đồng Bản Mạ - Thường Xuân

Thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân

Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày...

732

2

Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch Thác Mây, xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành

Xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành

Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày...

732

3

Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch cộng đồng Bản Năng Cát, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh

Xã Trí Nang, huyện Lang Chánh

Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày...

732

4

Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch cộng đồng Bản Bút, xã Nam Xuân, huyện Quan Hóa

Xã Nam Xuân, huyện Quan Hóa

Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày...

732

5

Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch cộng đồng Bản Ngàm - Quan Sơn

Xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn

Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày...

733

II

Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

4

 

25.104

1

Hỗ trợ đầu tư bảo tồn bản văn hóa truyền thống: Bản Hiêu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước

Xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước

Xây dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể (các công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...). Bảo tồn cảnh quan không gian văn hóa của làng, bản; Bảo tồn giá trị văn hóa phi vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực...)

6.276

2

Hỗ trợ đầu tư bảo tồn bản văn hóa truyền thống: Bản Suối Tút, xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát

Xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát

Xây dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể (các công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...). Bảo tồn cảnh quan không gian văn hóa của làng, bản; Bảo tồn giá trị văn hóa phi vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực...)

6.276

3

Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng văn hóa truyền thống: Làng Rọoc Răm, xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh

Xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh

Xây dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể (các công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...). Bảo tồn cảnh quan không gian văn hóa của làng, bản; Bảo tồn giá trị văn hóa phi vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực...)

6.276

4

Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng văn hóa truyền thống: Làng Lập Thắng, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc

Xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc

Xây dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể (các công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...). Bảo tồn cảnh quan không gian văn hóa của làng, bản; Bảo tồn giá trị văn hóa phi vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực...)

6.276

III

Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt của các dân tộc thiểu số

3

 

37.655

1

Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích Quốc gia Hang Co Phương, huyện Quan Hóa

Xã Phú Lệ, huyện Quan Hóa

Làm đường vào di tích; xây mới nhà thờ; tu bổ khuôn viên, đường điện; tường rào, cấp thoát nước; nhà trưng bày, đón tiếp khách

18.828

2

Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp Di tích Quốc gia đặc biệt Hang Con Moong, huyện Thạch Thành

Xã Thành Yên, huyện Thạch Thành

Xây dựng phòng trưng bày, bảo quản và giới thiệu về di tích và các di tích phụ cận phục vụ công tác quản lý và phát huy di tích di tích gắn với phát triển du lịch

14.121

3

Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích Quốc gia Lò Cao kháng chiến Hải Vân, huyện Như Thanh

Xã Hải Vân, huyện Như Thanh

Xây dựng phòng trưng bày, bảo quản và giới thiệu về di tích và các di tích phụ cận phục vụ công tác quản lý và phát huy di tích di tích gắn với phát triển du lịch

4.706

 

Biểu số 06

DANH MỤC DỰ ÁN 7: NỘI DUNG ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên công trình

Địa điểm đầu tư

Dự kiến quy mô công trình

Dự kiến vốn của Chương trình

A

B

1

2

3

 

Tổng số

 

 

29.985

1

Trung tâm y tế huyện Mường Lát

Thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát

Xây mới phòng khám bệnh đa khoa, nhà điều trị Methadol; hệ thống thu gom, xử lý nước thải y tế; hệ thống tường rào

6.500

2

Trung tâm y tế huyện Quan Hóa

Thị trấn Hồi Xuân, huyện Quan Hóa

Cải tạo, sửa chữa khu nhà làm việc; đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải y tế

5.000

3

Trung tâm y tế huyện Lang Chánh

Thôn Chỏng, xã Đồng Lương, huyện Lang Chánh

Cải tạo, sửa chữa khu nhà làm việc 3 tầng; nâng cấp hệ thống sân nền; xây dựng khu chẩn đoán hình ảnh, kho dược, nhà thuốc; xây mới nhà điều trị Methadone; hệ thống xử lý nước thải y tế

7.500

4

Trung tâm y tế huyện Quan Sơn

Thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn

Cải tạo, sửa chữa khu nhà làm việc; hệ thống thu gom, xử lý nước thải y tế

5.485

5

Trung tâm y tế huyện Bá Thước

Thôn Giổi, xã Ái Thượng, huyện Bá Thước

Xây mới nhà 3 tầng sử dụng làm phòng khám đa khoa; cải tạo, sửa chữa khu điều trị Methadone; hệ thống thu gom, xử lý nước thải y tế

5.500

 

Phụ biểu II.1

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 1: NỘI DUNG HỖ TRỢ NHÀ Ở

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Hỗ trợ nhà ở

(0,4 điểm/hộ)

Điểm số

Vốn phân bổ năm 2022 (làm tròn)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

13.560

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

13.560

 

I

Cấp tỉnh

 

 

 

 

II

Cấp huyện

2.777

1.110,8

13.560

 

1

Huyện Mường Lát

207

82,8

1.000

 

2

Huyện Quan Hóa

187

74,8

920

 

3

Huyện Quan Sơn

144

57,6

720

 

4

Huyện Bá Thước

384

153,6

1.880

 

5

Huyện Lang Chánh

203

81,2

1.000

 

6

Huyện Ngọc Lặc

267

106,8

1.320

 

7

Huyện Cẩm Thủy

164

65,6

800

 

8

Huyện Thường Xuân

301

120,4

1.480

 

9

Huyện Như Xuân

205

82

1.000

 

10

Huyện Như Thanh

256

102,4

1.240

 

11

Huyện Thạch Thành

413

165,2

2.000

 

12

Huyện Triệu Sơn

35

14

160

 

13

Huyện Hà Trung

11

4,4

40

 

 

Phụ biểu II.2

DANH MỤC DỰ ÁN 1: NỘI DUNG NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm đầu tư

Dân số hưởng lợi (hộ)

Dự kiến quy mô công trình

Dự kiến tổng mức đầu tư

Vốn giao năm 2022

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

 

 

29.998

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

 

29.998

 

I

Cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

II

Cấp huyện

 

 

 

29.998

29.998

 

1

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Nàng 2, xã Mường Lý, huyện Mường Lát

Bản Nàng 2, xã Mường Lý, huyện Mường Lát

90

01 Đập đầu mối; bể hạ áp; 01 bể lọc; tuyến đường ống dài 4km; Bể tổng 100m3

2.500

2.500

Thôn thuộc xã KV III

2

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Lớt Dồi, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa

Bản Lớt Dồi, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa

135

01 Đập đầu mối; bể tổng 100m3; 01 bể lọc; tuyến đường ống dài 1,7km; Bể phân phối (05 bể 10m3)

2.000

2.000

Thôn ĐBKK

3

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Cháo, xã Hiền Kiệt, huyện Quan Hóa.

Bản Cháo, xã Hiền Kiệt, huyện Quan Hóa

65

Xây đập đầu nguồn; 08 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km

2.500

2.500

Thôn ĐBKK

4

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Chung Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn.

Bản Chung Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn

57

Xây đập đầu nguồn, 5 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km

3.000

3.000

Thôn thuộc xã KV III

5

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Làng Cả, xã Ban Công, huyện Bá Thước.

Thôn Làng Cả, xã Ban Công, huyện Bá Thước

152

01 Đập đầu mối; 01 bể lọc; tuyến đường ống dài 1,2km; Bể phân phối (05 bể 10m3)

1.400

1.400

Xã KV II

6

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Xắng Hằng, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh.

Bản Xắng Hằng, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh

68

01 Đập đầu mối; 01 bể lọc; 01 bể tổng; tuyến đường ống dài 4km; Bể phân phối (06 bể)

3.000

3.000

Thôn thuộc xã KV III

7

Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Peo, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh.

Bản Peo, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh

87

Xây đập đầu nguồn, 10 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km.

2.600

2.600

Thôn ĐBKK

8

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Ngọc Trà, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân.

Khu trung tâm thôn Ngọc Trà, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân

100

01 Đập đầu mối; 01 bể lọc; tuyến đường ống dài 1,6km; Bể phân phối (02 bể)

1.700

1.700

Thôn thuộc xã KV III

9

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Xương, xã Xuân Thắng, huyện Thường Xuân.

Khu trung tâm Thôn Xương, xã Xuân Thắng, huyện Thường Xuân

90

Xây đập đầu nguồn, 3 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km

2.298

2.298

Thôn ĐBKK

10

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Ná Cà 2, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân.

Thôn Ná Cà 2, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân

110

Đập đầu nguồn, 05 Bể chứa; chiều dài đường ống 7 km

4.000

4.000

Thôn thuộc xã KV III

11

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân.

Thôn Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân

110

Xây đập đầu nguồn, 7 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km

2.200

2.200

Thôn thuộc xã KV III

12

Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Thanh Xuân, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh.

Thôn Thanh Xuân, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh

146

Xây đập đầu nguồn, 4 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2 km

2.800

2.800

Thôn thuộc xã KV III

 

Phụ biểu II.3

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Dự kiến quy mô dự án

Sđiểm

Vốn phân bổ năm 2022

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

13.966

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

13.966

 

I

Cấp tỉnh

 

 

 

 

II

Cấp huyện

77.591

776

13.966

 

1

Huyện Mường Lát

37.691

377

6.784

 

2

Huyện Quan Hóa

10.800

108

1.944

 

3

Huyện Quan Sơn

24.300

243

4.374

 

4

Huyện Lang Chánh

4.800

48

864

 

 

Phụ biểu II.4

DANH MỤC DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm

Hình thức sắp xếp dân cư (TT, XG, TC)

Quy mô (hộ)

Diện tích dự kiến (Ha)

Dự kiến tổng mức đầu tư

Vốn giao năm 2022

1

2

3

4

5

6

7

8

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

 

 

 

13.966

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

 

 

13.966

I

Cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

II

Cấp huyện

 

 

259

2

77.591

13.966

1

Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân bản Ún, xã Mường Lý, huyện Mường Lát

Bản Ún, xã Mường Lý, huyện Mường Lát

TT

126

2

37.691

6.784

2

Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân bản Sạy, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa

Đồi Pưa Cao Pai Khụ, bản Sạy, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa

TT

36

1

10.800

1.944

3

Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân bản Mìn và bản Luốc Lầu, xã Mường Mìn, huyện Quan Sơn

Khu Pom Dụng, bản Mìn và bản Luốc Lầu, xã Mường Mìn, huyện Quan Sơn

TT

81

5,2

24.300

4.374

4

Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân Khu Muống, thôn Chiềng Lằn, xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh

Tổ 1, thôn Pọong, xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh

TT

16

0,8

4.800

864

 

Phụ biểu II.5

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 4: TIU DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC XÃ, THÔN BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Xã KVIII (100 điểm)

Trong đó:

ATK (I, II) (90 điểm)

Thôn ĐBKK (15 điểm)

Tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK (0,3 điểm)

Số km đường cứng hóa (16 điểm)

Trạm y tế ci to (8 điểm)

Chợ xây mới (44 điểm)

Chợ ci to (8 điểm)

Điểm s

Vốn phân bổ năm 2022

KV III ATK (10 điểm)

KV III BG (10 điểm)

Xã, thôn ĐBKK

Số km đường cứng hóa

Trạm y tế ci tạo

Chợ xây mới

Chợ cải tạo

Hỗ trợ cho các , thôn ĐBKK

Cứng hóa đường giao thông

Trạm y tế cải tạo

Chợ xây mới

Chợ ci tạo

Tổng kinh phí

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

77.754

22.400

4.578

4.196

2.305

111.233

B

Tổng số vốn phân bđợt này

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

111.233

I

Cấp tnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cấp huyện

20

2

9

3

173

164,58

14

6

1

5

5024,37

224

48

44

40

77.754

22.400

4.578

4.196

2.305

111.233

1

Huyện Mường Lát

8

 

7

 

 

45,59

 

 

 

 

883,68

 

 

 

 

13.675

 

 

 

 

13.675

2

Huyện Quan Hóa

 

 

 

 

35

 

 

1

 

 

525,00

 

8

 

 

8.125

 

763

 

 

8.888

3

Huyện Quan Sơn

2

 

2

 

9

21,26

3,5

 

 

 

361,38

56

 

 

 

5.592

5.600

 

 

 

11.192

4

Huyện Bá Thước

1

 

 

 

44

23,77

 

 

 

 

767,13

 

 

 

 

11.872

 

 

 

 

11.872

5

Huyện Lang Chánh

1

 

 

 

14

16,30

3

1

 

 

314,89

48

8

 

 

4.873

4.800

763

 

 

10.436

6

Huyện Ngọc Lặc

 

 

 

 

11

 

2,5

2

 

2

165,00

40

16

 

16

2.553

4.000

1.526

 

922

9.001

7

Huyện Cẩm Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

44

 

 

 

 

4.196

 

4.196

8

Huyện Thường Xuân

1

 

 

3

15

20,98

 

 

 

1

601,29

 

 

 

8

9.305

 

 

 

461

9.766

9

Huyện Như Xuân

5

2

 

 

8

17,81

3

2

 

1

645,34

48

16

 

8

9.987

4.800

1.526

 

461

16.774

10

Huyện Như Thanh

2

 

 

 

12

18,88

 

 

 

 

385,66

 

 

 

 

5.968

 

 

 

 

5.968

11

Huyện Thạch Thành

 

 

 

 

20

 

2

 

 

1

300,00

32

 

 

8

4.643

3.200

 

 

461

8.304

12

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

60,00

 

 

 

 

929

 

 

 

 

929

13

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

15,00

 

 

 

 

232

 

 

 

 

232

 

Phụ biểu II.6

DANH MỤC DỰ ÁN 4: TIỂU DỰ ÁN 1: NỘI DUNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TRẠM Y TẾ XÃ NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm đầu tư

Dự kiến quy mô công trình

Vốn giao năm 2022

1

2

3

4

6

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

4.578

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

4.578

I

Cấp tỉnh

 

 

 

II

Cấp huyện

 

 

4.578

1

Trạm y tế xã Phú Xuân, huyện Quan Hóa

Bản Éo, xã Phú Xuân, huyện Quan hóa

Sửa chữa 3 phòng khám bệnh

763

2

Trạm y tế xã Yên Khương, huyện Lang Chánh

Bản Bôn, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh

Xây nhà vệ sinh bệnh nhân, sửa chữa nhà công vụ (04 phòng), bếp ăn

763

3

Trạm Y tế xã Tân Bình, huyện Như Xuân

Thôn Tân Sơn, xã Tân Bình, huyện Như Xuân

Sửa chữa, nâng cấp 6 phòng khám bệnh

763

4

Trạm y tế xã Thanh Phong, huyện Như Xuân

Thôn Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân

Sửa chữa trạm y tế và công trình phụ trợ

763

5

Trạm Y tế xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc

Thôn Liên Cơ, xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc

Sửa chữa các công trình phụ trợ

763

6

Trạm Y tế xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc

Làng Tân Thành, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc

Nhà kho và công trình phụ trợ

763

 

Phụ biểu II.7

DANH MỤC DỰ ÁN 4: TIỂU DỰ ÁN 1: NỘI DUNG CỨNG HÓA GIAO THÔNG LIÊN XÃ CHƯA ĐƯỢC KIÊN CỐ HÓA NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm đầu tư

Dự kiến quy mô công trình

Vốn giao năm 2022

1

2

3

4

5

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

22.400

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

22.400

I

Cấp tỉnh

 

 

 

II

Cấp huyện

 

14

22.400

1

Đường liên xã từ km 56, Quốc lộ 217 (đường vào bản Xa Mang), xã Sơn Điện - bản Pa, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn

Xã Sơn Điện, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn

3,5

5.600

2

Đường giao thông từ thôn Chiềng Khạt, xã Đồng Lương - thôn Tân Tiến, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh

Xã Đồng Lương, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh

3

4.800

3

Đường giao thông từ thôn Cốc, xã Phùng Minh - làng Trạc, xã Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc

Xã Phùng Minh, xã Phúc Thịnh, huyên Ngọc Lặc

2,5

4.000

4

Đường giao thông từ thôn Đồng Thành, xã Thành Yên - thôn Đồng Luật, xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành

Xã Thành Yên, xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành

2

3.200

5

Đường giao thông từ thôn Thanh Tiến, xã Thanh Xuân - thôn Đồng Sán, xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân

Xã Thanh Xuân, xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân

3

4.800

 

Phụ biểu II.8

DANH MỤC DỰ ÁN 4: TIỂU DỰ ÁN 1: NỘI DUNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, NÂNG CẤP CHỢ NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm đầu tư

Dự kiến quy mô công trình

Vốn giao năm 2022

1

2

3

4

5

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

6.501

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

6.501

I

Cấp tỉnh

 

 

 

II

Cấp huyện

 

 

6.501

1

Xây mới chợ Cẩm Phú, xã Cẩm Phú, huyện Cẩm Thủy

Xã Cẩm Phú, huyện Cẩm Thủy

Chợ hạng 3

4.196

2

Sửa chữa chợ Đồng Thịnh, xã Đồng Thịnh, huyện Ngọc Lặc

Xã Đồng Thịnh, huyện Ngọc Lặc

Chợ hạng 3

461

3

Sửa chữa chợ Thạch Lập, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc

Xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc

Chợ hạng 3

461

4

Sửa chữa chợ Thành Vinh, xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành

Xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành

Chợ hạng 3

461

5

Sửa chữa chợ Bát Mọt, xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân

Xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân

Chợ hạng 3

461

6

Sửa chữa chợ Thượng Ninh, xã Thượng Ninh, huyện Như Xuân

Xã Thượng Ninh, huyện Như Xuân

Chợ hạng 3

461

 

Phụ biểu II.9

DANH MỤC DỰ ÁN 5: TIỂU DỰ ÁN 1: ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm đầu tư

Quy mô đầu tư

Dự kiến tổng mức vốn đầu tư

Vốn giao năm 2022

1

2

3

4

5

6

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

 

44.755

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

44.755

I

Cấp tỉnh

 

 

16.106

7.239

1

Trường THPT Dân tộc Nội trú tỉnh Thanh Hóa, hạng mục: Xây mới nhà ở học sinh, phòng quản lý học sinh và các công trình phụ trợ

Phường Đông Sơn, Thành phố Thanh Hóa

Xây mới nhà ở học sinh, nhà quản lý học sinh và các công trình phụ trợ

16.106

7.239

II

Cấp huyện

 

 

83.475

37.516

1

Trường THCS Dân tộc Bán trú Mường Lý, huyện Mường Lát

Bản Nàng I, xã Mường Lý, huyện Mường Lát

Xây mới phòng học bộ môn; nhà bán trú; công trình vệ sinh và các công trình phụ trợ

14.806

6.654

2

Trường THCS Dân tộc Nội trú huyện Quan Hóa

Thị trấn Hồi Xuân, huyện Quan Hóa

Nâng cấp, cải tạo phòng bộ môn; nâng cấp nhà ở nội trú, phòng quản lý học sinh; nhà kho lương thực và công trình phụ trợ

9.408

4.228

3

Trường THCS Dân tộc Bán trú Sơn Thủy, huyện Quan Sơn

Xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn

Xây mới phòng bộ môn; nhà công vụ giáo viên; cải tạo nhà lớp học; bổ sung, nâng cấp các công trình phụ trợ khác.

6.836

3.073

4

Trường THCS Dân tộc Nội trú huyện Bá Thước

Phố 4, thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước

Xây mới bổ sung nhà ở nội trú, phòng QLHS, công trình phụ trợ; nhà kho chứa lương thực; công trình nước sạch.

4.566

2.052

5

Trường THCS Dân tộc Nội trú, huyện Lang Chánh

Thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh

Xây mới bổ sung nhà nội trú; nhà ăn + bếp ăn; nâng cấp, cải tạo nhà ở nội trú cho học sinh; công trình phụ trợ; nhà kho chứa lương thực, sửa chữa công trình nhà vệ sinh.

10.544

4.739

6

Trường THCS Dân tộc Nội trú huyện Ngọc Lặc

Xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc

Xây mới bổ sung nhà ở nội trú cho học sinh; xây mới phòng học bộ môn; nâng cấp nhà ở nội trú học sinh; công trình phụ trợ

7.808

3.509

7

Trường THCS Dân tộc Nội trú huyện Cẩm Thủy

Tổ dân phố Tân An, thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy

Nhà ăn + nhà bếp; cải tạo, nâng cấp phòng ăn thành phòng ở học sinh, phòng quản lý học sinh; nhà kho chứa lương thực; công trình phụ trợ và cải tạo, nâng cấp phòng học, sửa chữa hệ thống nước sạch.

5.269

2.368

8

Trường THCS Dân tộc Bán trú Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân

Xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân

Xây mới phòng học bộ môn, sửa chữa hệ thống cấp nước; nhà ăn + bếp ăn; kho chứa lương thực, công trình phụ trợ; nâng cấp, sửa chữa khu nhà bán trú học sinh.

5.255

2.362

9

Trường THCS Dân tộc Nội trú Như Xuân, huyện Như Xuân

Thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân

Nâng cấp nhà ở nội trú học sinh, phòng quản lý học sinh, sửa chữa công trình vệ sinh; nhà công vụ giáo viên; công trình phụ trợ.

5.533

2.487

10

Trường THCS Dân tộc Bán trú Thanh Tân, huyện Như Thanh

Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh

Xây mới nhà bộ môn, phòng quản lý học sinh; sửa chữa hệ thống cấp nước sạch, sửa chữa công trình vệ sinh; nhà kho chứa lương thực; công trình phụ trợ.

5.247

2.358

11

Trường THCS Dân tộc Nội trú huyện Thạch Thành

Khu phố 1, TT Kim Tân, huyện Thạch Thành

Xây mới nhà ăn + nhà bếp (2 tầng); nâng cấp, sửa chữa phòng ăn thành phòng ở học sinh (4 phòng); sửa chữa phòng bộ môn (4 phòng); xây mới khu vệ sinh, công trình phụ trợ; nhà kho chứa lương thực; nhà công vụ giáo viên.

8.204

3.686

 

Phụ biểu II.10

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Mục tiêu các nhiệm vụ (NV)

Tổng điểm

Vốn giao năm 2022

NV 10
(7 điểm)

NV 15
(60 điểm)

NV 17.1
(60 điểm)

NV 18.1
(2 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

 

 

 

17.196

B

Tổng số phân bổ vốn đợt này

 

 

 

 

 

17.196

I

Cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

II

Cấp huyện

1

1

2

7

201

17.196

1

Huyện Mường Lát

 

 

 

1

2

171

2

Huyện Quan Hóa

 

 

1

1

62

5.304

3

Huyện Quan Sơn

 

 

 

1

2

171

4

Huyện Bá Thước

 

1

 

1

62

5.304

5

Huyện Lang Chánh

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Ngọc Lặc

 

 

 

1

2

171

7

Huyện Cẩm Thủy

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Thường Xuân

1

 

 

 

7

600

9

Huyện Như Xuân

 

 

 

 

 

 

10

Huyện Như Thanh

 

 

 

1

2

171

11

Huyện Thạch Thành

 

 

1

1

62

5.304

 

Phụ biểu II.11

DANH MỤC DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên công trình

Địa điểm đầu tư

Dự kiến quy mô công trình

Vốn giao năm 2022

 

Tổng cộng

 

 

17.196

I

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS và miền núi

 

 

600

1

Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch cộng đồng Bản Mạ - Thường Xuân, huyện Thường Xuân

Huyện Thường Xuân

Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường dạo nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày...

600

II

Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu

 

 

5.133

1

Bảo tồn văn hóa truyền thống bản Hiêu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước

Huyện Bá Thước

Xây dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể (các công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...). Bảo tồn cảnh quan không gian văn hóa của làng, bản; Bảo tồn giá trị văn hóa phi vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực...)

5.133

III

Tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

 

 

10.266

1

Hang Co Phương bản Sại, xã Phú Lệ, huyện Quan Hóa

Huyện Quan Hóa

Làm đường vào di tích; xây mới nhà thờ; tu bổ khuôn viên, đường điện; tường rào cấp thoát nước; xây dựng nhà trưng bày, đón tiếp khách

5.133

2

Hang Con Moong thôn Thành Trung, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành

Xã Thành Yên, huyện Thạch Thành

Xây dựng phòng trưng bày, bảo quản và giới thiệu về di tích và các di tích phụ cận phục vụ công tác quản lý và phát huy di tích di tích gắn với phát triển du lịch

5.133

IV

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao thôn các địa phương

 

 

1.198

1

Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao bản Bàn, xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát

Bản Bàn, xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát

Cải tạo, sửa chữa

171

2

Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao bản Bó, xã Hiền Chung, huyện Quan Hóa

Bản Bó, xã Hiền Chung, Huyện Quan Hóa

Cải tạo, sửa chữa

171

3

Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Khu 2, thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn

Khu 2, thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn

Cải tạo, sửa chữa

171

4

Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Thôn Nông Cống, xã Thành Sơn, huyện Bá Thước

Thôn Nông Cống, xã Thành Sơn, huyện Bá Thước

Cải tạo, sửa chữa

171

5

Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Thôn Minh Nguyên, xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc

Thôn Minh Nguyên, xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc

Cải tạo, sửa chữa

171

6

Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Thôn Tân Hùng, xã Thanh Tân, huyện Như Thanh

Thôn Tân Hùng, xã Thanh Tân, huyện Như Thanh

Cải tạo, sửa chữa

171

7

Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao thôn Thành Tân, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành

Thôn Thành Tân, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành

Cải tạo, sửa chữa

171

 

Phụ biểu II.12

DANH MỤC DỰ ÁN 7: NỘI DUNG ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên công trình

Địa điểm đầu tư

Dự kiến quy mô

Dự kiến tổng mức đầu tư

Vốn giao năm 2022

A

B

1

2

3

4

 

Tổng số

 

 

19.000

5.397

1

Trung tâm y tế huyện Mường Lát

Khu 3, Thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát

Xây mới phòng khám bệnh đa khoa, nhà điều trị Methadol; hệ thống thu gom, xử lý nước thải y tế; hệ thống tường rào

6.500

1.799

2

Trung tâm y tế huyện Quan Hóa

Khu 4, Thị trấn Quan Hóa, huyện Quan Hóa

Cải tạo, sửa chữa khu nhà làm việc; hệ thống thu gom, xử lý nước thải y tế

5.000

1.799

3

Trung tâm y tế huyện Lang Chánh

Thôn Chỏng, xã Đồng Lương, huyện Lang Chánh

Cải tạo, sửa chữa khu nhà làm việc 3 tầng; nâng cấp hệ thống sân nền; xây dựng khu chẩn đoán hình ảnh, kho dược, nhà thuốc; xây mới nhà điều trị Methadone; hệ thống xử lý nước thải y tế

7.500

1.799

 

Phụ biểu II.13

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 10: TIỂU DỰ ÁN 2: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Vốn giao năm 2022

Ghi chú

1

2

3

4

A

Tổng số vốn TW phân bổ

2.003

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

2.003

 

I

Cấp tỉnh

 

 

1

Ban Dân tộc tỉnh

2.003

Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, Ban Dân tộc tỉnh xây dựng kế hoạch phân bổ vốn chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

 

Phụ biểu III.1

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Huyện

Hỗ trợ chuyển đổi nghề

Hỗ trợ nước phân tán

Tổng điểm dự án

Vốn phân bổ năm 2022

Nhu cầu chuyển đổi nghề (hộ)

Mua sắm máy móc, nông cụ

Số hộ có nhu cầu học nghề

Mua sắm máy móc, nông cụ

Số hộ có nhu cầu học nghề

Hỗ trợ nước phân tán

Tổng kinh phí

Số hộ

Số điểm (0,1 điểm/hộ)

Số hộ

Số điểm (0,1 điểm/hộ)

Số hộ

Số điểm (0,03 điểm/hộ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16 633

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16 633

I

Cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cấp huyện

3 170

2 468

242

702

70

8 657

260

571

7 030

2 043

7 560

16 633

1

Huyện Mường Lát

231

231

23

 

 

1 098

33

56

672

 

959

1 631

2

Huyện Quan Hóa

53

53

 

 

 

424

13

13

 

 

370

370

3

Huyện Quan Sơn

 

 

 

 

 

339

10

10

 

 

296

296

4

Huyện Bá Thước

275

275

28

 

 

1 421

43

70

800

 

1 241

2 041

5

Huyện Lang Chánh

180

 

 

180

18

220

7

25

 

524

192

716

6

Huyện Ngọc Lặc

636

214

21

422

42

370

11

75

623

1 228

323

2 174

7

Huyện Cẩm Thủy

354

300

30

54

5

1 200

36

71

873

157

1048

2 078

8

Huyện Thường Xuân

120

120

12

 

 

1 138

34

46

349

 

994

1 343

9

Huyện Như Xuân

117

117

12

 

 

339

10

22

341

 

296

637

10

Huyện Như Thanh

381

381

38

 

 

809

24

62

1 109

 

706

1 816

11

Huyện Thạch Thành

762

762

76

 

 

1 190

36

112

2 218

 

1 039

3 257

12

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

 

58

2

2

10

 

51

51

13

Huyện Thọ Xuân

26

4

 

22

2

21

1

3

12

64

18

94

14

Huyện Hà Trung

11

11

1

 

 

11

 

1

32

 

10

42

15

Huyện Yên Định

24

 

 

24

2

 

 

2

 

70

 

70

16

Huyện Vĩnh Lộc

 

 

 

 

 

19

1

1

 

 

17

17

 

Phụ biểu III.2

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 3: TIỂU DỰ ÁN 1: PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GẮN VỚI BẢO VỆ RỪNG VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO NGƯỜI DÂN

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Diện tích hỗ trợ khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng

Tổng số điểm

Vốn phân bổ năm 2022

Ghi chú

Rừng đặc dụng (ha) (0,004 điểm/ha)

Rừng phòng họ (ha) (0,004 điểm/ha)

Rừng sản xuất là rừng tự nhiên (ha) (0,004 điểm/ha)

Tổng kinh phí

Trong đó:

Kinh phí hỗ trợ bảo vệ rừng, hỗ trợ khoán bảo vệ rừng

Kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu (7% tổng kinh phí hỗ trợ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

 

 

32 214

 

 

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

27 385

43 995

47 258

475

32 214

30 134

2 080

 

I

Cấp tỉnh

27 385

8 847

3 603

159

10 817

10 119

698

 

1

Ban QLRPH Mường Lát

 

2 342

788

13

850

795

55

 

2

Ban QLRPH Quan Sơn

 

2 072

1 051

12

848

793

55

 

3

Ban QLRPH Thường Xuân

 

1 384

 

6

376

352

24

 

4

Ban QLRPH Như Thanh

 

3 048

 

12

828

774

54

 

5

BQL VQG Bến En

3 041

 

 

12

826

773

53

 

6

BQL Khu BTTT Pù Hu

14 775

 

1 763

66

4 491

4 201

290

 

7

BQL Khu BTTN Pù Luông

5 042

 

 

20

1 369

1 281

88

 

8

BQL Khu BTTN Xuân Liên

3 881

 

 

16

1 054

986

68

 

9

Chi cục Kiểm lâm (Khu bảo tồn loài hạt trần quý, hiếm Nam Động)

645

 

 

3

175

164

11

 

II

Cấp huyện

 

35 148

43 655

315

21 397

20 015

1 382

 

1

Huyện Mường Lát

 

6 056

7 386

54

3 650

3 414

236

 

2

Huyện Quan hóa

 

7 691

8 784

66

4 473

4 184

289

 

3

Huyện Quan Sơn

 

5 650

9 308

60

4 061

3 799

262

 

4

Huyện Bá Thước

 

1 918

5 095

28

1 904

1 781

123

 

5

Huyện Lang Chánh

 

3 525

6 868

42

2 822

2 640

182

 

6

Huyện Thường Xuân

 

7 143

2 052

37

2 497

2 336

161

 

7

Huyện Như Xuân

 

3 007

4 163

29

1 947

1 821

126

 

8

Huyện Thạch Thành

 

160

 

1

43

40

3

 

 

Phụ biểu III.3

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 3: TIỂU DỰ ÁN 2: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ, THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Vốn phân bổ năm 2022

Ghi chú

1

2

3

4

A

Tổng số vốn TW phân bổ

13 783

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

13 783

 

I

Cấp tỉnh

 

 

1

Ban Dân tộc tỉnh

13 783

Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và Đề án phát triển các mô hình cây trồng, vật nuôi, dược liệu, sản phẩm có lợi thế khu vực miền núi tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025 (được phê duyệt), Ban Dân tộc tỉnh xây dựng kế hoạch phân bổ vốn chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

 

Phụ biểu III.4

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 4: TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VUNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Xã KVIII (09 điểm/ xã)

Trong đó:

Xã ATK (I, II) (8 điểm/xã)

Thôn ĐBKK (1,8 điểm/thôn)

Tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK (0,03 điểm/1%)

Hỗ trtrang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải to (2,5 điểm/trạm)

Điểm số

Vốn phân bổ năm 2022

Ghi chú

KV III ATK (01 điểm/xã)

KV III BG (01 điểm/xã)

Các xã, thôn ĐBKK

Hỗ trợ trang thiết bị trạm y tế

Tổng kinh phí

Các xã, thôn ĐBKK

Hỗ trtrang thiết bị trạm y tế

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6 075

5 907

168

 

B

Tổng số vốn giao đợt này

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6 075

5 907

168

 

I

Cấp tnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cấp huyện

20

2

9

3

173

165

6

526

15

6 075

5 907

168

 

1

Huyện Mường Lát

8

 

7

 

 

46

 

79

 

887

887

 

 

2

Huyện Quan Hóa

 

 

 

 

35

 

1

63

2,5

735

707

28

 

3

Huyện Quan Sơn

2

 

2

 

9

21

 

36

 

406

406

 

 

4

Huyện Bá Thước

1

 

 

 

44

24

 

88

 

990

990

 

 

5

Huyện Lang Chánh

1

 

 

 

14

16

1

34

2,5

412

384

28

 

6

Huyện Ngọc Lặc

 

 

 

 

11

 

2

20

5

278

222

56

 

7

Huyện Thường Xuân

1

 

 

3

15

21

 

60

 

673

673

 

 

8

Huyện Như Xuân

5

2

 

 

8

18

2

61

5

745

689

56

 

9

Huyện Như Thanh

2

 

 

 

12

19

 

40

 

444

444

 

 

10

Huyn Thch Thành

 

 

 

 

20

 

 

36

 

404

404

 

 

11

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

 

4

 

 

7

 

81

81

 

 

12

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

 

1

 

 

2

 

20

20

 

 

 

Phụ biểu III.5

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 5: TIỂU DỰ ÁN 1
NỘI DUNG XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Vốn phân bổ năm 2022

Ghi chú

1

2

3

4

A

Tổng số vốn TW phân bổ

13. 071

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

13. 071

 

I

Cấp tỉnh

 

 

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

13. 071

Căn cứ hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhu cầu thực tế của các huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch phân bổ vốn chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

 

Phụ biểu III.6

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 5: TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC, ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CHO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Vốn phân bổ năm 2022

Ghi chú

1

2

3

4

A

Tổng số vốn TW phân bổ

6. 708

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

6. 708

 

I

Cấp tỉnh

 

 

1

Ban Dân tộc tỉnh

6. 708

Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và nhu cầu thực tế của các huyện, Ban Dân tộc tỉnh xây dựng kế hoạch phân bổ vốn chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

 

Phụ biểu III.7

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 5: TIỂU DỰ ÁN 3: DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Nhu cầu đào tạo (học viên)

(0,035 điểm/HV)

Điểm số

Vốn phân bổ năm 2022

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

39 992

 

B

Tổng số vốn giao đợt này

 

 

39 992

 

I

Cấp tỉnh (2,5% tổng số vốn TW phân bổ)

 

 

1 000

 

1

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

 

1 000

 

II

Cấp huyện (97,5% tổng số vốn TW phân bổ)

 

390

38 992

 

1

Huyện Mường Lát

723

25

2 531

 

2

Huyện Quan Hóa

815

29

2 853

 

3

Huyện Quan Sơn

821

29

2 874

 

4

Huyện Bá Thước

908

32

3 178

 

5

Huyện Lang Chánh

1 116

39

3 906

 

6

Huyện Ngọc Lặc

1 296

45

4 536

 

7

Huyện Cẩm Thủy

1 005

35

3 518

 

8

Huyện Thường Xuân

908

32

3 178

 

9

Huyện Như Xuân

927

32

3 245

 

10

Huyện Như Thanh

1 268

44

4 438

 

11

Huyện Thạch Thành

1 353

47

4 735

 

 

Phụ biểu III.8

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 5: TIỂU DỰ ÁN 4: ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Vốn phân bổ năm 2022

Ghi chú

1

2

3

4

A

Tổng số vốn TW phân bổ

2. 759

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

2. 759

 

I

Cấp tỉnh

 

 

1

Ban Dân tộc tỉnh

2. 759

Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và nhu cầu thực tế của các huyện, Ban Dân tộc tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

 

Phụ biểu III.9

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Mục tiêu các nhiệm vụ (NV) thành phần của Dự án 6

Tổng số điểm

Vốn phân bổ năm 2022

NV 3 (3,5 điểm/nv)

NV 4 (0,6 điểm/nv)

NV 6 (3,5 điểm/nv)

NV 7 (3,5 điểm/nv)

NV 8 (02 điểm/nv)

NV 9 (0,5 điểm/nv)

NV 13.1 (03 điểm/nv)

NV 16 (0,3 điểm/nv)

NV 17.2 (05 điểm/nv)

NV 18.2 (0,3 điểm/nv)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4 750

B

Tổng số phân bổ vốn đợt này

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4 750

I

Cấp tỉnh (20% tổng số vốn TW phân bổ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

950

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

950

II

Cấp huyện (80% tổng số vốn TW phân bổ)

1

12

1

1

1

22

1

5

1

7

42,3

3 800

1

Huyện Mường Lát

 

2

 

 

 

2

 

3

 

1

3,4

305

2

Huyện Quan Hóa

 

1

 

 

 

2

 

 

 

1

1,9

171

3

Huyện Quan Sơn

 

1

 

1

 

2

 

 

 

1

5,4

485

4

Huyện Bá Thước

 

1

 

 

 

2

 

 

 

1

1,9

171

5

Huyện Lang Chánh

 

1

 

 

 

2

 

 

 

 

1,6

144

6

Huyện Ngọc Lặc

 

1

1

 

 

2

 

 

 

1

5,4

485

7

Huyện Cẩm Thủy

 

1

 

 

1

2

 

 

 

 

3,6

323

8

Huyện Thường Xuân

 

1

 

 

 

2

 

 

 

 

1,6

144

9

Huyện Như Xuân

1

1

 

 

 

2

 

 

 

 

5,1

458

10

Huyện Như Thanh

 

1

 

 

 

2

1

 

 

1

4,9

440

11

Huyện Thạch Thành

 

1

 

 

 

2

 

2

1

1

7,5

674

 

Phụ biểu III.10

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 7: CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Xã khu vực

Tổng điểm

Vốn phân bổ năm 2022

Ghi chú

III

(50 điểm/xã)

II

(30 điểm/xã)

I

(15 điểm/xã)

1

2

3

4

5

6

7

8

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

 

 

3.156

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

 

3.156

 

I

Cấp tỉnh (44,78% tổng số vốn TW phân bổ)

 

 

 

 

1.413

 

1

Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh

 

 

 

 

463

 

2

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

 

 

 

 

950

 

II

Cấp huyện (55,22% tổng số vốn TW phân bổ)

20

23

121

3 505

1.743

 

1

Huyện Mường Lát

8

 

 

400

199

 

2

Huyện Quan hóa

 

8

7

345

172

 

3

Huyện Quan Sơn

2

1

9

265

132

 

4

Huyện Bá Thước

1

5

15

425

211

 

5

Huyện Lang Chánh

1

2

7

215

107

 

6

Huyện Ngọc Lặc

 

 

20

300

149

 

7

Huyện Cẩm Thủy

 

 

15

225

112

 

8

Huyện Thường Xuân

1

3

10

290

144

 

9

Huyện Như Xuân

5

1

10

430

214

 

10

Huyện Như Thanh

2

2

8

280

139

 

11

Huyện Thạch Thành

 

1

20

330

164

 

 

Phụ biểu III.11

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 8: THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng

Số xã KVIII (10 đ/xã)

S xã ATK KVI, KVII (10 đ/xã)

Tổng số thôn ĐBKK (02 điểm/xã)

Số KVIII BG (01 điểm/xã)

Tổng điểm

Vốn phân bổ năm 2022

Ghi chú

Xã KVIII; xã ATK KVI, KVII

Thôn ĐBKK

Xã KVIII là BG

Tổng

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.161

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.161

 

I

Cấp tỉnh (30% tổng số vốn TW phân bổ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.848

 

1

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.848

 

II

Cấp huyện (70% tổng số vốn TW phân bổ)

 

20

3

173

9

230

346

9

585

4.313

 

1

Huyện Mường Lát

 

8

 

 

7

80

 

7

87

641

 

2

Huyện Quan Hóa

 

 

 

35

 

 

70

 

70

516

 

3

Huyện Quan Sơn

 

2

 

9

2

20

18

2

40

295

 

4

Huyện Bá Thước

 

1

 

44

 

10

88

 

98

722

 

5

Huyện Lang Chánh

 

1

 

14

 

10

28

 

38

280

 

6

Huyện Ngọc Lặc

 

 

 

11

 

 

22

 

22

162

 

7

Huyện Thường Xuân

 

1

3

15

 

40

30

 

70

516

 

8

Huyện Như Xuân

 

5

 

8

 

50

16

 

66

487

 

9

Huyện Như Thanh

 

2

 

12

 

20

24

 

44

324

 

10

Huyện Thạch Thành

 

 

 

20

 

 

40

 

40

295

 

11

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

4

 

 

8

 

8

59

 

12

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

1

 

 

2

 

2

15

 

 

Phụ biểu III.12

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 9: TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC CÒN GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Hộ DTTS còn gặp nhiều khó khăn (0,15 điểm/hộ)

Tổng điểm

Vốn phân bổ năm 2022

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

3.895

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

3.895

 

I

Cấp tỉnh

 

 

 

 

II

Cấp huyện

3.476

521

3.895

 

1

Huyện Mường Lát

3.181

477,15

3.564

 

2

Huyện Quan Hóa

82

12,30

92

 

3

Huyện Quan Sơn

213

31,95

239

 

 

Phụ biểu III.13

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 9: TIỂU DỰ ÁN 2: GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Tỷ lệ tảo hôn

Tỷ lệ HN CHT

Tổng cộng tỷ lệ tảo hôn + tỷ lệ HNCHT

(5 điểm/%)

Xã khu vực

Mô hình điểm

(02 điểm/mô hình)

Tổng điểm

Vốn phân bổ năm 2022

Ghi chú

I

(01 điểm/xã)

II

(1,5 điểm/xã)

II

(03 điểm/xã)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

 

 

 

 

 

 

1.435

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

 

 

 

 

 

1.435

 

I

Cấp tỉnh (3% tổng số vốn TW phân bổ)

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Năm 2022 Ban Dân tộc tỉnh đã được bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh

1

Sở Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

43

 

II

Cấp huyện (97% tổng số vốn TW phân bố)

35,15

0,24

35,39

131

23

20

9

420,45

1.392

 

1

Huyện Mường Lát

16,14

0,24

16,38

 

 

8

2

109,9

364

 

2

Huyện Quan Hóa

5,38

 

5,38

7

8

 

2

499

165

 

3

Huyện Quan Sơn

7,18

 

7,18

9

1

2

1

54,4

180

 

4

Huyện Bá Thước

 

 

 

15

5

1

1

27,5

91

 

5

Huyện Lang Chánh

1,04

 

1,04

7

2

1

1

20,2

67

 

6

Huyện Ngọc Lặc

3,74

 

3,74

20

 

 

 

38,7

128

 

7

Huyện Cẩm Thủy

 

 

 

15

 

 

 

15

50

 

8

Huyện Thường Xuân

0,75

 

0,75

10

3

1

1

23,25

77

 

9

Huyện Như Xuân

0,92

 

0,92

10

1

5

1

33,1

110

 

10

Huyện Như Thanh

 

 

 

8

2

2

 

17

56

 

11

Huyện Thạch Thành

 

 

 

20

1

 

 

21,5

71

 

12

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

3

 

 

 

3

10

 

13

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

5

 

 

 

5

17

 

14

Huyện Hà Trung

 

 

 

1

 

 

 

1

3

 

15

Huyện Yên Định

 

 

 

1

 

 

 

1

3

 

 

Phụ biểu III.14

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 10: TIỂU DỰ ÁN 1: BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Xã thuộc vùng DTTS & MN

Số điểm

(27 điểm/xã)

Vốn phân bổ năm 2022

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

4.507

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

4.507

 

-

Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín

 

 

 

Đã bố trí vốn ngân sách tỉnh năm 2022 tại Quyết định số 5255/QĐ-UBND ngày 20/12/2021

-

Phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào

 

 

4.507

 

I

Cấp tỉnh (19% tổng số vốn TW phân bổ)

 

 

856

 

1

Ban Dân tộc tỉnh (15% tổng số vốn TW phân bổ)

 

 

676

 

2

Sở Tư pháp (01% tổng số vốn TW phân bổ)

 

 

45

 

3

Sở Thông tin và Truyền thông (03% tổng số vốn TW phân bổ)

 

 

135

 

II

Cấp huyện (81% tổng vốn TW phân bổ)

174

4.698

3.651

 

1

Huyện Mường Lát

8

216

168

 

2

Huyện Quan hóa

15

405

315

 

3

Huyện Quan Sơn

12

324

252

 

4

Huyện Bá Thước

21

567

441

 

5

Huyện Lang Chánh

10

270

210

 

6

Huyện Ngọc Lặc

20

540

420

 

7

Huyện Cẩm Thủy

15

405

315

 

8

Huyện Thường Xuân

14

378

294

 

9

Huyện Như Xuân

16

432

336

 

10

Huyện Như Thanh

12

324

252

 

11

Huyện Thạch Thành

21

567

441

 

12

Huyện Triệu Sơn

3

81

63

 

13

Huyện Thọ Xuân

5

135

105

 

14

Huyện Hà Trung

1

27

21

 

15

Huyện Yên Định

1

27

21

 

 

Phụ biểu III.15

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 10: TIỂU DỰ ÁN 2: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Vốn phân bổ năm 2022

Ghi chú

1

2

3

4

A

Tổng số vốn TW phân bổ

277

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

277

 

I

Cấp tỉnh

 

 

1

Ban Dân tộc tỉnh

277

Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, Ban Dân tộc tỉnh xây dựng kế hoạch phân bổ vốn chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

 

Phụ biểu III.16

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 10: TIỂU DỰ ÁN 3: KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Tỷ lệ (%)

Xã khu vực

Tổng điểm

Vốn phân bổ năm 2022

Ghi chú

III

(05 điểm/xã)

II

(02 điểm/xã)

I

(01 điểm/xã)

1

2

3

4

5

6

7

9

10

A

Tổng số vốn TW phân bổ

 

 

 

 

 

769,0

 

B

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

 

 

769,0

 

I

Cấp tỉnh (55% tổng số vốn TW) phân bổ, cụ thể:

 

 

 

 

 

423,0

 

1

Ban Dân tộc tỉnh

25,5

 

 

 

 

196,0

 

2

Sở Nông nghiệp và PTNT

2,5

 

 

 

 

19,0

 

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

1,0

 

 

 

 

7,7

 

4

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1,0

 

 

 

 

7,7

 

5

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

1,0

 

 

 

 

7,7

 

6

Sở Y tế

1,0

 

 

 

 

7,7

 

7

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

1,0

 

 

 

 

7,7

 

8

Tỉnh đoàn

1,0

 

 

 

 

7,7

 

9

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

10,0

 

 

 

 

77

 

10

Sở Kế hoạch và Đầu tư

1,0

 

 

 

 

7,7

 

11

Sở Tài chính

1,0

 

 

 

 

7,7

 

12

Sở Công Thương

1,0

 

 

 

 

7,7

 

13

Ngân hàng nhà nước tỉnh

1,0

 

 

 

 

7,7

 

14

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

1,0

 

 

 

 

7,7

 

15

Sở Nội vụ

1,0

 

 

 

 

7,7

 

16

Công an tỉnh

1,0

 

 

 

 

7,7

 

17

Sở Tư pháp

1,0

 

 

 

 

7,7

 

18

Sở Thông tin và Truyền thông

1,0

 

 

 

 

7,7

 

19

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

1,0

 

 

 

 

7,7

 

20

Hội Nông dân tỉnh

1,0

 

 

 

 

7,7

 

II

Cấp huyện (45% tổng số vốn TW) phân bổ, cụ thể:

 

20

23

131

277

346,0

 

1

Huyện Mường Lát

 

8

 

 

40

50,0

 

2

Huyện Quan Hóa

 

 

8

7

23

29,0

 

3

Huyện Quan Sơn

 

2

1

9

21

26,0

 

4

Huyện Bá Thước

 

1

5

15

30

37,0

 

5

Huyện Lang Chánh

 

1

2

7

16

20,0

 

6

Huyện Ngọc Lặc

 

 

 

20

20

25,0

 

7

Huyện Cẩm Thủy

 

 

 

15

15

19,0

 

8

Huyện Thường Xuân

 

1

3

10

21

26,0

 

9

Huyện Như Xuân

 

5

1

10

37

46,0

 

10

Huyện Như Thanh

 

2

2

8

22

28,0

 

11

Huyện Thạch Thành

 

 

1

20

22

28,0

 

12

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

3

3

4,0

 

13

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

5

5

6,0

 

14

Huyện Hà Trung

 

 

 

1

1

1,0

 

15

Huyện Yên Định

 

 

 

1

1

1,0

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 302/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến 2025

  • Số hiệu: 302/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 13/07/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Đỗ Trọng Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/07/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản