- 1Văn bản hợp nhất 08/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật giáo dục do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 4Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị định 145/2018/NĐ-CP bổ sung Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2019/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CỦA TỈNH HÀ NAM NĂM HỌC 2019-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục được xác thực tại Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Văn phòng Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 1971/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2019-2020; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2019-2020, như sau:
1. Mức thu học phí
1.1. Đối với thành phố Phủ Lý:
- Khu vực thành thị: Gồm các phường của thành phố.
- Khu vực nông thôn: Gồm các xã còn lại.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.
a) Giáo dục mầm non:
+ Khu vực thành thị: | 120.000 đồng/tháng/học sinh. |
+ Khu vực nông thôn: | 65.000 đồng/tháng/học sinh |
b) Trung học cơ sở :
+ Khu vực thành thị: | 90.000 đồng/tháng/học sinh. |
+ Khu vực nông thôn: | 55.000 đồng/tháng/học sinh |
c) Trung học phổ thông (THPT):
+ Khu vực thành thị: | 105.000 đồng/tháng/học sinh. |
+ Khu vực nông thôn: | 70.000 đồng/tháng/học sinh |
d) Học viên GDTX cấp THPT:
+ Khu vực thành thị: | 105.000 đồng/tháng/học sinh. |
+ Khu vực nông thôn: | 70.000 đồng/tháng/học sinh |
1.2. Đối với các huyện:
- Khu vực thành thị: Gồm thị trấn các huyện.
- Khu vực nông thôn: Gồm các xã còn lại.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.
a) Giáo dục mầm non:
+ Khu vực thành thị: | 110.000 đồng/tháng/học sinh. |
+ Khu vực nông thôn: | 65.000 đồng/tháng/học sinh |
b) Trung học cơ sở:
+ Khu vực thành thị: | 80.000 đồng/tháng/học sinh. |
+ Khu vực nông thôn: | 55.000 đồng/tháng/học sinh |
c) Trung học phổ thông:
+ Khu vực thành thị: | 90.000 đồng/tháng/học sinh. |
+ Khu vực nông thôn: | 70.000 đồng/tháng/học sinh |
d) Học viên GDTX cấp THPT:
+ Khu vực thành thị: | 90.000 đồng/tháng/học sinh. |
+ Khu vực nông thôn: | 70.000 đồng/tháng/học sinh |
2. Thời gian thu học phí
- Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông học phí được thu 9 tháng/năm.
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, học phí được thu theo số tháng thực học.
- Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học.
3. Học phí học nghề trong các trường phổ thông công lập
Thực hiện theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 182/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2019-2020
- 2Nghị quyết 168/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Nghị quyết 233/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2019-2020
- 1Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Văn bản hợp nhất 08/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật giáo dục do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Nghị định 145/2018/NĐ-CP bổ sung Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 8Nghị quyết 182/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2019-2020
- 9Nghị quyết 168/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10Nghị quyết 233/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2019-2020
Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2019-2020
- Số hiệu: 29/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Phạm Sỹ Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực