- 1Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2018
- 3Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2011/NQ-HĐND | Tuy Hòa, ngày 21 tháng 9 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính ở địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh về thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan hành chính như sau:
Mức phụ cấp cho cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là 200.000 đồng/người/tháng.
Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các sở, ban, ngành, UBND các cấp được ghi vào dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được thực hiện từ ngày 01/01/2011.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Căn cứ quy mô dân số của từng địa phương, nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính của các
cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất trước khi thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 9 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 890/2009/QĐ-UBND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2008 quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Nghị quyết 117/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp cho cán bộ công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2018
- 8Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2018
- 3Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Quyết định 890/2009/QĐ-UBND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2008 quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 6Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Nghị quyết 117/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp cho cán bộ công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 28/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/09/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Huỳnh Tấn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2011
- Ngày hết hiệu lực: 07/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực