Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 955/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 11 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ.

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010;
Căn cứ Công văn số 3536/BNV-CCHC ngày 06/12/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
Căn cứ Công văn số 107/TTHĐND-KTNS ngày 03/6/2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
Xét đề nghị của liên Sở: Nội vụ - Tài chính tại Tờ trình số 652/LNSNV-TC ngày 24/4/2008 về việc phê duyệt phụ cấp đối với cán bộ công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả như sau:

1. Phạm vi áp dụng:

a) Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố;

b) Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp;

c) Các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố, Sở, ngành, quận, huyện;

d) Uỷ ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn.

2. Đối tượng áp dụng:

Cán bộ, công chức, viên chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

3. Số người được hưởng phụ cấp tại các cơ quan, đơn vị:

- Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn: Số người được hưởng tối đa 03 người, gồm 3 chức danh: địa chính, tư pháp - hộ tịch, văn phòng.

- Uỷ ban nhân dân quận, huyện thực hiện bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có phần độc lập chuyên trách: Số người được hưởng tối đa 05 người; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại, liên thông: tối đa 07 người.

- Các Sở thực hiện bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có phần độc lập chuyên trách: Số người được hưởng tối đa 03 người; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại, liên thông tối đa 05 người

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập: Căn cứ quy định này và tình hình thực tế tại đơn vị để xây dựng mức chi, số người được hưởng cụ thể, phù hợp với Quy chế chi tiêu nội bộ.

4. Mức phụ cấp:

a) Mức 1: 200.000đ/tháng/người:

- Cán bộ, công chức, viên chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân các quận: Ngô Quyền, Hồng Bàng, Lê chân, Kiến An, Hải An và Uỷ ban nhân dân các huyện: Thuỷ Nguyên, An Dương.

b) Mức 2: 180.000đ/tháng/người:

- Cán bộ công chức, viên chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc quận Dương Kinh, quận Đồ Sơn và Uỷ ban nhân dân các phường, thị trấn.

c) Mức 3: 150.000đ/tháng/người:

- Cán bộ, công chức, viên chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc các Sở, huyện còn lại và Uỷ ban nhân dân các xã.

Điều 2. Giao Sở Nội chủ trì cùng với Sở Tài chính kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Chế độ phụ cấp này được thực hiện từ ngày 01/6/2008.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố và Thủ trưởng các cấp, các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Trịnh Quang Sử

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 955/QĐ-UBND năm 2008 quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành

  • Số hiệu: 955/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/06/2008
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Trịnh Quang Sử
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản