- 1Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
- 2Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 3Nghị quyết 59/2021/NQ-HĐND quy định về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái từ năm học 2021-2022
- 4Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 06 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
KỲ HỌP THỨ 7, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XIX, NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ kết quả Kỳ họp thứ 7, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026 từ ngày 05 tháng 7 đến ngày 06 tháng 7 năm 2022;
Trên cơ sở xem xét các báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh; báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; các ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kỳ họp thứ 7, Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026 đã hoàn thành toàn bộ nội dung, chương trình đề ra, với những nội dung được xem xét, quyết định sau đây:
1. Thông qua 13 nghị quyết thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh: (1) Nghị quyết xác nhận kết quả bầu cử bổ sung chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX, nhiệm kỳ 2021-2026; (2) Nghị quyết về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023; (3) Nghị quyết về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án nhóm B - Dự án đầu tư xây dựng công trình Tiểu dự án giải phóng mặt bằng khu, cụm công nghiệp huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái; (4) Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung Điều 3 Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; (5) Nghị quyết về việc ban hành danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và sửa đổi một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; (6) Nghị quyết về việc điều chỉnh một số nội dung Nghị quyết số 82/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác; (7) Nghị quyết thông qua Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Quốc gia hồ thác Bà, tỉnh Yên Bái đến năm 2040; (8) Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; (9) Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 59/2021/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái từ năm học 2021 - 2022; (10) Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ mức đóng Bảo hiểm y tế đối với người dân có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái khi xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2022-2025; (11) Nghị quyết quy định mức kinh phí hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái; (12) Nghị quyết về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2023; (13) Nghị quyết Kỳ họp thứ 7, HĐND tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
2. Tán thành với báo cáo hoạt động 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo kết quả giám sát các ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi kỳ họp thứ 4, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX; báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi kỳ họp thứ 7, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp tục thực hiện giám sát theo kế hoạch; tổ chức các hoạt động của Hội đồng nhân dân theo phương hướng, nhiệm vụ đề ra. Tiếp tục tổ chức, thực hiện bảo đảm các nội dung của Đề án nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ 2021 - 2026 trong năm 2022 theo Kế hoạch.
Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục chỉ đạo thực hiện các kiến nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 57/BC-HĐND ngày 24/6/2022 về giám sát kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri gửi kỳ họp thứ 4, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX. Khẩn trương rà soát, giải quyết các kiến nghị của cử tri còn tồn đọng hoặc kiến nghị nhiều lần, bảo đảm việc giải quyết có chất lượng, đúng lộ trình đã báo cáo với cử tri và Hội đồng nhân dân tỉnh.
Đối với các ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi kỳ họp thứ 7, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 30/9/2022, để Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát và báo cáo kết quả tại kỳ họp cuối năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo luật định.
3. Sau khi xem xét các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về: Tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách địa phương và sử dụng dự phòng ngân sách tỉnh; kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kết quả công tác phòng, chống tham nhũng; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri; kết quả công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022 và các ý kiến thảo luận tại kỳ họp. Hội đồng nhân dân tỉnh đánh giá cao sự chỉ đạo quyết liệt, kịp thời của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự nỗ lực của các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp, Nhân dân các dân tộc trong tỉnh đã khắc phục khó khăn, vượt qua thách thức, linh hoạt, kịp thời triển khai các Nghị quyết, Chỉ thị, kết luận của Trung ương, Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội đạt được kết quả quan trọng, cơ bản các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội đạt kế hoạch đề ra và tăng so với cùng kỳ.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất giữ nguyên 32 chỉ tiêu và các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2022. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung chỉ đạo và có giải pháp cụ thể để thực hiện những chỉ tiêu khó, phấn đấu, hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 đã đề ra. Đồng thời, tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp sau:
(1) Tiếp tục quán triệt và triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng; các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX; các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; các Chương trình hành động Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, coi đây là nhiệm vụ chính trị đặc biệt quan trọng của các cấp, các ngành, các địa phương.
(2) Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành lập Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, bảo đảm chất lượng, đồng bộ, thống nhất trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo kế hoạch đề ra. Cơ bản hoàn thành việc ban hành các nghị quyết, đề án, chính sách của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh cho cả nhiệm kỳ 2020 - 2025 theo kế hoạch.
(3) Tập trung triển khai thực hiện ba Chương trình mục tiêu quốc gia bảo đảm mục tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch chương trình; xây dựng, ban hành kế hoạch thực hiện các chương trình giai đoạn 2021-2025; tổng hợp giao kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; triển khai các nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về việc quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia để tổ chức triển khai thực hiện.
(4) Tăng cường các biện pháp siết chặt kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước; thực hiện quyết liệt nhiệm vụ thu ngân sách. Tập trung tháo gỡ khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng, đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn đầu tư công, phấn đấu giải ngân 100% kế hoạch vốn được giao.
(5) Phát triển văn hóa - xã hội hài hòa với phát triển kinh tế; bảo đảm tốt chính sách an sinh xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Tiếp tục triển khai, thực hiện hiệu quả đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Tiếp tục triển khai quyết liệt, hiệu quả các biện pháp thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19.
(6) Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh; tập trung tiếp tục thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất, chất lượng. Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường. Bảo đảm quốc phòng - an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông. Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo. Tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Thống nhất với báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh về công tác xét xử và thi hành án hình sự; báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh về kết quả hoạt động kiểm sát; báo cáo của Cục Thi hành án dân sự tỉnh về công tác thi hành án dân sự 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh tiếp tục thực hiện tốt các giải pháp để hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền giao năm 2022.
5. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí đối với các báo cáo chuyên đề của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện các nghị quyết, đề án trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 về: Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản; chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể; chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra; chính sách hỗ trợ phát triển du lịch; Đề án phát triển giao thông nông thôn; Đề án xây dựng và nâng cao hiệu quả hoạt động lực lượng Dân quân tự vệ, Công an xã bán chuyên trách; chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; một số chính sách về Công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn; một số chính sách hỗ trợ sự nghiệp giáo dục và đào tạo; một số đề án phát triển giáo dục và đào tạo; tình hình triển khai thực hiện lập quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục chỉ đạo các cấp, các ngành tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nghị quyết. Đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường công tác giám sát, khảo sát việc triển khai thực hiện các nghị quyết.
6. Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét Báo cáo số 103/BC-UBND ngày 20/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, thống nhất giao Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 ban hành Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái tại kỳ họp gần nhất.
7. Sau khi xem xét Tờ trình số 51/TT-UBND ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ mức vốn, danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và tổng kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2022 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị, giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2022 (hoặc điều chỉnh, bổ sung) cho các dự án quan trọng của tỉnh.
Giao bổ sung từ nguồn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 cho các dự án đủ điều kiện là 70.000 triệu đồng (theo Phụ lục gửi kèm); số vốn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 còn lại phân bổ chi tiết sau là 89.707 triệu đồng.
8. Sau khi xem xét Báo cáo số 85/BC-HĐND ngày 03/7/2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua 28 nội dung giải quyết công việc giữa hai kỳ họp đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến từ kỳ họp thứ Nhất đến kỳ họp thứ 6 HĐND tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026 để Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan kịp thời tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
9. Về các ý kiến thảo luận, chất vấn, trả lời chất vấn và giải trình đối với các nội dung được đại biểu Hội đồng nhân dân, cử tri và nhân dân quan tâm: Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, các địa phương tập trung thực hiện đồng bộ, quyết liệt các giải pháp đã thống nhất tại kỳ họp để chủ động áp dụng, triển khai trong quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, các ngành, các địa phương, góp phần bảo đảm hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2022.
10. Hội đồng nhân dân tỉnh bầu bổ sung Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026 đối với ông Trần Việt Quý, Giám đốc Sở Xây dựng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ khẩn trương triển khai thực hiện các nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua tại kỳ họp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua tại kỳ họp.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp giám sát, tuyên truyền và động viên các tầng lớp nhân dân thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX- Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỪ SỐ DỰ PHÒNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Nghị quyết/Quyết định chủ trương đầu tư; Quyết định đầu tư, Quyết định đầu tư điều chỉnh, bổ sung | Lũy kế vốn đến hết năm 2020 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã giao | Giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 từ dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn | Chủ đầu tư | Ghi chú | |||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | Tổng mức đầu tư | ||||||||||
Tổng số | Trong đó: | ||||||||||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Tổng cộng |
|
| 763.311 | 706.111 | 57.200 | 86.807 | 171.160 | 159.707 |
|
|
I | Phân bổ chi tiết lần này |
|
| 763.311 | 706.111 | 57.200 | 86.807 | 171.160 | 70.000 |
|
|
1 | Hội trường, nhà làm việc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái | TP. Yên Bái | 3134/QĐ-UBND ngày 11/12/2020; 783/QĐ-UBND ngày 17/5/2022 | 44.450 | 44.450 |
| 0 | 30.000 | 14.450 | Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái |
|
2 | Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng khu công nghiệp Âu Lâu, tỉnh Yên Bái | TP. Yên Bái | 1371/QĐ-UBND ngày 11/7/2016 | 433.161 | 433.161 |
| 86.807 | 17.000 | 20.000 | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
|
3 | Trụ sở làm việc công an xã theo đề án điều động công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái | T. Yên Bái | 3003/QĐ-UBND ngày 02/12/2020; 1785/QĐ-UBND Ngày 20/8/2021 | 112.000 | 112.000 |
| 0 | 52.000 | 4.450 | Công an tỉnh |
|
4 | Đường tránh thị trấn Yên Thế (đoạn cụm công nghiệp Yên Thế Tỉnh lộ 170) | H. Lục Yên | 2490/QĐ-UBND ngày 15/10/2020; 12/NQ-HĐND ngày 22/6/2022 | 90.000 | 63.000 | 27.000 | 0 | 37.500 | 16.500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lục Yên |
|
5 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái | TP. Yên Bái | 536/QĐ-UBND ngày 29/3/2021; 219/QĐ-UBND ngày 22/2/2022; 686/QĐ-UBND 28/4/2022 | 5.200 | 5.200 |
|
| 4.400 | 800 | Sở Nội vụ |
|
6 | Đường nối tỉnh lộ 172 với cao tốc Nội Bài - Lào Cai | H. Trấn Yên | 3073/QĐ-UBND ngày 07/12/2020; 304/QĐ-UBND ngày 04/3/2022 | 60.400 | 30.200 | 30.200 |
| 20.000 | 10.200 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Trấn Yên |
|
7 | Cải tạo, sửa chữa doanh trại Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Yên Bái (giai đoạn 2) | TP. Yên Bái | 3088/QĐ-UBND ngày 08/12/2020; 755/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 | 18.100 | 18.100 |
|
| 10.260 | 3.600 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
|
II | Dự phòng còn lại chưa phân bổ |
|
|
|
|
|
|
| 89.707 |
| Phân bổ chi tiết sau |
- 1Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 10, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, nhiệm kỳ 2021-2026
- 2Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2022 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 10 Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 3Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2022 về hoạt động chất vấn tại Kỳ họp thứ 10, Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX, nhiệm kỳ 2021-2026
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 3Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 6Nghị quyết 59/2021/NQ-HĐND quy định về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái từ năm học 2021-2022
- 7Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 9Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 10, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, nhiệm kỳ 2021-2026
- 10Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2022 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 10 Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 11Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2022 về hoạt động chất vấn tại Kỳ họp thứ 10, Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX, nhiệm kỳ 2021-2026
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2022 về Kỳ họp thứ 7, Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX, nhiệm kỳ 2021-2026
- Số hiệu: 27/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Tạ Văn Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực