HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2020/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Xét tờ trình số 8148/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số chính sách hỗ trợ và thưởng thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất kinh doanh) có sản phẩm OCOP đạt hạng 03 sao trở lên;
b) Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Việc thực hiện các chính sách đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, bình đẳng, không trùng lặp. Trường hợp trong cùng một nội dung hỗ trợ có nhiều chính sách khác nhau thì được lựa chọn một chính sách để hỗ trợ.
2. Các nội dung hỗ trợ quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 3 Nghị quyết này là hỗ trợ sau đầu tư.
3. Việc hỗ trợ thực hiện theo dự toán ngân sách hàng năm và thứ tự ưu tiên như sau:
a) Đối với nội dung hỗ trợ tại khoản 1 Điều 3: Ưu tiên cho các cơ sở sản xuất kinh doanh trang bị mới máy móc thiết bị đổi mới công nghệ, vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu vùng xa;
b) Đối với nội dung hỗ trợ tại khoản 2 Điều 3: Ưu tiên cho các cơ sở sản xuất kinh doanh xây dựng điểm bán hàng tại trung tâm hành chính cấp huyện có đông dân cư; khu di tích lịch sử văn hóa, du lịch; các đơn vị cấp huyện có từ 10 sản phẩm đạt hạng 03 sao trở lên;
c) Đối với nội dung hỗ trợ tại khoản 3 Điều 3: Ưu tiên các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh, sản phẩm nâng hạng hàng năm, các cơ sở sản xuất kinh doanh vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu vùng xa.
Điều 3. Nội dung, mức hỗ trợ và mức thưởng
1. Hỗ trợ 50% tổng chi phí mua sắm máy móc, thiết bị, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm OCOP, nhưng không quá 500 triệu đồng/cơ sở sản xuất kinh doanh và chỉ hỗ trợ một lần cho cả giai đoạn (2021 - 2025).
2. Hỗ trợ 50% tổng chi phí xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị bảo quản, trang trí điểm cho đơn vị thực hiện việc giới thiệu và bán các sản phẩm OCOP, nhưng không quá 300 triệu đồng/điểm giới thiệu và bán hàng sản phẩm OCOP và chỉ hỗ trợ 01 điểm cho mỗi huyện, thị xã và tối đa 02 điểm cho thành phố Vinh trong giai đoạn 2021-2025.
3. Hỗ trợ 50% tổng chi phí thiết kế, mua bao bì thương phẩm, mua nhãn hàng hóa, nhưng không quá 50 triệu đồng/sản phẩm và được hỗ trợ cho mỗi lần nâng hạng sao,
4. Thưởng cho mỗi sản phẩm OCOP đạt hạng 3 sao trở lên, với mức thưởng như sau:
a) Sản phẩm đạt hạng 3 sao: Thưởng 30 triệu đồng/sản phẩm;
b) Sản phẩm đạt hạng 4 sao: Thưởng 40 triệu đồng/sản phẩm;
c) Sản phẩm đạt hạng 5 sao: Thưởng 80 triệu đồng/sản phẩm.
1. Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại
2. Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại
3. Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại
Điều 5. Hồ sơ, trình tự thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ và thưởng
1. Về hồ sơ:
a) Đối với nội dung hỗ trợ tại
- Bản sao được chứng thực theo quy định của pháp luật hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận sản phẩm OCOP được công nhận đạt hạng 03 sao trở lên;
- Đơn đề nghị hỗ trợ của chủ cơ sở sản xuất kinh doanh (có mẫu đơn số 01 kèm theo);
- Hợp đồng và biên bản bàn giao, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng giữa cơ sở sản xuất kinh doanh với doanh nghiệp cung ứng, các hóa đơn, chứng từ liên quan, trong đó nêu rõ loại máy, chủng loại, công suất, các phụ kiện kèm theo máy; Thông báo giá của cấp có thẩm quyền hoặc chứng thư thẩm định giá của các cơ quan, đơn vị có chức năng; Kết quả nghiệm thu thực hiện chính sách (mẫu biên bản số 02 kèm theo); Các chứng từ liên quan (phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, nhập kho);
- Đối với chi phí xây dựng, sửa chữa điểm giới thiệu và bán sản phẩm ngoài những hồ sơ nêu trên phải có Quyết định phê duyệt báo cáo hồ sơ thiết kế, kỹ thuật và dự toán của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Đối với nội dung thường tại khoản 4 Điều 3 theo Nghị quyết này
- Đơn đề nghị nhận tiền thưởng của chủ cơ sở sản xuất kinh doanh (có mẫu đơn 03 kèm theo);
- Bản sao được chứng thực theo quy định của pháp luật hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận sản phẩm OCOP được công nhận đạt hạng 03 sao trở lên.
2. Trình tự, thủ tục
a) Đối với các chính sách hỗ trợ quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 3 Nghị quyết này:
- Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu thực tế và các điều kiện, nội dung hỗ trợ quy định tại Điều 3, Điều 4 Nghị quyết này, cơ sở sản xuất kinh doanh gửi đề xuất nhu cầu hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 20 tháng 3 hàng năm;
- Trong thời gian 02 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ sở sản xuất kinh doanh phải hoàn tất việc thực hiện các hồ sơ theo yêu cầu tại điểm a, khoản 1 Điều này nộp về Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong vòng 10 ngày làm việc phòng Tài chính cấp huyện có trách nhiệm thanh toán chính sách cho đối tượng thụ hưởng; trường hợp hồ sơ không đảm bảo quy định trong vòng 03 ngày làm việc phải thông báo để các cơ sở sản xuất kinh doanh bổ sung, hoàn thiện.
b) Đối với nội dung thưởng quy định tại
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) các cơ sở sản xuất kinh doanh hoàn thiện hồ sơ thưởng theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này và gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp; trong vòng 10 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) phải thanh toán cho các đối tượng thụ hưởng.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện: Do ngân sách tỉnh đảm bảo.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
Kính gửi: ……………………
Tên tôi là:……………………………………………………..; Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh …………………………………………. có số đăng ký ……………………………
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Số CMND/thẻ căn cước công dân: …………………………..; Ngày cấp: ........................
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................................
Điện thoại: ........................................................................................................................
Số tài khoản: ……………………………………; Tại Ngân hàng: .....................................
Nội dung đề nghị hỗ trợ:
Hỗ trợ kinh phí ................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Với tổng số tiền: ..............................................................................................................
(Bằng chữ: .................................................................................................................... ).
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ và chịu mọi trách nhiệm theo các quy định tại Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về quy định một số chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021-2025 và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
| …., ngày …. tháng …. năm 202.. |
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
Nguồn kinh phí: ………………………………
năm 202……
Căn cứ Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về quy định một số chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số: …./QĐ-UBND ngày..../..../20.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ an về việc giải quyết kinh phí chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 202....
Tại ....................................................................................................................................
Thành phần Hội đồng nghiệm thu kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ gồm:
A. Đại diện Chủ đầu tư (Doanh nghiệp, đơn vị, hộ cá thể): ……………………………
- Ông (bà): ……………………………………………………….. Chức vụ: ………………….
- Ông (bà): ……………………………………………………….. Chức vụ: ………………….
B. Đại diện Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế): ……………………………
- Ông (bà): ……………………………………………………….. Chức vụ: ………………….
C. Đại diện UBND xã, phường, thị trấn: ……………………………………………………
- Ông (bà): ……………………………………………………….. Chức vụ: Chủ tịch (PCT) Ủy ban nhân dân xã.
- Ông (bà): ……………………………………………………….. Chức vụ: ………………….
- Ông (bà): ……………………………………………………….. Chức vụ: ………………….
D. Đại diện thôn, xóm hoặc bản
- Ông (bà): ……………………………………………………….. Chức vụ: Trưởng thôn, xóm.
- Ông (bà): ……………………………………………………….. Chức vụ: ………………….
Đã tiến hành nghiệm thu kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ:
.........................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………..vụ………., năm 20.... theo Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh, tại như sau:
KẾT QUẢ NGHIỆM THU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ:
- Hội đồng nghiệm thu đã tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất kinh doanh. Kết quả cụ thể như sau:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Hội đồng nghiệm thu chấp nhận kết quả nghiệm thu cơ sở của xã và thống nhất cho thanh toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư như sau:
Nội dung, khối lượng thực hiện chính sách: ................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Số tiền được hỗ trợ: ……………………….đồng.
Bằng chữ: ……………………………………..đồng.
(Có bảng tổng hợp kết quả nghiệm thu chi tiết kèm theo)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nội dung thực hiện | Số lương được hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Số tiền được hỗ trợ (đồng) | Ghi chú |
1 | Hỗ trợ máy móc, thiết bị chuyển giao công nghệ tiến bộ KHKT vào sản phẩm OCOP (Chi tiết các loại máy móc thiết bị) |
|
|
|
|
2 | Hỗ trợ chi phí xây dựng sửa chữa, mua sắm trang thiết bị bảo quản, trang trí điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP (Chi tiết nội dung sửa chữa, mua sắm) |
|
|
|
|
3 | Chi phí thiết kế, mua bao thương phẩm, mua nhãn hàng hóa cho sản phẩm đạt sao (Chi tiết loại bao bì nhãn mác) |
|
|
|
|
| Cộng: | … |
|
|
|
Biên bản đã được thông qua các thành viên tham gia và lập thành 06 bản: 01 gửi Ủy ban nhân dân huyện; 01 bản gửi phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế); 01 bản lưu tại cơ sở sản xuất kinh doanh; 01 bản lưu tại Ủy ban nhân dân xã; 01 bản gửi Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, 01 bản gửi Sở Tài chính./.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ | ĐẠI DIỆN UBND XÃ/….. |
ĐẠI DIỆN THÔN, XÓM HOẶC BẢN | ĐẠI DIỆN PHÒNG NN VÀ PTNT |
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
Kính gửi: ………………………..
Tên tôi là:……………………………………………………..; Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh …………………………………………. có số đăng ký ………………………
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Số CMND/thẻ căn cước công dân: …………………………..; Ngày cấp: ........................
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................................
Điện thoại: .......................................................................................................................
Số tài khoản: ……………………………………; Tại Ngân hàng: .....................................
Nội dung đề nghị hỗ trợ:
Thưởng kinh phí .............................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Với tổng số tiền: ..............................................................................................................
(Bằng chữ: ................................................................................................................... ).
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ và chịu mọi trách nhiệm theo các quy định tại Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về quy định một số chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021-2025 và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
| …., ngày …. tháng …. năm 202.. |
- 1Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh nội dung Đề án "Chương trình mỗi xã một sản phẩm" tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025"
- 3Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình Mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án "Mỗi xã một sản phẩm" tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 6Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh nội dung Đề án "Chương trình mỗi xã một sản phẩm" tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025"
- 9Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình Mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án "Mỗi xã một sản phẩm" tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 12Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 25/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 25/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực