Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2019/NQ-HĐND

Bình Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP ĐẶC THÙ VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ SỞ QUẢN LÝ NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN MA TÚY, CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI CÔNG LẬP, BAN QUẢN LÝ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ TỈNH, TỔ QUẢN TRANG CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;

Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;

Xét Tờ trình số 5828/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức trợ cấp đặc thù và chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy, cơ sở trợ giúp xã hội công lập, Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ tỉnh, Tổ quản trang cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 108/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức trợ cấp đặc thù và chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy, cơ sở trợ giúp xã hội công lập, Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ tỉnh, Tổ quản trang cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Công chức, viên chức và người lao động làm công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ và phục vụ tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy, cơ sở trợ giúp xã hội công lập, Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ tỉnh, Tổ quản trang cấp huyện gồm có:

- Cơ sở cai nghiện ma túy;

- Trung tâm Bảo trợ xã hội;

- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp Người khuyết tật;

- Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ tỉnh, Tổ quản trang cấp huyện.

2. Mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy:

- Công chức, viên chức, người lao động tiếp xúc trực tiếp và thường xuyên với người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy được hưởng 2,5 lần mức lương cơ sở/người/tháng.

- Công chức, viên chức, người lao động tiếp xúc trực tiếp nhưng không thường xuyên với người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy được hưởng 2,0 lần mức lương cơ sở/người/tháng.

3. Chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động

a) Trung tâm Bảo trợ xã hội

- Công chức, viên chức, người lao động tiếp xúc trực tiếp và thường xuyên với đối tượng xã hội được hưởng 2,0 lần mức lương cơ sở/người/tháng.

- Công chức, viên chức, người lao động tiếp xúc trực tiếp nhưng không thường xuyên với đối tượng xã hội được hưởng 1,5 lần mức lương cơ sở/người/tháng.

b) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp Người khuyết tật

- Công chức, viên chức, người lao động tiếp xúc trực tiếp và thường xuyên với đối tượng xã hội được hưởng 1,2 lần mức lương cơ sở/người/tháng.

- Công chức, viên chức, người lao động tiếp xúc trực tiếp nhưng không thường xuyên với đối tượng xã hội được hưởng 1,0 lần mức lương cơ sở/người/tháng.

c) Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ tỉnh, Tổ quản trang cấp huyện

Công chức, viên chức, người lao động được hưởng 1,5 lần mức lương cơ sở/người/tháng.

4. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp hiện hành.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Nghị quyết số 22/2009/NQ-HĐND7 ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII - Kỳ họp thứ 14 về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện ma túy./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ, Ban công tác ĐB;
- Các Bộ: Tài chính, LĐTB&XH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND cấp huyện;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm CB, Website, Báo, Đài PT-TH Bình Dương;
- Phòng TH (3), HC-TC-QT;
- Lưu VT. .

CHỦ TỌA




Nguyễn Thị Kim Oanh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù và chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy, cơ sở trợ giúp xã hội công lập, Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ tỉnh, Tổ quản trang cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương

  • Số hiệu: 25/2019/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/12/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Người ký: Nguyễn Thị Kim Oanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản