ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2019/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ: 25/2015/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN TỈNH BẮC KẠN QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI TỰ NGUYỆN CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH VÀ CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số: 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 2563/TTr-LĐTBXH ngày 06 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số: 25/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các đơn vị: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn, cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bắc Kạn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn và cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Nghị quyết 120/2019/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ, đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện và mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
- 3Nghị quyết 37/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù và chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy, cơ sở trợ giúp xã hội công lập, Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ tỉnh, Tổ quản trang cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Nghị quyết 100/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người đi cai nghiện ma túy tự nguyện và mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Trà Vinh
- 6Kế hoạch 1023/KH-UBND về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 14/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ, chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy; mức hỗ trợ người làm công tác cai nghiện ma túy trên địa bản tỉnh Hà Nam
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Nghị quyết 120/2019/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ, đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện và mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
- 5Nghị quyết 37/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù và chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy, cơ sở trợ giúp xã hội công lập, Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ tỉnh, Tổ quản trang cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Nghị quyết 100/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người đi cai nghiện ma túy tự nguyện và mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Trà Vinh
- 8Kế hoạch 1023/KH-UBND về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 14/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ, chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy; mức hỗ trợ người làm công tác cai nghiện ma túy trên địa bản tỉnh Hà Nam
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 37/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực