- 1Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2845/QĐ-BTC năm 2016 Quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 53/2017/QH14 về Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành do Quốc hội ban hành
- 4Thông tư 61/2021/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Công văn 782/TCT-KK năm 2020 hướng dẫn quản lý thuế đối với triển khai Chi cục Thuế khu vực do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 70/2022/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 do Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 1506/QĐ-TTg năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2022/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 10 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 ngày 6 tháng 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015.
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2023, giai đoạn 2023-2025; Báo cáo thẩm tra số 804/BC-BKTNS ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2023, giai đoạn 2023 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa, các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã).
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phân cấp và chấp hành dự toán thu ngân sách nhà nước.
1. Ngân sách địa phương được phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động thực hiện những nhiệm vụ chi được giao, phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực và đặc điểm kinh tế, địa lý, dân cư và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn.
2. Phân chia tỷ lệ phần trăm đối với các khoản phân chia giữa các cấp ngân sách và số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới trên cơ sở đảm bảo cân bằng, cân đối giữa các địa phương.
3. Việc xác định và xây dựng tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã không vượt quá tỷ lệ phần trăm (%) phân chia theo quy định của Quốc hội cho năm 2023, giai đoạn 2023-2025.
4. Ngân sách cấp tỉnh tiếp tục giữ vai trò cân đối, đảm bảo nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của địa phương, đồng thời phải đảm bảo nguồn để hỗ trợ, bổ sung cho những địa phương có nguồn thu thấp.
5. Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách cấp trên, Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định tăng thêm số bổ sung cân đối ngân sách từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới so với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách.
6. Trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách cấp huyện, cấp xã tăng thu lớn thì số tăng thu phải nộp về ngân sách cấp tỉnh theo quy định tại điểm d khoản 7 Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước. Đồng thời, trong thời kỳ ổn định ngân sách, đối với các khoản thu mà chưa được dự toán làm ngân sách cấp huyện, xã tăng thu lớn thì số tăng thu phải nộp về ngân sách cấp trên (cấp tỉnh).
Điều 3. Phân công trong công tác quản lý
Tiếp tục thực hiện và vận dụng Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp; Quyết định số 2845/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế và các văn bản khác có liên quan; Văn bản số 782/TCT-KK ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Tổng Cục thuế về việc hướng dẫn quản lý thuế triển khai Chi cục Thuế khu vực. Trong quá trình điều hành ngân sách thì thực hiện theo quy định của các văn bản tại thời điểm có hiệu lực hoặc thay thế.
Điều 4. Phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm phân chia giữa các cấp ngân sách
1. Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản tiền phạt chậm nộp tương ứng
a) Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Ngân sách tỉnh hưởng 50%.
b) Thu từ doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
- Cục Thuế quản lý thu: ngân sách tỉnh hưởng 50%.
- Chi cục Thuế quản lý thu: ngân sách cấp huyện hưởng 50%.
Riêng thu từ các hộ gia đình, cá nhân (bao gồm thu tiền phạt chậm nộp): ngân sách cấp xã hưởng 50%.
2. Thuế thu nhập cá nhân (bao gồm thu tiền phạt chậm nộp)
- Cục Thuế quản lý thu: ngân sách tỉnh hưởng 50%.
- Chi cục Thuế quản lý thu: ngân sách cấp huyện hưởng 50%.
3. Thuế bảo vệ môi trường (trừ thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu) (bao gồm thu tiền phạt chậm nộp):
- Cục Thuế quản lý thu: ngân sách tỉnh hưởng 50%.
- Chi cục Thuế quản lý thu: ngân sách cấp huyện hưởng 50%.
Riêng thu thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu thực hiện theo khoản 5 Điều 3 Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội. Trong quá trình điều hành ngân sách thực hiện theo các quy định hiện hành hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Thu tiền sử dụng đất:
a) Ngân sách cấp tỉnh được hưởng 40% (trong đó trích tạo vốn cho Quỹ phát triển đất 30%; trích tạo vốn cho Quỹ phát triển nhà 10%); Ngân sách cấp huyện được hưởng 60% để chi đầu tư phát triển.
Riêng các trường hợp sau không thực hiện trích theo tỷ lệ trên, cụ thể:
- Các khoản thu từ các dự án bán đấu giá quyền sử dụng đất có giá trị trúng đấu giá từ 100 tỷ đồng trở lên/cuộc đấu giá: ngân sách tỉnh hưởng 100% để chi đầu tư phát triển, cụ thể:
Bố trí vốn cho các dự án cấp thiết của cấp tỉnh và cấp huyện, trong đó ưu tiên bố trí cho các dự án trọng điểm của tỉnh.
Trường hợp các huyện, thành phố có dự án bán đấu giá quyền sử dụng đất nêu trên không đạt dự toán thu cân đối tiền sử dụng đất để chi đầu tư phát triển được giao hàng năm, ngân sách tỉnh sẽ bổ sung nguồn còn thiếu cho ngân sách cấp huyện nhưng số bổ sung không vượt quá số thu của các dự án bán đấu giá quyền sử dụng đất nêu trên.
- Các khoản tiền phạt chậm nộp tiền sử dụng đất: ngân sách tỉnh hưởng 100%.
b) Đối với khoản thu tiền sử dụng đất thuộc Dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành (theo khoản 4 Điều 2 Nghị quyết số 53/2017/QH ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội): ngân sách trung ương hưởng 100%.
c) Trường hợp ghi thu - ghi chi: ngân sách cấp nào thực hiện ngân sách cấp đó hưởng 100%.
d) Đối với tiền sử dụng đất tương đương giá trị quỹ đất 20% trong các dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở thương mại theo điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (điều chỉnh tại Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh): ngân sách tỉnh hưởng 100%. Trường hợp trong quá trình điều hành ngân sách thực hiện theo các quy định hiện hành hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và tiền phạt chậm nộp: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Thông tư số 61/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân cấp nguồn thu giữa cơ quan trung ương và địa phương (cấp tỉnh). Trong quá trình điều hành ngân sách thực hiện theo các quy định hiện hành hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
6. Khoản thu thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí) và tiền phạt chậm nộp:
a) Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: ngân sách tỉnh hưởng 100%.
b) Thu từ doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc doanh:
- Cục Thuế quản lý thu: ngân sách tỉnh hưởng 100%.
- Chi cục Thuế quản lý thu: ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
7. Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu: Ngân sách tỉnh hưởng 100%.
8. Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước và tiền phạt chậm nộp;
- Cục Thuế quản lý thu: ngân sách tỉnh hưởng 100%.
- Chi cục Thuế quản lý thu: ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
- Trường hợp ghi thu - ghi chi: ngân sách cấp nào thực hiện ngân sách cấp đó hưởng 100%.
Riêng tiền cho thuê đất thuộc Dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành (theo khoản 4 Điều 2 Nghị quyết số 53/2017/QH ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội): ngân sách trung ương hưởng 100%. Trong quá trình điều hành ngân sách thực hiện theo các quy định hiện hành hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
9. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp:
- Cục Thuế quản lý thu: ngân sách tỉnh hưởng 100%.
- Chi cục Thuế quản lý thu: ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
- Xã, phường, thị trấn quản lý thu: ngân sách cấp xã hưởng 100%.
* Riêng tiền phạt chậm nộp cơ quan cấp nào ra quyết định cơ quan cấp đó hưởng 100% (ngân sách cấp xã không được điều tiết khoản tiền phạt chậm nộp này)
10. Thu lệ phí trước bạ: ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
Riêng lệ phí trước bạ nhà đất: ngân sách cấp huyện hưởng 50%, ngân sách cấp xã hưởng 50%
* Đối với tiền phạt chậm nộp lệ phí trước bạ (bao gồm cả lệ phí trước bạ nhà đất) cơ quan cấp huyện được hưởng 100%
11. Các loại phí, lệ phí do cơ quan cấp nào tổ chức thu thì cơ quan đó hưởng 100%. Riêng các trường hợp sau không thực hiện trích theo tỷ lệ trên, cụ thể:
a) Lệ phí môn bài: ngân sách cấp xã hưởng 100%.
b) Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải: ngân sách tỉnh hưởng 100%.
c) Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị phương tiện giao thông: ngân sách tỉnh hưởng 100%.
Riêng tiền phạt chậm nộp cơ quan cấp nào ra quyết định cơ quan cấp đó hưởng 100%.
12. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: ngân sách tỉnh hưởng 100%.
13. Các khoản thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản: ngân sách cấp xã hưởng 100%.
14. Thu khác ngân sách:
a) Thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa; phạt, tịch thu khác: Cơ quan nhà nước thuộc cấp nào quyết định thì ngân sách cấp đó được hưởng 100%.
b) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước: Cơ quan nhà nước cấp nào quyết định thì ngân sách cấp đó được hưởng 100%.
c) Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa: ngân sách tỉnh hưởng 100%.
d) Các khoản thu còn lại: Cơ quan nhà nước cấp nào quyết định thì ngân sách cấp đó được hưởng 100% (trừ các khoản thuộc thẩm quyền quy định tỷ lệ điều tiết riêng theo quy định).
15. Các khoản thu sự nghiệp; thu kết dư; thu chuyển nguồn; thu bổ sung từ ngân sách cấp trên; thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên; thu huy động, đóng góp viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân (trừ các khoản thuộc thẩm quyền quy định tỷ lệ điều tiết riêng) thuộc ngân sách cấp nào cấp đó hưởng 100%.
16. Thu từ lĩnh vực xổ số kiến thiết; thu từ quỹ dự trữ tài chính; thu huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 6 Điều 7 Luật Ngân sách nhà nước: ngân sách tỉnh hưởng 100%.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2022, giai đoạn 2022-2025.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa X Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
TỶ LỆ PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2023 GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Đồng Nai)
STT | Nội dung khoản thu | Thu NSNN | Trong đó điều tiết cho các cấp ngân sách (%) | |||
(%) | Trung ương | Tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
I | Các khoản thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
|
|
|
|
|
- | Thuế xuất khẩu | 100 | 100 |
|
|
|
- | Thuế nhập khẩu | 100 | 100 |
|
|
|
- | Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu | 100 | 100 |
|
|
|
- | Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu | 100 | 100 |
|
|
|
- | Thuế bổ sung đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam | 100 | 100 |
|
|
|
- | Thu chênh lệch giá hàng xuất nhập khẩu | 100 | 100 |
|
|
|
- | Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu | 100 | 100 |
|
|
|
- | Phí, lệ phí hải quan | 100 | 100 |
|
|
|
II | Thu nội địa (Bao gồm các khoản thu tiền chậm nộp, quy định chi tiết tại Văn bản của Nghị quyết) |
|
|
|
|
|
1 | Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh nghiệp hàng sản xuất - kinh doanh trong nước |
|
|
|
|
|
- | Thu từ doanh nghiệp nhà nước: trung ương, địa phương và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 100 | 50 | 50 |
|
|
- | Thu từ khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh | 100 |
|
|
|
|
| Do Cục thuế quản lý thu |
| 50 | 50 |
|
|
| Do Chi Cục thuế quản lý thu |
| 50 |
| 50 |
|
| Riêng thu từ các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh |
| 50 |
|
| 50 |
2 | Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
- | Do Cục thuế quản lý thu | 100 | 50 | 50 |
|
|
- | Do Chi Cục thuế quản lý thu | 100 | 50 |
| 50 |
|
3 | Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
- | Do Cục thuế quản lý thu | 100 | 50 | 50 |
|
|
- | Do Chi Cục thuế quản lý thu | 100 | 50 |
| 50 |
|
| Riêng thuế bảo vệ môi trường thu từ xăng dầu hàng nhập khẩu để bán ra trong nước | 100 | 100 |
|
|
|
* | Đối với sản phẩm xăng, dầu thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội |
|
|
|
|
|
- | Số thu tính trên 60% | 100 | 50 | 50 |
|
|
- | Số thu tính trên 40% | 100 | 100 |
|
|
|
4 | Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
a | Thu cân đối (thực thu) | 100 |
| 40 | 60 |
|
| Riêng các khoản thu từ các dự án bán đấu giá quyền sử dụng đất có giá trị trúng đấu giá từ 100 tỷ đồng trở lên/cuộc đấu giá; Thu tiền phạt chậm nộp tiền sử dụng đất | 100 |
| 100 |
|
|
b | Đối với khoản thu thuộc Dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành | 100 | 100 |
|
|
|
c | Ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
- | Tỉnh thực hiện | 100 |
| 100 |
|
|
- | Huyện, thành phố thực hiện | 100 |
|
| 100 |
|
d | Thu tương đương giá trị quỹ đất 20% trong các dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở thương mại | 100 |
| 100 |
|
|
5 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
- | Giấy phép do Trung ương cấp | 100 | 70 | 30 |
|
|
- | Giấy phép do UBND tỉnh cấp | 100 |
| 100 |
|
|
6 | Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
|
- | Thu từ doanh nghiệp nhà nước: trung ương, địa phương và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 100 |
| 100 |
|
|
- | Thu từ khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
| Do Cục thuế quản lý thu | 100 |
| 100 |
|
|
| Do Chi Cục thuế quản lý thu | 100 |
|
| 100 |
|
7 | Thu từ thu nhập sau thuế (thu cổ tức) | 100 |
| 100 |
|
|
8 | Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước; ghi thu tiền thuê mặt đất, mặt nước |
|
|
|
|
|
- | Do Cục thuế quản lý thu | 100 |
| 100 |
|
|
- | Do Chi Cục thuế quản lý thu | 100 |
|
| 100 |
|
| Riêng tiền thuê đất Dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành | 100 | 100 |
|
|
|
9 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
- | Do Cục thuế quản lý thu | 100 |
| 100 |
|
|
- | Do Chi Cục thuế quản lý thu | 100 |
|
| 100 |
|
- | Do xã, phường, thị trấn tổ chức thu | 100 |
|
|
| 100 |
10 | Lệ phí trước bạ | 100 |
|
| 100 |
|
| Riêng Lệ phí trước bạ nhà, đất | 100 |
|
| 50 | 50 |
11 | Thu phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
a | Lệ phí môn bài | 100 |
|
|
| 100 |
b | Phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
- | Do cơ quan tỉnh tổ chức thu | 100 |
| 100 |
|
|
- | Do cơ quan huyện, thành phố tổ chức thu | 100 |
|
| 100 |
|
c | Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải | 100 |
| 100 |
|
|
d | Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị phương tiện giao thông | 100 |
| 100 |
|
|
đ | Các loại khác |
|
|
|
|
|
- | Do cơ quan trung ương tổ chức thu | 100 | 100 |
|
|
|
- | Do cơ quan tỉnh tổ chức thu | 100 |
| 100 |
|
|
- | Do cơ quan huyện, thành phố tổ chức thu | 100 |
|
| 100 |
|
- | Do cơ quan xã, phường, thị trấn tổ chức thu | 100 |
|
|
| 100 |
12 | Thu sự nghiệp |
|
|
|
|
|
- | Các đơn vị do cơ quan trung ương quản lý | 100 | 100 |
|
|
|
- | Các đơn vị do cơ quan tỉnh quản lý | 100 |
| 100 |
|
|
- | Các đơn vị do cơ quan huyện, thành phố quản lý | 100 |
|
| 100 |
|
- | Các đơn vị do xã, phường, thị trấn quản lý | 100 |
|
|
| 100 |
13 | Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 100 |
| 100 |
|
|
14 | Các khoản thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản | 100 |
|
|
| 100 |
15 | Thu khác ngân sách |
|
|
|
|
|
a | Thu phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác |
|
|
|
|
|
- | Cơ quan Trung ương tổ chức thực hiện | 100 | 100 |
|
|
|
- | Cơ quan Tỉnh tổ chức thực hiện | 100 |
| 100 |
|
|
- | Cơ quan Huyện, Thành phố tổ chức thực hiện | 100 |
|
| 100 |
|
- | Cơ quan Xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện | 100 |
|
|
| 100 |
b | Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước |
|
|
|
|
|
- | Do cơ quan Tỉnh tổ chức thu | 100 |
| 100 |
|
|
- | Cơ quan Huyện, Thành phố tổ chức thực hiện | 100 |
|
| 100 |
|
- | Do cơ quan Xã, phường, thị trấn tổ chức thu | 100 |
|
|
| 100 |
c | Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa | 100 |
| 100 |
|
|
d | Các khoản thu còn lại |
|
|
|
|
|
- | Cơ quan Trung ương tổ chức thực hiện | 100 | 100 |
|
|
|
- | Cơ quan Tỉnh tổ chức thực hiện | 100 |
| 100 |
|
|
- | Cơ quan Huyện, Thành phố tổ chức thực hiện | 100 |
|
| 100 |
|
- | Cơ quan Xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện | 100 |
|
|
| 100 |
16 | Thu xổ số kiến thiết | 100 |
| 100 |
|
|
17 | Thu huy động, đóng góp, viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân (trừ các khoản thu được cơ quan thẩm quyền quy định tỷ lệ điều tiết riêng) |
|
|
|
|
|
a | Trung ương tổ chức thu nộp | 100 | 100 |
|
|
|
b | Tỉnh tổ chức thu nộp | 100 |
| 100 |
|
|
c | Huyện, Thành phố tổ chức thu nộp | 100 |
|
| 100 |
|
d | Xã, phường, thị trấn tổ chức thu nộp | 100 |
|
|
| 100 |
18 | Thu từ quỹ dự trữ tài chính | 100 |
| 100 |
|
|
19 | Thu chuyển nguồn kinh phí ngân sách năm trước sang năm sau; thu kết dư ngân sách năm trước |
|
|
|
|
|
a | Ngân sách tỉnh | 100 |
| 100 |
|
|
b | Ngân sách huyện, thành phố | 100 |
|
| 100 |
|
c | Ngân sách xã, phường, thị trấn | 100 |
|
|
| 100 |
20 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
|
|
|
|
|
a | Trung ương bổ sung ngân sách tỉnh | 100 |
| 100 |
|
|
b | Tỉnh bổ sung ngân sách huyện, thành phố | 100 |
|
| 100 |
|
c | Huyện, thành phố bổ sung ngân sách xã, phường, thị trấn | 100 |
|
|
| 100 |
21 | Thu ngân sách cấp dưới nộp lên |
|
|
|
|
|
a | Nộp lên ngân sách Trung ương | 100 | 100 |
|
|
|
b | Nộp lên ngân sách tỉnh | 100 |
| 100 |
|
|
c | Nộp lên ngân sách huyện, thành phố | 100 |
|
| 100 |
|
22 | Thu huy động vốn đầu tư theo Khoản 6 Điều 7 Luật Ngân sách nhà nước | 100 |
| 100 |
|
|
Ghi chú:
Trường hợp trong quá trình điều hành ngân sách thực hiện theo các quy định hiện hành hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
- 1Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2022, giai đoạn 2022-2025
- 2Nghị quyết 101/2022/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nam Định giai đoạn 2023-2025
- 3Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND
- 4Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách, định mức phân bổ ngân sách thành phố Hà Nội và tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2023-2025
- 5Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2023-2025
- 6Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2023
- 7Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 8Nghị quyết 12/2022/NQ-HÐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2023-2025
- 9Nghị quyết 80/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 94/2021/NQ-HĐND
- 10Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2023 đến năm 2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2845/QĐ-BTC năm 2016 Quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 53/2017/QH14 về Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành do Quốc hội ban hành
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 61/2021/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Công văn 782/TCT-KK năm 2020 hướng dẫn quản lý thuế đối với triển khai Chi cục Thuế khu vực do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Nghị quyết 70/2022/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 do Quốc hội ban hành
- 13Quyết định 1506/QĐ-TTg năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 101/2022/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nam Định giai đoạn 2023-2025
- 15Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND
- 16Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách, định mức phân bổ ngân sách thành phố Hà Nội và tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2023-2025
- 17Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2023-2025
- 18Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2023
- 19Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 20Nghị quyết 12/2022/NQ-HÐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2023-2025
- 21Nghị quyết 80/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 94/2021/NQ-HĐND
- 22Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2023 đến năm 2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2023, giai đoạn 2023-2025
- Số hiệu: 24/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Thái Bảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực