Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2017/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 14 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Xét Tờ trình số 5963/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2018, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tổng vốn ngân sách do địa phương quản lý trong kế hoạch 2018 là 810.810 triệu đồng, bao gồm:

a) Nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí:

396.110 triệu đồng,

b) Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:

370.000 triệu đồng,

c) Nguồn thu từ xổ số kiến thiết:

35.000 triệu đồng,

d) Đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP:

9.700 triệu đồng.

2. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2018:

a) Bố trí đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ theo quy định của Quốc hội;

b) Bố trí đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh (ngoài lĩnh vực giáo dục - đào tạo, khoa học công nghệ), bao gồm: Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; đối ứng các dự án ODA và ưu đãi đầu tư.

c) Phần còn lại phân chia cấp tỉnh, cấp huyện theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý giai đoạn 2017 - 2020 (Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh), trong đó:

- Cấp tỉnh quản lý (60%): Xử lý một phần nợ đọng xây dựng cơ bản; vốn quyết toán các dự án hoàn thành; bố trí vốn chuẩn bị đầu tư; vốn đối ứng các dự án ODA, dự án nhóm Ô; hỗ trợ đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện và bố trí cho một số công trình do các sở, ban, ngành quản lý. Thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên bố trí vốn để hoàn thành toàn bộ các dự án của kế hoạch 2017 chuyển sang để đảm bảo tiến độ thực hiện dự án. Phần còn lại bố trí khởi công mới một số dự án đảm bảo đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.

- Cấp huyện quản lý (40%): Hội đồng nhân dân cấp huyện phân bổ phù hợp với quy định hiện hành về đầu tư công.

3. Các giải pháp thực hiện:

a) Thực hiện nghiêm túc các quy định của Quốc hội, Chính phủ, nghị quyết của Tỉnh ủy về xây dựng và điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2018.

b) Thực hiện có hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng, ưu tiên giải phóng mặt bằng để thi công các dự án, công trình trọng điểm; nâng cao năng lực thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở, quyết toán công trình, cấp phát vốn đầu tư; đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và giải ngân vốn xây dựng cơ bản, nghiêm cấm thực hiện khối lượng vượt mức kế hoạch vốn được giao, gây nợ đọng XDCB; duy trì thường xuyên giao ban xây dựng cơ bản để giải quyết kịp thời vướng mắc nảy sinh trong quá trình triển khai thực hiện dự án.

c) Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện công khai các quy trình, thủ tục liên quan đến công tác đầu tư; củng cố, kiện toàn và nâng cao năng lực của các chủ đầu tư, các ban quản lý dự án; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong phòng ngừa và đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

d) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và giám sát đầu tư; tổ chức tốt công tác giám sát của cộng đồng đối với các hoạt động đầu tư theo đúng quy định.

đ) Tiếp tục thực hiện điều chuyển vốn kế hoạch thuộc thẩm quyền của tỉnh đối với các dự án đến hết ngày 30/9/2018 giải ngân dưới 60% vốn kế hoạch được giao; các dự án đến hết ngày 30/11/2018 giải ngân dưới 85% vốn kế hoạch được giao; đến thời điểm 30/8/2018 các chủ đầu tư chưa lập thủ tục tại Kho bạc nhà nước thì cắt chuyển vốn cho công trình khác.

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Trong trường hợp có sự thay đổi về khoản vay từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại theo Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định, báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Khóa VII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Bộ KHĐT, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp;
- TVTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH, TAND, VKSND tỉnh;
- VP: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND cấp huyện;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

Biểu số 1

TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Các nguồn vốn đầu tư

Trung ương giao kế hoạch 2018

Địa phương giao kế hoạch 2018

So sánh địa phương giao/TW giao (%)

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

810.810

810.810

100

 

A

ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ

396.110

396.110

100

 

I

Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định

 

90.000

 

Chi tiết tại biểu số 2

 

- Cấp tỉnh

 

50.286

 

 

 

- Cấp huyện

 

39.714

 

 

II

Đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh (ngoài lĩnh vực GD-ĐT và KHCN)

 

71.116

 

 

1

Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo

 

500

 

 

2

Đối ứng cho các dự án ODA thuộc trách nhiệm địa phương

 

68.616

 

Chi tiết tại biểu số 3

3

Ưu đãi đầu tư

 

2.000

 

 

III

Cân đối theo tiêu chí (sau khi thực hiện đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh)

 

234.994

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Cấp tỉnh quản lý (60%)

 

140.996

 

Chi tiết tại biểu số 4

 

- Cấp huyện quản lý (40%)

 

93.998

 

Chi tiết tại biểu số 5

B

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

370.000

370.000

100

 

I

Cấp tỉnh quản lý

 

175.000

 

Chi tiết tại biểu số 6

1

Thu tại Thành phố Đông Hà

 

140.000

 

 

2

Thu tại Khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo

 

15.000

 

 

3

Thu tại các khu đất giao cho doanh nghiệp

 

20.000

 

 

II

Cấp huyện quản lý

 

195.000

 

Chi tiết tại biểu số 6

C

XỔ SỐ KIẾN THIẾT

35.000

35.000

100

Chi tiết tại biểu số 7

D

ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

9.700

9.700

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 2

DANH MỤC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ KẾ HOẠCH 2018 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

(Kèm theo Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết KH 2017

Kế hoạch 2018

Trong đó

Ghi Chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

Tổng số

Trong đó: NSĐP

Trả nợ XDCB

 

TỔNG CỘNG (A + B)

 

 

 

 

487.627

380.316

116.495

99.290

90.000

670

 

A

GIÁO DỤC ĐÀO TO

 

 

 

 

447.512

340.201

107.695

90.490

79.920

670

 

I

CẤP TỈNH

 

 

 

 

212.391

162.235

47.471

44.145

40.206

0

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2017

 

 

 

 

20.625

14.465

6.472

3.976

2.742

0

 

-

Cải tạo nhà nội trú Trường chính trị Lê Duẩn

Đông Hà

Cải tạo

16-17

193/QĐ-UBND ngày 28/1/2016

3.272

3.272

2.226

2.226

1.000

 

 

-

Cải tạo Nhà học 4 tầng (Nhà F), Trường Cao đẳng sư phạm Quảng Trị

Đông Hà

Cải tạo, sửa chữa,

2017

1667/QĐ-UBND 18/7/2016

2.800

2.800

1.400

1.000

1.000

 

+ nguồn XSKT

-

Nhà nội trú trường PTDTNT Hướng hóa

Hướng Hóa

1700,1m2

2014- 2015

1812/QĐ-UBND ngày 9/10/2013

12.765

6.605

2.096

 

482

 

 

-

Xây dựng hàng rào, sân bê tông, kè chắn đất và hệ thống thoát nước Trường PTDTNT Đakrông

Đakrông

 

 

270/QĐ-SKh ngày 30/12/2014

1.788

1.788

750

750

260

 

 

2

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

118.267

114.781

36.285

35.385

29.400

0

 

-

Trường THPT Cửa Việt, huyện Gio Linh

Gio Lỉnh

15 phòng học, Nhà học thực hành, nhà đa năng, nhà hiệu bộ, Nhà nội trú GV

16-18

2376a/QĐ-UBND 30/10/2015

45.500

45.500

12.400

12.400

8.00

 

+ nguồn XSKT

-

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hải Lăng

Hải Lăng

544m2

14-16

2318/QĐ-UBND 28/10/2014

9.486

6.000

3.748

3.748

1.600

 

 

-

Giảng đường đa năng Trường Cao đẳng y tế

Đông Hà

1.849,8m2

16-18

642/QĐ-UBND 31/3/2016

16.000

16.000

6.137

6.137

4.000

 

+ nguồn XSKT

-

Trường THPT Đông Hà (Nhà hiệu bộ; Nhà đa năng, Nhà học và thực hành)

Đông Hà

3.108m2

2017- 2019

2757/QĐ-UBND 30/10/2016

19.971

19.971

5.400

5.400

6.000

 

+ nguồn XSKT

-

Nhà đa năng, hàng rào Trường THPT Trần Thị Tâm, Hải Lăng

Hải Lăng

780m2

2017- 2019

2758/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

5.800

5.800

1.800

1.800

2.500

 

 

-

Nhà học thực hành, nhà đa năng Trường THPT Lao Bảo

Hướng Hóa

1.080m2

2017- 2019

2759/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

8.580

8.580

1.500

1.500

3.000

 

 

-

Phòng học tầng 3 Trường THPT Nguyễn Huệ, TX Quảng Trị

TX Q.Trị

Cải tạo

2017

2776/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

2.300

2.300

1.000

1.000

800

 

 

-

Nhà hiệu bộ các hạng mục phụ trợ, mở rộng khuôn viên, Trường THPT Chế Lan Viên, Cam Lộ

Cam Lộ

805m2

2017- 2019

2760/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

8.330

8.330

2.900

2.000

2.600

 

+ nguồn XSKT

-

Hoàn thiện khuôn viên Trường THPT thị xã Quảng Trị ( Xây dựng cổng, hàng rào; cải tạo nâng cấp sân bê tông và bồn hoa)

TXQT

 

 

756/QĐ-UBND ngày 24/10/2013

2.300

2.300

1.400

1.400

900

 

Trả nợ

3

Đối ứng các dự án ODA, Khác

 

 

 

 

51.499

10.989

4.714

4.784

4.764

0

 

-

Nhà học thực hành Trường THPT Hướng Hóa thuộc Chương trình phát triển giáo dục trung học phổ thông

Hướng Hóa

1.744 m2

14-15

1140/QĐ-UBND 11/6/2014

11.278

2.486

700

700

883

 

 

-

Nhà học 3 tầng Trường THPT Lâm Sơn Thủy thuộc Chương trình phát triển giáo dục THPT

Vĩnh Linh

1.633,3m 2

14-15

2437/QĐ-UBND ngày 27/10/2014

11.379

2.670

500

500

1.570

 

 

-

Trường THCS Hội Yên

Hải Lăng

578m2

16-17

540/QĐ-UBND ngày 21/3/2016

4.574

1.164

800

800

360

 

 

-

Trường THCS Triệu Trung

Triệu Phong

6 phòng học, 395m2

16-17

495/QĐ-UBND ngày 15/3/2016

4.063

991

800

800

190

 

 

-

Trường THCS Gio Mai

Gio Linh

575m2

16-17

541/QĐ-UBND ngày 21/3/2016

3.735

878

600

600

275

 

 

-

Cộng đồng phòng tránh thiên tai Trường Mầm non Vĩnh Thái

Vĩnh Linh

790m2

16-17

1433/QĐ-UBND ngày 16/6/2016

5.066

1.000

500

500

500

 

 

-

Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, TX Quảng Trị

TXQT

 

16-17

1213/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của UBND

6.904

900

400

400

500

 

 

-

Trường mầm non Hoa Sen xã Cam Thủy, huyện Cam Lộ

Cam Lộ

6 phòng học

17-18

3648a/QĐ- UBND ngày 17/10/2016

4.500

900

414

484

486

 

 

4

Các công trình khởi công mới

 

 

 

 

22.000

22.000

 

 

3.300

0

 

-

Nhà học lý thuyết Trường THPT Đakrông

Đakrông

 

17-19

2880/QĐ-UBND 25/10/2017

9.000

9.000

 

 

1.100

 

 

-

Trường Mầm non Sao Mai, Đông Hà

Đông Hà

 

17-19

2857/QĐ-UBND 23/10/2017

9.000

9.000

 

 

1.100

 

 

-

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở Sở Giáo dục và Đào tạo

Đông Hà

 

17-19

2646/QĐ-UBND 29/9/2017

4.000

4.000

 

 

1.100

 

 

II

CẤP HUYỆN

 

 

 

 

235.122

177.966

60.224

46.345

39.714

670

 

1

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

25.010

18.000

8.844

6.467

3.200

0

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Tiểu học số 1 Thị trấn Lao Bảo

TT.Lao Bảo

10 phòng

16-18

629/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

5.850

4.000

3.777

2.400

800

 

 

-

Trường Mầm non thị trấn Lao Bảo

TT. Lao Bảo

10 phòng

16-18

643/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

6.600

4.000

3.467

2.467

800

 

 

-

Trường THCS bán trú Hướng Phùng

Hướng Phùng

16 phòng bán trú,

17-19

2775/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

7.560

6.000

800

800

800

 

+ XSKT

-

Trường THCS bán trú Hướng Lập

Hướng Lập

10 phòng bán trú, 512m2

17-19

3590/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của UBND huyện Hướng 3

5.000

4.000

800

800

800

 

+ XSKT

2

Huyện Đakrông

 

 

 

 

27.060

23.360

7.754

6.352

4.638

670

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành trước 31/12/2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường PTDT bán trú THCS Ba Nang

Thôn Tà Rẹc

06 phòng

 

557/QĐ-UBND ngày 29/4/2014

4.306

4.306

2.66

2.166

670

670

Hoàn thành

-

Trường Tiểu học A Bung (thôn Cu Tài 2)

Thôn Cu Tài

08 phòng

 

1718/QĐ-UBND ngày 22/8/2013

4.254

4.254

2.186

2.186

768

 

Hoàn thành

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Mầm non Triệu Nguyên. Hạng mục 04 phòng học

Triệu Nguyên

4 phòng học, 411m2

17-19

2105/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

3.500

2.800

500

500

800

 

 

-

Trường Mầm non Hướng Hiệp, thôn Hà Bạc. Hạng mục 04 phòng học

Hướng Hiệp

4 phòng học, 445m2

17-19

2106/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

3.000

2.400

900

600

800

 

 

-

Trường Tiểu học thị trấn Krông Klang. Hạng mục 08 phòng học

TT Krông Klang

8 phòng học, 681m2

17-19

2107/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

5.000

4.000

1.400

800

800

 

 

-

Trường PTDT bán trú Tà Long

Tà Long

834m2

18-20

2749a/QĐ- UBND 28/10/2016

7.000

5.600

100

100

800

 

+ Vốn NS huyện

3

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

25.574

20.500

6.661

5.400

5.356

0

 

*

Các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2018-2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Mầm non Vành Khuyên

 

03 phòng

2013- 2015

1878/QĐ-UBND 06/9/2013

2.610

2.610

1.300

1.300

681

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Tiểu học Lê Văn Tám

Cam An

6 phòng học

16-18

456/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND huyện Cam Lộ

4.545

3.500

1.800

1.400

800

 

 

-

Trường THCS Lê Hồng Phong

Cam Tuyền

6 phòng học

16-18

471/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND huyện Cam Lộ

4.834

3.800

2.000

1.600

900

 

 

-

Trường THCS Tôn Thất Thuyết

Cam Nghĩa

Nhà hiệu bộ

16-18

470/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND huyện Cam Lộ

2.195

2.000

1.661

1.200

800

 

 

-

Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Cam Thủy

787m2

17-19

3983/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ

5.000

4.000

400

400

750

 

 

-

Trường Mầm non Hoa Hồng

Cam Hiếu

804m2

17-19

3984/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ

5.000

4.000

400

400

750

 

 

-

Trường THCS Lê Thế Hiếu

Cam Chính

744m2

17-19

3981/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ

4.000

3.200

400

400

675

 

 

4

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

30.955

22.200

6.417

5.708

5.150

0

 

*

Các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà học bộ môn Trường THCS Hải Phú

Hải Lăng

715,2m2

15-17

2439/QĐ-UBND 31/10/2014

4.934

4.934

3.800

2.300

1.000

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Mầm non Thị trấn Hải Lăng

TT.Hải Lăng

5 phòng

16-18

646/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

4.753

3.000

1.900

1.800

700

 

 

-

Trường Tiểu học Hải Phú

Hải Phú

7 phòng

16-18

645/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

4.628

3.000

2.158

1.858

700

 

 

-

Trường Tiểu học Hải Chánh số 2

Hải Chánh

8 phòng

16-18

647/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

5.157

3.000

959

650

800

 

 

-

Trường THCS Hải Xuân

Hải Xuân

8 phòng học, 974m2

17-19

2678/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

6.600

5.200

600

600

650

 

 

-

Trường Mầm non Hải Chánh

Hải Chánh

695m2

17-19

867/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hải Lăng

4.942

4.000

400

400

650

 

 

-

Trường THCS Hội Yên

Hải Quế

6 phòng học

17-19

868/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hải Lăng

4.875

4.000

400

400

650

 

 

5

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

18.443

15.200

4.761

3.761

4.300

0

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà đa năng Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

TT.Ái Tử

676,5m2

16-18

201a/QĐ-UBND 31/3/2016

3.300

3.000

2.937

1.800

900

 

 

-

Trường Tiểu học xã Triệu Giang

Triệu Giang

8 phòng học, 680m2

16-18

197a/QĐ-UBND 30/3/2017

4.443

4.000

3.261

2.261

1.000

 

 

-

Trường THCS Triệu Sơn

Triệu Sơn

764m2

17-19

1118/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu

5.000

4.000

500

500

800

 

 

-

Trường Mầm non Triệu Hòa

Triệu Hòa

654m2

17-19

1119/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu

5.000

4.000

500

500

800

 

+ XSKT

-

Trường Mầm non Triệu Trạch

Triệu Trạch

759,4m2

17-19

1120/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu

4.000

3.200

500

500

800

 

 

6

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

29.556

24.556

6.567

4.716

4.198

0

 

*

Các dự án hoàn thành trước 31/12/2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS Gio Thành

Gio Linh

 

 

7390/QĐ-UBND 20/12/2016

2.656

2.656

 

 

198

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS Trung Hải

Gio Linh

1.10,7m2

16-18

1462/QĐ-UBND 28/6/2016

8.900

7.500

4.767

2.916

1.600

 

 

-

Trường THCS Thị trấn Gio Linh

TT Gio Linh

12 phòng học,

17-19

2747/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

7.000

5.600

600

600

800

 

+ XSKT

-

Trường mầm non Hoa Mai

TT Gio Linh

6 phòng học, 832m2

17-19

2748/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

6.000

4.800

600

600

800

 

 

-

Trường Tiểu học Linh Hải

Linh Hải

731m2

17-19

6817/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Gio Linh

5.000

4.000

600

600

800

 

 

7

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

33.645

23.500

7.325

6.346

4.950

0

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Mầm non xã Vĩnh Tú

Vĩnh Tú

6 phòng học

2016- 2018

1310/QĐ-UBND ngày 15/6/2016

6.351

3.500

1.200

1.600

900

 

 

-

Trường Mầm non xã Vĩnh Chấp

Vĩnh Chấp

6 phòng học

2016- 2018

1312/QĐ-UBND ngày 15/6/2016

5.573

3.500

2.346

1.746

800

 

 

-

Trường Tiểu học Cửa Tùng

TT Cửa Tùng

10 phòng

2016- 2018

1311/QĐ-UBND ngày 15/6/2016

5.521

3.500

2.479

1.700

850

 

 

-

Trường THCS Nguyễn Trãi (xây dựng trường trọng điểm chất lượng cao)

TT Hồ Xá

10 phòng học,

17-19

2773/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

7.500

6.000

500

500

800

 

 

-

Trường THCS Trần Công Ái

Vĩnh Tú

6 phòng học, 614m2

17-19

3271/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Vĩnh Linh

3.700

3.000

500

500

800

 

 

-

Trường MN số 2 Vĩnh Lâm (cụm Tân Mỹ)

Vĩnh Lâm

6 phòng học, 760m2

17-19

3270/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Vĩnh Linh

5.000

4.000

300

300

800

 

 

8

Thị xã Quảng Trị

 

 

 

 

19.229

14.650

5.217

5.217

3.700

0

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà hiệu bộ Trường THCS Lý Tự Trọng

TXQT

971m2, 6 phòng học

16-18

2088/QĐ-UBND ngày 01/9/2016

6.660

5.000

2.217

2.217

1.200

 

 

-

Trường Mầm non Thành Cổ (Nhà học tập kết hợp khu hiệu bộ)

TXQT

542,3m2

17-19

1349/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND

3.433

2.400

900

900

600

 

 

-

Trường Mầm non Hoa Phượng (Nhà đa năng kết hợp Khu hiệu bộ)

An Đôn

360m2

17-19

1348/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND

2.433

1.700

700

700

450

 

 

-

Trường THCS Lương Thế Vinh (Nhà học chức năng; Nâng cấp, mở rộng nhà hiệu bộ)

TXQT

300,8m2

17-19

1346/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND

2.195

1.550

700

700

450

 

 

-

Trường Tiểu học Kim Đồng

Hải Lệ

8 phòng học, 731,6m2

17-19

1347/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND

4.508

4.000

700

700

1.000

 

 

9

Thành phố Đông

 

 

 

 

25.650

16.000

6.678

2.378

4.222

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS Trần Hưng Đạo

Đông Hà

15 phòng học,

17-19

2763/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

14.500

8.000

4.000

400

2.200

 

 

-

Trưởng Tiểu học Phan Bội Châu

Đông Hà

10 phòng học,

17-19

2762/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

8.000

5.600

2.100

1.40C

1.400

 

 

-

Trường Tiểu học Hàm Nghi

Đông Hà

 

2017

2680/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

1.150

900

578

578

322

 

 

-

Trường THCS Phan Đình Phùng

Đông Hà

 

 

 

2.000

1.500

 

 

300

 

CBĐT

B

KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ

 

 

 

 

40.115

40.115

8.800

8.800

10.080

 

 

I

CẤP TỈNH QUẢN LÝ

 

 

 

 

40.115

40.115

8.800

8.800

10.080

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thiết bị Trung tâm phát triển

Toàn tỉnh

 

 

1102/QĐ-UBND 23/5/2016

16.899

16.899

5.500

5.500

6.700

 

 

-

Trạm ứng dụng khoa học công nghệ Bắc Hướng Hóa

Hướng Hóa

150 ha

17-19

2756/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

19.129

19.129

1.500

1.500

2.000

 

 

-

Sửa chữa, nâng cấp Trụ sở Trung tâm Đo Lường Chất lượng sản phẩm

Đông Hà

Cải tạo

17-18

187/QĐ-SKH-TĐ ngày 26/10/2016

1.187

1.187

800

800

380

 

 

-

Sửa chữa Trạm ứng dụng nghiên cứu thực nghiệm và phát triển nấm thuộc TT ứng dụng KHCN Cam Lộ

Cam Lộ

Cải tạo

17-18

188/QĐ-SKH-TĐ ngày 26/10/2016

2.900

2.900

1.000

1.000

1.000

 

 

 

Biểu số 3

DANH MỤC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ KẾ HOẠCH 2018 NGUỒN VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA THUỘC TRÁCH NHIỆM NGÂN SÁCH TẬP TRUNG

(Kèm theo Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục

Địa điểm XD

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

NSĐP bố trí đến hết năm 2017

Kế hoạch 2018

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng số

T.đó:

NSĐP

1

2

4

7

8

9

10

11

12

13

1

TỔNG CỘNG

 

 

 

6.378.736

780.888

15.243

68.616

 

1

Xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn góp phần xóa đói giảm nghèo và ứng phó biến đổi khí hậu huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị

TP

2013- 2018

540/QĐ-UBND ngày 05/4/2013

 

 

-

10.000

 

2

Dự án Hỗ trợ sinh kế cho các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông (ADB)

Đông Hà, Hướng Hóa

2013- 2018

2261/QĐ-UBND ngày 12/11/2013

31.993

1.442

-

1.442

 

3

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông

Đông Hà

2013- 2018

2261/QĐ-UBND ngày 12/11/2013

2.071.935

24.419

-

24.419

 

4

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị

Đông Hà

2016- 2018

1971/QĐ-UBND ngày 14/9/2015

319.151

8.198

6.198

2.000

 

5

Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Quảng Trị

TP, HL, GL, VL, CL, ĐK, HH

2017- 2022

2293/TTg-QHQT ngày 20/12/2017

996.810

391.810

-

5.000

 

6

Chương trình hạnh phúc

Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Hướng Hóa, Đakrông, Triệu Phong, Hải Lăng

2014- 2018

10994/VPCP-QHQT ngày 30/12/2013. 9921/BKHĐT-KTĐN ngày 31/12/2014; 1676/QĐ-UBND ngày 11/8/2015

246.179

4.219

2.110

2.110

 

7

Dự án Nâng cấp cơ sở vật chất ngành y tế tỉnh Quảng Trị

toàn tỉnh

2013- 2017

2241/QĐ-UBND ngày 28/10/2011; 152/QĐ-UBND ngày 30/01/2013

73.707

1.601

567

1.034

 

8

Dự án quản lý thiên tai (WB5)

VL, TP, QT

2012- 2017

1370/QĐ-BNN-HTQT ngày 11/6/2012

192.229

19.207

1.934

4.000

bố trí hoàn ứng 2.500 triệu đồng

9

Dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Quảng Trị (WB7)

VL, GL, CL, ĐH

2014- 2020

2409/QĐ-BNN-HTQT ngày 18/10/2013; 1155/QĐ-BNN-XD ngày 26/5/2014

573.278

23.814

 

5.000

bố trí hoàn ứng 4.500 triệu đồng

10

Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ tỉnh Quảng Trị (JICA)

HH, GL, HL, TP

2012- 2021

319/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/02/2012; 1405/QĐ-UBND ngày 08/8/2012

288.069

41.620

434

2.000

bố trí hoàn ứng 1.500 triệu đồng

11

Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện, tỉnh Quảng Trị

ĐH, VL, QT

2015- 2018

1451a/QĐ-UBND ngày 10/7/2016; 1452a/QĐ- UBND ngày 10/7/2016; 1450a/QĐ-UBND ngày 10/7/2016; 2320/QĐ- UBND ngày 25/8/2017; 2321/QĐ-UBND ngày 25/8/2017; 2322/QĐ- UBND ngày 25/8/2017;

65.442

4.700

1.400

1.000

bố trí hoàn tạm ứng

12

Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)

VL, CL, GL, ĐK, HH, TP, HL

2016- 2021

622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016

534.769

205.263

1.500

2.000

 

13

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập 13 tỉnh Quảng Trị (WB8)

VL, GL, HL, CL, HH, ĐH

2016- 2022

4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015

226.800

11.920

 

2.000

 

14

Dự án Hành lang bảo tồn đa dạng sinh học tiểu vùng Mê Kông mở rộng-Giai đoạn II

Toàn tỉnh

2011­-2019

2144/QĐ-BTNMT ngày 11/11/2010

201.535

8.915

 

500

bố trí hoàn tạm ứng

15

Dự án Đường nối cầu Đại Lộc với Quốc lộ 1A

TP, ĐH

2013-­ 2015

1636/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 1750/QĐ-UBND ngày 28/6/2017

49.739

11.100

1.100

3.000

 

16

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông-hợp phần tỉnh Quảng Trị, phần vốn kết dư, vay vốn ADB

ĐH

2018­- 2020

561/QĐ-TTg ngày 22/4/2017

507.100

22.660

 

3.112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 4

DANH MỤC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ KẾ HOẠCH 2018 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI PHÂN CẤP DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ

(Kèm theo Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Đã bố trí đến hết năm 2017

Kế hoạch 2018

Trong đó:

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

Tổng số

Trong đó: NSĐP

Trả nợ XDCB

1

2

4

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

4.246.707

778.385

666.880

151.460

140.996

22.790

 

I

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

II

QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH

 

 

 

 

 

 

 

 

9.681

 

 

III

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

2.124.104

389.943

333.940

76.230

129.315

22.790

 

1

Nông lâm nghiệp thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án hoàn thành trước 31/12/2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kè chống xói lở hai bờ Sông Hiếu thành phố Đông Hà (GĐ 2)

Đông Hà

9267m

2007 -2010

2617/QĐ-UBND ngày 29/12/2006

167.670

 

1.090

1.090

1.001

1.001

 

-

Kè chống xói lở bờ Nam sông Thạch Hãn

Quảng Trị

 

14-17

số 2012 và 1147, ngày 22/8/01 và 16/6/09

29.629

29.629

1.020

1.020

1.000

1.000

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm dạy nghề Hội Nông dân

Gio Linh

 

15-18

1489/QĐ-HND 3/12/2012 213/QĐ-HND 21/1/2013

29.000

2.000

16.000

 

2.000

 

 

-

Trung tâm quan trắc môi trường

Đông Hà

754 m2

15-16

2512/QĐ-UBND 11/12/2013

11.967

6.417

5.617

4.092

2.000

 

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống xử lý nước thải cụm công nghiệp Diên Sanh

Hải Lăng

 

18-20

1987/QĐ-UBND ngày 23/8/2016

4.700

3.600

1.100

 

1.200

 

 

 

Dự án khởi công mới năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm khuyến nông - khuyến lâm tỉnh

Đông Hà

 

18-20

2911/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

3.000

3.000

 

 

1.000

 

 

2

Công nghiệp - cấp điện - cấp nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

CSHT cụm Công nghiệp Hải Lệ

Quảng Trị

48,98 ha

14-16

1974/QĐ-UBND 28/10/2013

14.983

9.983

9.500

4.500

3.000

 

 

-

CSHT cụm Công nghiệp quốc lộ 9D

Đông Hà

33,4ha

14-16

1846/QĐ-UBND 14/10/2013

50.856

10.000

6.500

3.000

3.000

 

 

-

CSHT cụm Công nghiệp Cam Hiếu

Cam Lộ

70 ha

14-16

1861/QĐ-UBND ngày 16/10/2013

14.993

9.993

8.500

4.050

3.000

 

 

-

Kết cấu hạ tầng CCN Cửa Tùng

Vĩnh Linh

 

18-20

1867/QĐ-UBND ngày 06/9/2014; 544/QĐ-UBND ngày 23/3/2017

6.668

2.968

2.000

 

1.500

 

 

-

Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2020

Toàn tỉnh

87 thôn

15-20

2393/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

148.000

22.200

35.000

 

1.000

 

 

-

Tuyến đường RD-07 thuộc KCN Quán Ngang

Gio Linh

1.960m

11-13

668/QĐ-UBND 14/4/2011; 1304/QĐ-UBND 23/7/2013

35.317

5.018

33.547

3.500

1.500

 

Trả nợ KLHT

-

Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

4,6km

14-16

1128/QĐ-UBND 25/6/2013

9.486

5.910

2.909

2.909

2.000

 

 

 

Dự án khởi công mới năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kết cấu hạ tầng CCN Krông Klang

Đakrông

 

18-20

1601/QĐ-UBND ngày 06/9/2013

19.668

5.000

 

 

2.000

 

 

3

Thương mại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chợ Hải Dương, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

32 lô quầy

16-18

2164/QĐ-UBND ngày 12/9/2016

3.700

2.000

1.300

1.000

1.000

 

 

-

Chợ Trung tâm xã Triệu Đông

Triệu Phong

39 lô quầy

17-18

2689/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

3.660

2.000

1.000

1.000

1.000

 

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chợ Mai Xá, xã Gio Mai

Gio Linh

 

18-19

79/QĐ-UBND ngày 29/9/2017

4.500

2.000

500

 

1.000

 

Lồng ghép NTM

-

Chợ Bến Đá, xã Hải Trường, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

 

18-19

1001/QĐ-UBND ngày 16/5/2017

3.300

2.000

500

 

1.000

 

 

4

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án hoàn thành trước 31/12/2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường Phú Lệ, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

5,946 km

11-14

1225/QĐ-UBND 27/6/2008; 2173/QĐ-UBND 08/11/2012

59.289

5.929

2.400

2.400

789

789

 

-

Cầu An Mô

Triệu Phong

 

13-15

1516/QĐ-UBND 27/8/2012 911/QĐ-UBND 14/5/2015

128.650

18.650

 

 

5.000

5.000

 

-

Đường vành đai cứu hộ, cứu nạn phía Tây huyện Triệu Phong và phía Nam huyện Cam Lộ

Triệu Phong

 

13-15

247/QĐ-UBND 15/2/2011 1511/QĐ-UBND 22/7/2014

350.000

 

 

 

8.000

8.000

 

-

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng tuyến đường cứu hộ, cứu nạn, đoạn từ thượng lưu cầu Thạch Hãn đến đập Trấm

Quảng Trị

 

13-15

951a/QĐ-UBND 3/6/2010 2115/QĐ-UBND 10/11/2010 550/QĐ-UBND 5/4/2013

327.960

 

 

 

7.000

7.000

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Xây dựng Block vỉa hè, rãnh thoát nước đường Trần Phú và đường Trần Hưng Đạo, thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

2.754m

14-16

2000/QĐ-UBND ngày 29/10/2013

17.800

12.000

9.500

9.500

2.500

 

 

-

Xây dựng hệ thống đường giao thông thành phố Đông Hà

Đông Hà

7.389m

17-20

2000/QĐ-UBND ngày 24/8/2016

110.486

20.000

20.000

10.000

5.000

 

Tỉnh hỗ trợ mục tiêu đưa Đông Hà lên đô thị loại II vào năm 2020

-

Nâng cấp, mở rộng đường Ngô Quyền thị trấn Hải Lăng

Hải Lăng

650m

17-20

2370/QĐ-UBND 29/10/2014

14.995

6.000

12.000

 

4.000

 

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường từ thôn Vĩnh Lại xã Triệu Phước đi Triệu An, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

383m

14-16

1996/QĐ-UBND ngày 29/10/2013

14.825

7.000

8.825

1.050

2.500

 

Đối ứng QĐ 60

-

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, thành phố Đông Hà

Đông Hà

345m

15-17

191/QĐ-UBND ngày 15/3/2016

14.996

14.996

9.397

9.397

3.000

 

 

-

Đường Lê Thế Tiết - Hàn Thuyên

Đông Hà

1549 m

17-19

2351/QĐ-UBND 30/10/2015

14.979

7.000

1.000

1.000

3.000

 

 

-

Nâng cấp hệ thống đường giao thông TX Quảng Trị

Quảng Trị

26 tuyến đường

18-20

440/NQ-HĐND 27-10-2016 1915/QĐ-UBND 12/7/2017

119.856

30.000

9.100

 

5.000

 

Tỉnh hỗ trợ mục tiêu đưa Quảng Trị lên đô thị loại III vào năm 2020

-

Khu tái định cư đồng bào dân tộc di dời thực hiện dự án cơ sở hạ tầng cụm cửa khẩu mở rộng

Hướng Hóa

70 hộ

18-19

1551/QĐ-UBND ngày 03/8/2011 và 501/QĐ-UBND ngày 24/3/2014

63.227

1.200

52.400

 

1.200

 

Hoàn trả tạm ứng NSĐP tại Quyết định số 1328/QĐ-UBND ngày 21/6/2017

-

Mở rộng nghĩa trang nhân dân thành phố Đông Hà

Đông Hà

 

18-20

2787a/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

18.427

11.060

1.000

 

2.000

 

Tỉnh hỗ trợ mục tiêu đưa Đông Hà lên đô thị loại II vào năm 2020

-

Đường giao thông vùng ngập lũ, sạt lở bờ sông xã Cam Tuyền, huyện Cam Lộ

Cam Lộ

1358 m

18-20

1597/QĐ-UBND ngày 08/7/2016

3.704

3.000

250

 

2.000

 

 

 

Dự án khởi công mới năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường nối trung tâm xã Vĩnh Long với các xã miền Tây và miền Đông huyện Vĩnh Linh đến Quốc lộ 1

Vĩnh Linh

12 km

2018- 2019

2259/QĐ-UBND 18/8/2017

80.000

25.500

 

 

2.500

 

 

5

Thông tin - Truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm truyền hình kỹ thuật số và một số hạng mục phụ trợ Đài PT-TH tỉnh Quảng Trị

Đông Hà

3.388 m2

15-17

2349/QĐ-UBND ngày 29/10/2014

50.000

15.000

35.000

 

4.000

 

Đối ứng QĐ 60

 

Dự án khởi công mới năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án công nghệ thông tin Tỉnh ủy

Toàn tỉnh

 

18-20

27-QĐ/TU 16/11/2015

6.000

6.000

 

 

3.000

 

 

-

Nhà đặt Thiết bị Trung tâm ứng dụng công nghệ thông tin

Đông Hà

 

18-19

2782/QĐ-UBND 31/10/2016

2.000

2.000

 

 

2.000

 

Xây dựng chính quyền điện tử theo chủ trương của Chính phủ

6

Văn hóa - Thể thao - Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà văn hóa Trung tâm Thành phố Đông Hà

Đông Hà

1,733 m2

13-15

2691/QĐ-UBND 31/12/2010; 2625/QĐ-UBND 23/12/2013

39.627

18.000

19.221

 

10.000

 

Tỉnh hỗ trợ mục tiêu đưa Đông Hà lên đô thị loại II vào năm 2020

-

Trung tâm hoạt động văn hóa thể thao thanh thiếu niên Quảng Trị

Gio Linh

 

17-19

368a/QĐ/BCHTW ĐTN

34.700

3.000

1.000

1.000

1.000

 

 

-

Sân vườn mở rộng Quảng trường và Nhà văn hóa trung tâm tỉnh

Đông Hà

2052 m2

18-20

2850/QĐ-UBND 8/11/2016

5.907

5.907

1.500

 

4.000

 

Thanh toán KLHT

-

Sửa chữa, nâng cấp Nhà văn hóa trung tâm huyện Cam Lộ

Cam Lộ

2 tầng

18-20

2733/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

7.000

5.000

574

 

2.000

 

 

7

Quản lý nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sửa chữa trụ sở làm việc tạp chí Cửa Việt

Đông Hà

 

17-18

2680/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

1.000

1.000

600

600

400

 

 

-

Sửa chữa làm việc trụ sở sở Tư pháp (40 Trần Hưng Đạo)

Đông Hà

 

17-18

2783/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

1.400

1.400

900

900

500

 

 

-

Sửa chữa trụ sở làm việc UBMTTQVN tỉnh

Đông Hà

581 m2

16-18

2402/QĐ-UBND 30/10/2014

1688/QĐ-UBND 19/7/2016

4.079

4.079

3.522

3.522

500

 

Trả nợ KLHT

-

Trụ sở xã Cam Thủy

Cam Lộ

 

16-18

892/QĐ-UBND ngày 28/5/2014

5.310

2.100

4.710

1.500

400

 

Trả nợ KLHT

-

Trụ sở xã Cam Tuyền

Cam Lộ

 

16-18

2306/QĐ-UBND ngày 1/10/2015

5.088

2.600

4.488

2.000

400

 

Trả nợ KLHT

-

Trụ sở làm việc nhà B, cơ quan huyện ủy Hướng Hóa

Hướng Hóa

nhà làm việc 3 tầng

16-19

2743/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

9.468

8.000

2.100

2.100

900

 

KH 2016 đã bổ sung 5 tỷ đồng từ nguồn TW hỗ trợ có địa chỉ tại Quyết định số 3348/QĐ-UBND ngày 28/12/2016

Ngân sách tỉnh đã hỗ trợ đến hết 2017 là 2,1 tỷ đồng

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trụ sở làm việc UBMTTQ huyện và các Hội đoàn thể huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

nhà làm việc 3 tầng, Hội trường 300 chỗ

17-19

2744/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

18.000

8.000

2.100

2.100

3.000

 

 

-

Trụ sở UBMTTQVN và các đoàn thể huyện Gio Linh

Gio Linh

 

18-20

2930/QĐ-UBND 30/10/2017

14.000

8.000

100

 

2.000

 

Hỗ trợ huyện

-

Trụ sở làm việc UBND xã Ba Nang

Đakrông

 

17-19

2749/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

5.560

3.000

1.000

1.000

1.000

 

Hỗ trợ đạt xã ĐBKK

-

Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND huyện, thị xã, thành phố

Toàn tỉnh

 

17-20

497/QĐ-UBND ngày 20/3/2017

4.450

2.250

1.500

 

2.225

 

Phân bổ cho các huyện theo Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 20/3/2017 của

 

Dự án khởi công mới năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cải tạo trụ sở văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Quảng Trị

Đông Hà

3 tầng

2018

2006/QĐ-UBND 24/7/2017

903

903

 

 

850

 

 

-

Đội quản lý thị trường số 5 - Hạng mục: Cải tạo, sửa chữa Nhà làm việc sân bê tông, cổng, tường rào

Gio Linh

 

2018

2931/QĐ-UBND 27/10/2017

595

595

 

 

550

 

 

-

Sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc Chi cục Dân số - KHHGĐ tỉnh Quảng Trị

Đông Hà

 

2018

2965/QĐ-UBND 31/10/2017

600

600

 

 

500

 

 

-

Sửa chữa trụ sở HĐND tỉnh

Đông Hà

 

2018

2962/QĐ-UBND 30/10/2017

700

700

 

 

600

 

 

-

Sửa chữa, mở rộng trụ sở làm việc Hội nhà báo tỉnh

Đông Hà

 

2018

3991/QĐ-UBND 31/10/2017

600

600

 

 

500

 

 

-

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Quảng Trị

Đông Hà

382 m2

18-19

2930/QĐ-UBND 27/10/2017

1.758

1.758

 

 

1.000

 

 

8

An ninh quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cột cờ Tổ quốc trên đảo Cồn Cỏ

Cồn Cỏ

595 m2

17-18

256/QĐ-UBND ngày 02/2/2016

3.568

1.898

2.670

1.000

800

 

 

-

Sửa chữa, khắc phục khẩn cấp cửa ra vào âu tàu Khu neo đậu tránh trú bão đảo Cồn Cỏ

Cồn Cỏ

3076 m2

17-18

1990/QĐ-UBND ngày 24/8/2016

1.500

1.500

1.000

1.000

500

 

Thanh toán KLHT

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thao trường bắn tổng hợp huyện Đakrông

Đakrông

 

17-19

2118/QĐ-UBND 31/10/2016

3.500

3.500

1.498

1.498

1.000

 

 

 

Dự án khởi công mới năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống công sự trận địa, Sở chỉ huy trong diễn tập khu vực phòng thủ

Đông Hà

MẬT

MẬT

MẬT

6.365

6.365

 

 

3.000

 

 

 

Biểu số 5

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NSNN NĂM 2018 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI DO CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

(Kèm theo Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Địa phương

Kế hoạch 2018

Trong đó:

Ghi chú

Vốn phân bổ theo tiêu chí

Vốn từ thu tiền sử dụng đất

 

TỔNG CỘNG

288.998

93.998

195.000

 

1

Thành phố Đông Hà

108.172

18.172

90.000

 

2

Thị xã Quảng Trị

27.855

7.855

20.000

 

3

Huyện Hải Lăng

26.060

9.060

17.000

 

4

Huyện Triệu Phong

23.716

8.716

15.000

 

5

Huyện Gio Linh

18.486

8.486

10.000

 

6

Huyện Vĩnh Linh

29.499

9.499

20.000

 

7

Huyện Cam Lộ

13.778

4.778

9.000

 

8

Huyện Đakrông

16.787

12.787

4.000

 

9

Huyện Hướng Hóa

22.729

12.729

10.000

 

10

Huyện đảo Cồn Cỏ

1.916

1.916

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 6

DANH MỤC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH 2018 NGUỒN VỐN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT DO TỈNH QUẢN LÝ

(Kèm theo Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lc thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Đã bố trí đến hết năm 2017

Kế hoạch 2018

Trong đó:

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

Tng s

Trong đó: NSĐP

Trả nợ XDCB

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

1.990.768

1.499.292

1.060.504

518.311

175.000

4.192

 

A

THU TẠI THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ

 

 

 

 

1.808.353

1.391.163

911.174

459.951

140.000

3.144

 

I

Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính và phát triển quỹ đất

 

 

 

 

 

 

 

 

28.000

 

 

 

Trong đó: Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính

 

 

 

1046/QĐ-UBND 7/6/2011 2764/QĐ-UBND 17/12/2014 2248/QĐ-UBND 19/9/2016

 

 

 

 

14.000

 

 

II

Thực hiện dự án

 

 

 

 

1.808.353

1.391.163

911.174

459.951

112.000

3.144

 

1

Bố trí lại theo Văn số 198/HĐND-HCTH ngày 7/10/2014 của HĐND tỉnh và 3551/UBND-NN ngày 9/10/2014

 

 

 

 

135.051

110.051

87.343

 

16.000

 

 

*

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường vành đai cứu hộ, cứu nạn phía Tây TP. Đông Hà (giai đoạn 1)

Đông Hà

2.298m

11-16

1453/QĐ-UBND 05/08/2010; 2795/QĐ-UBND 22/12/2014 870/QĐ-UBND 25/4/2016

135.051

110.051

87.343

62.343

16.000

 

 

2

Bố trí các công trình phát triển quỹ đất

 

 

 

 

730.438

730.438

210.580

210.580

77.400

 

 

*

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3

Đông Hà

78 ha

12-15

1609/QĐ-UBND 05/8/11

334.014

334.014

155.336

155.336

20.000

 

 

-

Khu đô thị tái định cư Nam Đông Hà giai đoạn 1

Đông Hà

4,23 ha

15-17

2280/QĐ-UBND 27/10/2014

44.880

44.880

16.080

16.080

7.000

 

 

-

Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn 1

Đông Hà

30,0ha

16-20

2372/QĐ-UBND 30/10/2015

196.000

196.000

7.900

7.900

37.000

 

 

-

Công viên trung tâm thành phố Đông Hà

Đông Hà

12,27 ha

16-18

2354/QĐ-UBND 30/10/2015

110.436

110.436

24.264

24.264

9.200

 

 

-

Khu đô thị Đông đường Thành Cổ

Đông Hà

5,4ha

2017- 2019

2784/QĐ-UBND 31/10/2016

45.108

45.108

7.000

7.000

3.000

 

 

*

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn 2

Đông Hà

100ha

2016- 2017

2791/QĐ-UBND ngày 02/11/2016

2.125

 

 

 

700

 

 

 

Khu đô thị sinh thái Nam Đông Hà

Đông Hà

20ha

2019- 2022

2067/UBND-NN ngày 05/7/2013

100.000

 

 

 

200

 

 

 

Khu đô thị Nam sông Hiếu

Đông Hà

20ha

2020- 2025

1911/UBND-TN ngày 10/5/2017

90.000

 

 

 

150

 

 

 

Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn 2

Đông Hà

15ha

2020- 2025

263/TB-UBND ngày 25/12/2015

110.000

 

 

 

150

 

 

3

Bố trí cho các công trình khác của tỉnh

 

 

 

 

942.864

550.674

613.251

249.371

18.600

3.144

 

*

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường Trường Chinh (đoạn từ đường Lê Lợi đến đường quy hoạch 16m phía Tây bể bơi)

Đông Hà

0,559Km

2008- 2017

2314/QĐ-UBND ngày 08/12/2008

11.088

11.088

4.270

4.270

5.000

 

 

 

Lát vỉa hè đường vào trụ sở Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh

Đông Hà

0,223Km

2017

2343/QĐ-UBND ngày 28/8/2017

881

881

 

 

800

 

 

 

Dây chuyền kiểm định xe cơ giới số 2

Đông Hà

1.012 m2

13-15

2040/QĐ-UBND ngày 30/9/2011

25.427

13.664

9.873

9.873

2.800

 

 

*

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng hệ thống đường giao thông thành phố Đông Hà

Đông Hà

7.389m

16-18

2000/QĐ-UBND ngày 24/8/2016

110.486

20.000

 

 

10.000

 

+ NSTT

B

ĐẤU GIÁ QSD ĐẤT CÔNG CHO CÁC TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP THUÊ

 

 

 

 

24.008

16.805

7.610

7.610

15.000

 

 

I

Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính và phát triển quỹ đất

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

 

 

 

Trong đó: Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

II

Thực hiện dự án

 

 

 

 

24.008

16.805

7.610

7.610

12.000

 

 

-

GPMB, tạo quỹ đất sạch để đấu giá các khu đất công cho các tổ chức, doanh nghiệp thuê đất

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

 

 

-

Đường Lai Phước - Tân Vĩnh, TP Đông Hà

Đông Hà

3,6km

15-17

2309/QĐ-UBND 28/10/2014

24.008

16.805

7.610

7.610

9.000

 

 

C

THU TẠI KHU KINH TẾ THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO

 

 

 

 

158.407

91.324

141.720

50.750

20.000

1.048

 

I

Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính và phát triển quỹ đất

 

 

 

 

 

 

 

 

4.000

 

 

 

Trong đó: Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

II

Thực hiện dự án

 

 

 

 

158.407

91.324

141.720

50.750

16.000

1.048

 

1

Bố trí các công trình phát triển quỹ đất

 

 

 

 

119.412

65.941

116.385

37.985

12.000

 

 

-

Đầu tư CSHT phát triển khu dân cư tại đường Lê Hồng Phong và phía Tây nhà máy Super Horse

Hướng hóa

9,08ha

2016- 2020

65/QĐ-UBND ngày 14/01/2016

60.000

60.000

60.000

37.985

11.000

 

 

-

CSHT Khu tái định cư Lao Bảo - Tân Thành (GĐ1)

Hướng Hóa

0

2013- 2015

2812/QĐ-UBND ngày 28/12/2012

59.412

5.941

56.385

 

1.000

 

 

2

Bố trí cho các công trình khác của tỉnh

 

 

 

 

38.995

25.383

25.335

12.765

4.000

 

 

 

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường ống cấp nước sạch cho Nhà máy bảo quản và chế biến nông sản My Anh

Hướng Hóa

300m

2016

799/QĐ-UBND ngày 25/4/2015

142

 

 

 

142

 

Hỗ trợ

-

Cổng chính KCN Quán Ngang

Gio Linh

 

14-16

2448/QĐ-UBND ngày 21/10/2014

5.599

5.599

4.789

4.789

810

 

 

-

Điện chiếu sáng tuyến đường trung tâm tại KCN Quán Ngang

Gio Linh

1,7km

14-16

226/QĐ-KKT ngày 12/11/2014

5.818

5.818

4.760

4.760

1.000

 

 

-

Rà phá bom, mìn, vật liệu nổ Khu A thuộc Khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá

Vĩnh Linh

140,84 ha

2014- 2015

2244/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

12.465

12.465

3.216

3.216

1.048

1.048

 

-

Đường giao thông xã Tân Lập, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

2.380m

2015- 2017

2407/QĐ-UBND 30/10/2014

14.971

1.501

12.570

 

1.000

 

 

 

Biểu số 7

DANH MỤC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH 2018 NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT

(Kèm theo Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Đã bố trí đến hết năm 217

Kế hoạch 2018

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

263.005

215.451

58.086

30.300

35.000

 

I

Y tế

 

 

 

 

63.350

50.500

26.719

17.400

12.900

 

*

Các dự án hoàn thành trước 31/12/2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Phòng khám đa khoa Khu vực Tà Rụt

Đakrông

1.566m2

15-16

2329/QĐ-UBND ngày 28/10/14

18.000

5.500

16.019

6.700

1.700

 

*

Công trình chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Phòng khám khu vực Bồ Bản

Triệu Phong

2.230m2

17-19

2778/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

25.600

25.600

5.000

5.000

5.400

 

-

Nhà hành chính Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải

TXQT

1.246m2

17-19

2777/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

9.600

9.600

3.200

3.200

2.900

 

-

Cải tạo, mở rộng Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh Quảng Trị

Đông Hà

597m2

17-18

 

2.200

2.200

1.500

1.500

600

 

-

Trung tâm giám định Y khoa tỉnh, hạng mục: Cải tạo nhà làm việc, sân bê tông, tường rào, nhà xe

Đông Hà

Cải tạo

17-18

 

1.200

1.200

1.000

1.000

200

 

-

Phòng khám quân dân y bản Tà Mên, xã Ba Nang, huyện Đakrông

Đakrông

 

 

 

850

500

 

 

400

 

-

Sửa chữa, nâng cấp một số hạng mục Trung tâm Y tế huyện Hải lăng

 

Sửa chữa

18-19

 

1.500

1.500

 

 

400

 

-

Sửa chữa, nâng cấp Trung tâm Y tế thị xã Quảng Trị

 

Sửa chữa

18-20

 

1.500

1.500

 

 

400

 

-

Hệ thống hút khói khu nhà 9 tầng Bệnh viện đa khoa tỉnh

 

 

18-20

 

2.900

2.900

 

 

900

 

II

Hỗ trợ xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

8.000

7.300

3.000

3.000

4.250

 

-

Trạm Y tế xã Triệu Thuận, Triệu Phong

Triệu Phong

354m2

17-19

1117/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu Phong

3.500

3.500

1.500

1.500

1.000

 

-

Trạm Y tế xã Thanh, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

400m2

17-19

3589/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hướng Hóa

4.200

3.500

1.500

1.500

1.000

 

-

Thiết chế văn hóa xã Hải Dương, Hải Lăng

 

 

 

 

 

 

 

 

300

Hỗ trợ huyện

-

Trường Tiểu học xã Hải Phúc, Đakrông

 

 

 

 

 

 

 

 

802

Hỗ trợ huyện

-

Trạm Y tế xã Triệu An, huyện Triệu Phong

 

 

 

 

 

 

 

 

450

Hỗ trợ huyện

-

Hệ thống loa truyền thanh xã Trung Hải, huyện Gio Linh

Gio Linh

 

 

 

300

300

 

 

300

Hỗ trợ huyện

-

Trạm Y tế xã Trung Sơn, Gio Linh

 

 

 

 

 

 

 

 

398

Hỗ trợ huyện

III

Giáo dục- Đào tạo

 

 

 

 

184.746

152.351

27.667

9.200

15.850

 

1

Cấp tỉnh

 

 

 

 

47.101

47.101

2.900

0

2.500

 

-

Giảng đường đa năng Trường Cao đẳng y tế

Đông Hà

1.849,8m2

16-18

642/QĐ-UBND 31/3/2016

16.000

16.000

 

 

500

 

-

Trường THPT Đông Hà (Nhà hiệu bộ; Nhà đa năng, Nhà học và thực hành)

Đông Hà

3.108m2

2017- 2019

2757/QĐ-UBND 30/10/2016

19.971

19.971

 

 

800

 

-

Cải tạo Nhà học 4 tầng (Nhà F), Trường Cao đẳng sư phạm Quảng Trị

Đông Hà

Cải tạo, sửa chữa,

2017

1667/QĐ-UBND 18/7/2016

2.800

2.800

 

 

400

 

-

Nhà hiệu bộ các hạng mục phụ trợ, mở rộng khuôn viên, Trường THPT Chế Lan Viên, Cam Lộ

Cam Lộ

805m2

2017- 2019

2760/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

8.330

8.330

2.900

 

800

 

2

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

12.560

10.000

 

 

900

 

-

Trường THCS bán trú Hướng Phùng

Hướng Phùng

16 phòng bán trú, 780m2

17-19

2775/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

7.560

6.000

 

 

450

 

-

Trường THCS bán trú Hướng Lập

Hướng Lập

10 phòng bán trú, 512m2

17-19

3590/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của UBND huyện Hướng Hóa

5.000

4.000

 

 

450

 

3

Huyện Đakrông

 

 

 

 

18.500

14.800

2.300

900

1.650

 

-

Trường Mầm non Triệu Nguyên. Hạng mục 04 phòng học

Triệu Nguyên

4 phòng học, 411m2

17-19

2105/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

3.500

2.800

 

 

450

 

-

Trường Mầm non Hướng Hiệp, thôn Hà Bạc. Hạng mục 04 phòng học

Hướng Hiệp

4 phòng học, 445m2

17-19

2106/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

3.000

2.400

900

300

300

Lồng ghép vốn

-

Trường Tiểu học thị trấn Krông Klang. Hạng mục 08 phòng học

TT Krông Klang

8 phòng học, 681m2

17-19

2107/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

5.000

4.000

1.400

600

450

Lồng ghép vốn

-

Trường PTDT bán trú Tà Long

Tà Long

834m2

18-20

2749a/QĐ- UBND 28/10/2016

7.000

5.600

 

 

450

 

4

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 3

14.000

11.200

2.400

1.200

1.300

 

-

Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Cam Thủy

787m2

17-19

3983/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ

5.000

4.000

900

500

400

Lồng ghép vốn

-

Trường Mầm non Hoa Hồng

Cam Hiếu

804m2

17-19

3984/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ

5.000

4.000

900

500

500

Lồng ghép vốn

-

Trường THCS Lê Thế Hiếu

Cam Chính

744m2

17-19

3981/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ

4.000

3.200

600

200

400

Lồng ghép vốn

5

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

16.417

13.200

3.000

1.600

1.350

 

-

Trường THCS Hải Xuân

Hải Xuân

8 phòng học, 974m2

17-19

     /QĐ-UBND ngày 28/10/2016

6.600

5.200

1.000

400

450

Lồng ghép vốn

-

Trường Mầm non Hải Chánh

Hải Chánh

695m2

17-19

867/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hải Lăng

4.942

4.000

1.000

600

450

Lồng ghép vốn

-

Trường THCS Hội Yên

Hải Quế

6 phòng học

17-19

868/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hải Lăng

4.875

4.000

1.000

600

450

Lồng ghép vốn

6

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

14.000

11.200

3.000

1.500

1.350

 

-

Trường THCS Triệu Sơn

Triệu Sơn

764m2

17-19

1118/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu Phong

5.000

4.000

1.100

600

450

Lồng ghép vốn

-

Trường Mầm non Triệu Hòa

Triệu Hòa

654m2

17-19

1119/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu Phong

5.000

4.000

1.000

500

450

Lồng ghép vốn

-

Trường Mầm non Triệu Trạch

Triệu Trạch

759,4m 2

17-19

1120/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu Phong

4.000

3.200

900

400

450

Lồng ghép vốn

7

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

26.900

21.900

7.767

1.200

1.750

 

-

Trường THCS Trung Hải

Gio Linh

1.10,7m 2

16-18

1462/QĐ-UBND 28/6/2016

8.900

7.500

4.767

 

500

 

-

Trường THCS Thị trấn Gio Linh

TT Gio Linh

12 phòng học, 1.070m2

17-19

2747/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

7.000

5.600

1.000

400

450

 

-

Trường mầm non Hoa Mai

TT Gio Linh

6 phòng học, 832m2

17-19

2748/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

6.000

4.800

1.000

400

400

 

-

Trường Tiểu học Linh Hải

Linh Hải

731m2

17-19

6817/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Gio Linh

5.000

4.000

1.000

400

400

 

8

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

16.200

13.000

3.000

1.700

1.350

 

-

Trường THCS Nguyễn Trãi (xây dựng trường trọng điểm chất lượng cao)

TT Hồ Xá

10 phòng học, 1.008m2

17-19

2773/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

7.500

6.000

1.000

500

450

Lồng ghép vốn

-

Trường THCS Trần Công Ái

Vĩnh Tú

6 phòng học, 614m2

17-19

3271/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Vĩnh Linh

3.700

3.000

1.000

500

450

Lồng ghép vốn

-

Trường MN số 2 Vĩnh Lâm (cụm Tân Mỹ)

Vĩnh Lâm

6 phòng học, 760m2

17-19

3270/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Vĩnh Linh

5.000

4.000

1.000

700

450

Lồng ghép vốn

9

Thành phố Đông Hà

 

 

 

 

16.500

9.500

1.200

800

1.500

 

-

Trường THCS Trần Hưng Đạo

Đông Hà

15 phòng học, 1.950m2

17-19

2763/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

14.500

8.000

1.200

800

1.000

 

-

Trường THCS Phan Đình Phùng

 

 

 

 

2.000

1.500

 

 

500

CBĐT

10

Thị xã Quảng Trị

 

 

 

 

16.569

11.650

4.500

1.500

2.200

 

-

Trường Mầm non Thành Cổ (Nhà học tập kết hợp khu hiệu bộ)

TXQT

542,3m2

17-19

1349/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND TXQT

3.433

2.400

1.300

400

400

Lồng ghép vốn

-

Trường Mầm non Hoa Phượng (Nhà đa năng kết hợp Khu hiệu bộ)

An Đôn

360m2

17-19

1348/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND TXQT

2.433

1.700

1.100

400

400

Lồng ghép vốn

-

Trường THCS Lương Thế Vinh (Nhà học chức năng; Nâng cấp, mở rộng nhà hiệu bộ)

TXQT

300,8m2

17-19

1346/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND TXQT

2.195

1.550

1.100

400

400

Lồng ghép vốn

-

Trường Tiểu học Kim Đồng

Hải Lệ

8 phòng học, 731,6m2

17-19

1347/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND TXQT

4.508

4.000

1.000

300

300

Lồng ghép vốn

-

Trường Mầm non Hoa Mai

 

 

 

 

4.000

2.000

 

 

700

CBĐT

IV

Phúc lợi xã hội

 

 

 

 

6.909

5.300

700

700

2.000

 

-

Cải tạo, sửa chữa chống xuống cấp Bảo tàng tỉnh

 

 

 

2406/QĐ-UBND ngày 13/6/2017

3.300

3.300

 

 

1.000

 

-

Vườn hoa, cây xanh trước trụ sở Tỉnh Ủy

 

 

 

137/QĐ-UBND 20/01/2017

3.609

2.000

700

700

1.000

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2018

  • Số hiệu: 24/2017/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 14/12/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Người ký: Nguyễn Văn Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/12/2017
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản