Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 236/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 07 tháng 4 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 200/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài chính về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Công văn số 1486/BNN-VPĐP ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn triển khai vốn bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới;

Xét Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh bãi bỏ Phụ biểu số 35.1 kèm theo Nghị quyết số 200/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh và phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới; Báo cáo thẩm của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thay thế Phụ biểu 35.1 nội dung phân bổ nguồn kinh phí sự nghiệp Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2023 tại Nghị quyết số 200/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023, với nội dung như sau:

1. Tổng số kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2023 là 41.301 triệu đồng (Bốn mươi mốt tỷ ba trăm linh một triệu đồng chẵn), phân bổ cụ thể:

a) Kinh phí chung theo quy định: 14.181 triệu đồng.

b) Thực hiện các Chương trình chuyên đề: 26.520 triệu đồng.

c) Thực hiện theo chỉ đạo điểm của Trung ương: 600 triệu đồng.

(Có biểu chi tiết đính kèm Nghị quyết)

2. Nguồn kinh phí: Chi thường xuyên ngân sách trung ương hỗ trợ (giao tại Điểm 3, Mục II, Phần B, Biểu số 35 ban hành kèm theo Nghị quyết số 200/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết kinh phí sự nghiệp thực hiện các Chương trình chuyên đề khi có hướng dẫn cụ thể của Trung ương; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả phân bổ tại kỳ họp gần nhất. Tổ chức thực hiện Nghị quyết, định kỳ đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khoá XVII nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 07 tháng 4 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT; Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- LĐ VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- LĐ và CV các Phòng CM thuộc VP;
- TT tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- Lưu: VT, CTHĐND (M).

CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hinh

 

PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

(Kèm theo Nghị quyết số 236/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Số xã được hỗ trợ là các xã thuộc khu vực (I; II) theo Quyết định 861/QĐ-TTG ngày 04/6/2021

Phân bổ chung

Trong đó

Hỗ trợ kinh phí thực hiện các Chương trình chuyên đề

Hỗ trợ thực hiện theo chỉ đạo điểm của Trung ương

Tổng cộng

Ghi chú

Hỗ trợ KP quản lý các cấp

Hỗ trợ tuyên truyền, đào tạo nâng cao năng lực, đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đào tạo tập huấn chương trình nông thôn mới và phát triển sản phẩm OCOP..., Hỗ trợ quy hoạch, PTSX theo chuỗi giá trị, Cảnh quan môi trường

Hỗ trợ các nội dung khác

 

Tổng cộng (A+B+C)

77

14.181

1.855

10.826

1.500

26.520

600

41.301

 

 

A. PHÂN BỔ CHUNG

 

14.181

1.855

10.826

1.500

0

 

14.181

 

I

Khối huyện

 

5.234

1.155

3.079

1.000

0

 

5.234

 

1

Huyện Cao phong (huyện về phấn đấu đạt chuẩn NTM, GĐ 2021-2025)

7

905

105

300

500

 

 

905

 

 

Hỗ trợ thiết bị đài truyền thanh cấp huyện

 

500

 

 

500

 

 

500

 

2

Huyện Đà Bắc

4

330

60

270

 

 

 

330

 

3

Huyện Kim Bôi

9

455

135

320

 

 

 

455

 

4

Huyện Lạc Thủy

8

429

120

309

 

 

 

429

 

5

Huyện Lạc Sơn

10

480

150

330

 

 

 

480

 

6

Huyện Lương Sơn

10

480

150

330

 

 

 

480

 

7

Huyện Mai Châu

7

405

105

300

 

 

 

405

 

8

Huyện Tân Lạc

9

455

135

320

 

 

 

455

 

9

TP Hòa Bình

6

390

90

300

 

 

 

390

 

10

Huyện Yên Thủy (huyện phấn đấu đạt chuẩn NTM, GĐ 2021-2025)

7

905

105

300

500

 

 

905

 

 

Hỗ trợ thiết bị đài truyền thanh cấp huyện

 

500

 

 

500

 

 

500

 

II

Khối tỉnh

 

8.947

700

7.747

500

0

0

8.947

 

1

VP Điều phối tỉnh

 

2.097

700

1.397

0

0

0

2.097

 

 

- Kinh phí quản lý

 

700

700

 

 

 

 

700

 

 

- Phối hợp với cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương, địa phương: Xây dựng chuyên trang, chuyên đề về xây dựng nông thôn mới,...

 

57

 

57

 

 

 

57

 

 

- Kinh phí thanh toán nhuận bút, nhuận ảnh các bài viết cho bản tin nông thôn đăng trên trang Web nông thôn mới của tỉnh

 

40

 

40

 

 

 

40

 

 

- Kinh phí hỗ trợ xúc tiến thương mại sản OCOP tại nước ngoài.

 

1.000

 

1.000

 

 

 

1.000

 

 

- Kinh phí chi đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới

 

100

 

100

 

 

 

100

 

 

- Kinh phí chi đào tạo, tập huấn về Chương trình OCOP

 

200

 

200

 

 

 

200

 

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

2.200

 

1.700

500

 

 

2.200

 

 

- Hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.

 

500

 

500

 

 

 

500

 

- Hỗ trợ tập huấn cho cán bộ HTX nông nghiệp (Chi cục Phát triển Nông thôn)

 

300

 

300

 

 

 

300

 

- Kinh phí hỗ trợ phát triển sản phẩm OCOP hai xã Hang Kia, Pà Cò, huyện Mai châu (Chi cục PTNT thực hiện) (Theo QĐ 2552/QĐ-UBND, ngày 04/11/2021).

 

900

 

900

 

 

 

900

 

 

- Hỗ trợ kinh phí tham gia Hội chợ Lễ hội cá tôm Sông Đà và Hội chợ Nông nghiệp triển lãm sản phẩm OCOP vùng Trung du Miền núi phía Bắc năm 2023

 

500

 

 

500

 

 

500

 

3

Sở Công Thương

 

200

 

200

 

 

 

200

 

4

Sở Thông tin truyền thông

 

300

 

300

-

 

 

300

 

 

- Duy trì, cập nhật các trang thông tin điện từ NTM và OCOP.

 

100

 

100

 

 

 

100

 

- Hỗ trợ tuyên truyền, tập huấn

 

200

 

200

 

 

 

200

 

5

Báo Hòa Bình (đình kỳ hàng tháng về nông thôn mới và Chương trình OCOP....)

 

100

 

100

 

 

 

100

 

6

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (Định kỳ phát sóng hàng tháng về nông thôn mới và Chương trình OCOP....)

 

100

 

100

 

 

 

100

 

7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

600

 

600

 

 

 

600

 

 

- Hỗ trợ công tác tuyên truyền, tập huấn

 

100

 

100

 

 

 

100

 

- Hỗ trợ phát triển sản phẩm OCOP du lịch nông thôn

 

500

 

500

 

 

 

500

Hỗ trợ sản phẩm OCOP ở Trà…

8

Sở Lao Động, Thương Binh và Xã hội

 

200

 

200

 

 

 

200

 

9

Công An tỉnh

 

250

 

250

 

 

 

250

 

 

- Hỗ trợ công tác tuyên truyền, bồi dưỡng, tập huấn

 

250

 

250

 

 

 

250

 

10

UB MTTQ tỉnh

 

200

 

200

 

 

 

200

 

11

Sở Giáo dục - đào tạo

 

200

 

200

 

 

 

200

 

12

Sở Y tế

 

300

0

300

0

0

 

300

 

 

- Hỗ trợ tập huấn nâng cao năng lực cho các chủ thể có sản phẩm OCOP và các sản phẩm OCOP tiềm năng về vệ sinh an toàn thực phẩm, cách xây dựng bản tự công bố sản phẩm, ...(Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Hòa Bình).

 

200

 

200

 

 

 

200

 

- Hỗ trợ công tác tuyên truyền, tập huấn

 

100

 

100

 

 

 

100

 

13

Sở Nội vụ

 

300

 

300

 

 

 

300

 

14

Sở Tư pháp

 

300

 

300

 

 

 

300

 

15

Sở Khoa học công nghệ (Hỗ trợ các sản phẩm OCOP và tiềm năng OCOP)

 

200

 

200

 

 

 

200

 

16

Liên Minh HTX tỉnh

 

300

 

300

 

 

 

300

 

17

Tỉnh đoàn Hòa Bình

 

200

 

200

 

 

 

200

 

18

Ban Dân vận

 

200

 

200

 

 

 

200

 

19

Hội Nông dân

 

200

 

200

 

 

 

200

 

20

Hội Khuyến học tỉnh

 

100

 

100

 

 

 

100

 

21

Hội cựu chiến binh

 

100

 

100

 

 

 

100

 

22

Hội người cao tuổi

 

100

 

100

 

 

 

100

 

23

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

 

200

 

200

 

 

 

200

 

B

PHÂN BỔ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN ĐỀ

 

 

 

 

 

26.520

 

26.520

 

1

Chương trình mỗi xã một sản phẩm (QĐ số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ)

 

 

 

 

 

3.300

 

3.300

 

2

Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới (QĐ số 922/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ)

 

 

 

 

 

5.840

 

5.840

 

3

Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới hướng tới nông thôn mới thông minh (QĐ số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ)

 

 

 

 

 

6.950

 

6.950

 

4

Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới (QĐ 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ)

 

 

 

 

 

9.500

 

9.500

 

5

Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới (QĐ số 926/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ)

 

 

 

 

 

930

 

930

 

C

HỖ TRỢ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH TRUNG TÂM THU MUA - CUNG ỨNG NÔNG SẢN AN TOÀN CẤP HUYỆN

 

 

 

 

 

 

600

600

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 236/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 200/NQ-HĐND về quyết định dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023 do tỉnh Hòa Bình ban hành

  • Số hiệu: 236/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/04/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Bùi Đức Hinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/04/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản